Quyết định 477/2001/QĐ-TCBĐ ban hành "Danh mục vật tư, thiết bị, bưu chính, viễn thông bắt buộc phải chứng nhận hợp chuẩn" do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành
Số hiệu | 477/2001/QĐ-TCBĐ |
Ngày ban hành | 15/06/2001 |
Ngày có hiệu lực | 15/06/2001 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Bưu điện |
Người ký | Trần Đức Lai |
Lĩnh vực | Thương mại,Công nghệ thông tin |
TỔNG
CỤC BƯU ĐIỆN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 477/2001/QĐ-TCBĐ |
Hà Nội, ngày 15 tháng 06 năm 2001 |
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 11/03/1996 của
Chính Phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng cục
Bưu điện;
Căn cứ Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính Phủ về Bưu chính
và Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 285/2000/QĐ-TCBĐ ngày 29/03/2000 của Tổng cục trưởng Tổng
cục Bưu điện về việc ban hành “Quy định chứng nhận hợp chuẩn vật tư, thiết bị
bưu chính viễn thông”;
Căn cứ Thông tư số 02/2001/TT-TCBĐ ngày 25/04/2001 của Tổng cục Bưu điện hướng
dẫn Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04/4/2001 của Thủ tướng Chính Phủ về quản
lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 đối với hàng hoá thuộc quản
lý chuyên ngành của Tổng cục Bưu điện;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và Hợp tác quốc tế;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này “Danh mục vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông bắt buộc phải chứng nhận hợp chuẩn”.
Điều 2: Danh mục nêu tại Điều 1 áp dụng đối với các loại vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông được sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu. Thủ tục chứng nhận hợp chuẩn tuân theo “Quy định chứng nhận hợp chuẩn vật tư, thiết bị bưu chính viễn thông” ban hành kèm theo quyết định số 285/2000/QĐ-TCBĐ ngày 29/03/2000 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Quyết định này thay thế quyết định số 757/2000/QĐ-TCBĐ ngày 30/8/2000 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện. Những quy định trước đây trái với quy định tại quyết định này đều bị bãi bỏ.
Điều 4: Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng các Cục trực thuộc Tổng cục Bưu điện, Giám đốc Trung tâm Quản lý chất lượng Bưu điện và các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh nhập khẩu vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN |
VẬT TƯ, THIẾT BỊ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG BẮT BUỘC PHẢI CHỨNG
NHẬN HỢP CHUẨN
(Ban
hành kèm theo quyết định số 477/2001/QĐ-TCBĐ ngày15 tháng 6 năm
2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện)
STT |
Tên vật tư thiết bị |
Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng |
1. |
Thiết bị tổng đài dung lượng lớn và nhỏ, thiết bị truy nhập mạng (có sử dụng giao diện V5.1 và V5.2) |
|
1.1. |
Tổng đài dung lượng lớn |
TCN 68-179:1999 |
1.2. |
Tổng đài dung lượng nhỏ |
TCN 68-146:1995 |
1.3. |
Thiết bị truy nhập mạng |
|
2. |
Tổng đài PABX |
TCN 68-136:1995 |
3. |
Thiết bị truyền dẫn quang (hữu tuyến) |
TCN 68-173:1998 |
4. |
Thiết bị truyền dẫn vi ba số |
TCN 68-137:1995 |
5. |
Cáp sợi quang |
TCN 68-160:1995 |
6. |
Cáp thông tin kim loại |
TCN 68-132:1998 |
7. |
Thiết bị đầu cuối kết nối mạng điện thoại công cộng PSTN qua giao diện tương tự hai dây |
TCN 68:188:2000 |
7.1. |
Máy điện thoại tự động (loại cố định) |
" |
7.2. |
Thiết bị fax |
“ |
7.3. |
Thiết bị thư thoại |
" |
7.4. |
Thiết bị tự động phân phối cuộc gọi |
" |
7.5. |
Thiết bị gọi tự động |
" |
7.6. |
Thiết bị modem độc lập (external) |
" |
7.7. |
Thiết bị ghi và trả lời tự động |
" |
7.8. |
Thiết bị điện thoại thấy hình tốc độ thấp |
“ |
8. |
Thiết bị đầu cuối kết nối mạng ỤSDN sử dụng tốc độ truy nhập cơ sở BRA |
TCN 68-189: 2000 |
8.1. |
Máy điện thoại ỤSDN |
" |
8.2. |
Máy FAX nhóm 4 |
" |
8.3. |
Máy điện thoại thấy hình |
" |
8.4. |
Thiết bị kết cuối mạng ỤSDN |
" |
8.5. |
Thiết bị hội nghị truyền hình |
" |
9. |
Máy TỌLỌX |
Khuyến nghị F.72 của ỤTỰ |
10. |
Máy điện thoại không dây (loại kéo dài thuê bao) |
TCN 68-143: 2000 |
11. |
Máy điện thoại di động |
TCN 68-138: 1995 |
12. |
Máy nhắn tin |
TCN 68-147: 1995 |
13 |
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện |
Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện của Việt
nam cho các nghiệp vụ (1) |
13.1. |
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần nằm trong khoảng 9 KHz đến 400 GHz, có công suất phát từ 60 mW trở lên |
" |
13.1.1. |
Thiết bị phát, thu-phát sóng dùng trong các nghiệp vụ thông tin vô tuyến điện cố định hoặc lưu động mặt đất |
" |
13.1.2 |
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho truyền hình quảng bá |
" |
13.1.3. |
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho phát thanh quảng bá |
" |
13.1.4. |
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho phát chuẩn (tần số, thời gian) |
" |
13.1.5 |
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho định vị và đo đạc từ xa. |
" |
13.1.6. |
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho thông tin vệ tinh (trừ các thiết bị lưu động dùng trong hàng hải và hàng không) |
" |
13.1.7. |
Thiết bị phát, thu-phát sóng VTĐ nghiệp dư |
" |
13.1.8. |
Thiết bị phát, thu-phát sóng VTĐ chuyên dùng cho nghiệp vụ lưu động Hàng hải (kể cả các thiết bị trợ giúp, thiết bị vệ tinh) |
" |
13.1.9. |
Thiết bị phát, thu-phát sóng VTĐ chuyên dùng cho nghiệp vụ lưu động Hàng không (kể cả các thiết bị trợ giúp, thiết bị vệ tinh) |
" |
13.2 |
Thiết bị Rada, thiết bị trợ giúp bằng sóng vô tuyến và thiết bị điều khiển xa bằng sóng vô tuyến |
" |
13.2.1. |
Thiết bị Rađa |
” |
13.2.2. |
Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện dùng cho đạo hàng |
“ |
13.2.3. |
Thiết bị cảnh báo, điều khiển xa bằng sóng vô tuyến điện |
“ |
Ghi chú:
(1) Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện của Việt Nam cho các Nghiệp vụ ban
hành kèm theo quyết định số 85/1998/QĐ-TTg ngày 16/04/1998 của Thủ tướng Chính
phủ.
(2) Liên minh Viễn thông Quốc tế
(3) áp dụng trong chứng nhận hợp chuẩn thiết bị nhập khẩu sau 6 tháng kể từ
ngày ký quyết định này.