ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4758/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 09 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ
XÃ PHƯỚC KIỂN, HUYỆN NHÀ BÈ (KHU ĐẤT GIỮA ĐƯỜNG LÊ VĂN LƯƠNG VÀ ĐƯỜNG NGUYỄN HỮU
THỌ)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số
10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng
loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về lập,
thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
62/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về sửa
đổi một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy
ban nhân dân Thành phố về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa
bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban
hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
6015/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt Đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Nhà Bè đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch -
Kiến trúc tại Tờ trình số 2071/TTr-SQHKT ngày 23 tháng 6 năm 2015 về trình phê
duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư xã Phước Kiển, huyện
Nhà Bè - Khu đất giữa đường Lê Văn Lương - Nguyễn Hữu Thọ (Điều chỉnh đồ án quy
hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Phước Kiển và Đồ án quy
hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Thái Sơn II),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư
xã Phước Kiển, huyện Nhà Bè (Khu đất giữa đường Lê Văn Lương - Nguyễn Hữu Thọ),
với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện
tích, tính chất khu vực điều chỉnh quy hoạch:
- Vị trí: thuộc xã Phước Kiển, huyện
Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh
- Giới hạn khu vực quy hoạch như
sau:
+ Phía Bắc: giáp dự án Công ty Tài
Nguyên
+ Phía Tây: giáp đường Lê Văn Lương
+ Phía Đông: giáp khu đất đấu giá
đường Nguyễn Hữu Thọ
+ Phía Nam: giáp Rạch Ông Bốn
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
Khu dân cư với các khu nhà ở hiện hữu được cải tạo chỉnh trang và các khu nhà ở
xây mới với kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật phát triển đồng bộ với các dự án liền
kề.
2. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch:
Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè (Chủ đầu tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công
trình huyện Nhà Bè).
3. Đơn vị tư vấn lập nhiệm vụ
quy hoạch:
Công ty TNHH Tư vấn Kiến trúc và
Quy hoạch Tầm Nhìn Mới.
4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ nhiệm
vụ quy hoạch:
- Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch
trích từ quy hoạch chung huyện Nhà Bè;
+ Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm
vi khu vực quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô dân số, các chỉ
tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch:
5.1. Dự báo quy mô dân số: khoảng
18.000 - 20.000 người.
5.2. Các chỉ tiêu dự kiến về sử
dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
quy hoạch
|
m2/người
|
75
- 85
|
B
|
Chỉ tiêu đất các đơn vị ở
|
m2/người
|
55
- 65
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong
cấp đơn vị ở
|
|
- Đất các nhóm nhà ở
|
m2/người
|
35
- 45
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
(vườn hoa, sân chơi, sân bãi TDTT)
|
m2/người
|
5
- 7
|
- Đất công trình giáo dục cấp đơn
vị ở (trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở)
|
m2/người
|
³ 2,7
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở khác.
|
m2/người
|
2,3
- 4,3
|
Trong đó:
|
m2/người
|
Cần
nghiên cứu, đề xuất cụ thể trong giai đoạn lập đồ án
|
+ Trạm y tế
|
m2/người
|
+ Chợ
|
m2
|
+ Trung tâm TDTT (luyện tập)
|
m2/người
hoặc ha/công trình
|
+ Điểm sinh hoạt văn hóa
|
m2
|
+ Trung tâm hành chánh cấp xã
|
m2
|
+ Trung tâm dịch vụ khác ...
|
m2
|
- Đất giao thông cấp phân khu vực
|
%
|
10
- 13,3
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật
đô thị
|
|
Đất giao thông tính đến mạng lưới
đường khu vực, kể cả giao thông tĩnh, giao thông đường sắt
|
%
|
³ 18 (tính đến đường phân khu vực)
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
Kwh/người/ngày
|
1200
- 2000
|
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
Kg/người/ngày
|
1,0
- 1,3
|
6. Các yêu cầu và nguyên tắc cơ
bản về phân khu chức năng, kiến trúc, kết nối hạ tầng trong khu vực quy hoạch:
Căn cứ định hướng đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung huyện Nhà Bè đã được phê duyệt để xác định các yêu cầu và
nguyên tắc cơ bản về tổ chức không gian, phân khu chức năng, kiến trúc, kết nối
hạ tầng kỹ thuật trong khu vực quy hoạch, như sau:
- Trên cơ sở định hướng phát triển
không gian và định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội tại từng
khu vực theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung huyện Nhà Bè và đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung Thành phố đã được phê duyệt, đảm bảo phù hợp với các quy chuẩn
xây dựng Việt Nam, các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị hiện hành để xác định
các khu chức năng, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị;
- Nội dung nghiên cứu của đồ án cần
đáp ứng yêu cầu theo định hướng các quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; mạng
lưới giao thông được tổ chức và kết nối theo tầng bậc, được cập nhật và đảm bảo
kết nối hạ tầng kỹ thuật của các dự án đầu tư xây dựng, các đồ án quy hoạch chi
tiết tỷ lệ 1/500 trong phạm vi khu vực quy hoạch; kết nối đồng bộ hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội với các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000
(hoặc quy hoạch phân khu) tiếp giáp khu vực quy hoạch, phù hợp với đồ án điều
chỉnh quy hoạch chung huyện Nhà Bè và đồ án điều chỉnh quy hoạch chung Thành phố
đã được phê duyệt.
- Xác định ranh các đơn vị ở phù hợp,
trong đó có trung tâm cấp đơn vị ở và các nhóm ở theo từng loại hình nhà ở (thấp
tầng, cao tầng); các đơn vị ở cần được nghiên cứu xác định với quy mô dân số và
cơ cấu sử dụng đất phù hợp (đường giao thông chính đô thị không chia cắt đơn vị
ở); các công trình dịch vụ công cộng, khu công viên cây xanh, sân chơi - thể dục
thể thao v.v... đảm bảo bán kính phục vụ cho các nhóm nhà ở và các đơn vị ở phù
hợp với QCVN 01:2008/BXD.
- Nội dung nghiên cứu quy hoạch chỉnh
trang tại các khu dân cư hiện hữu ổn định theo hướng tránh gây xáo trộn lớn đến
cuộc sống của cộng đồng dân cư. Tại các khu dân cư hiện hữu cần chỉnh trang phải
ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ, bên cạnh việc cần có chính sách hỗ trợ, bồi
thường giải phóng mặt bằng phù hợp, khuyến khích người dân hợp tác đầu tư vào
những dự án đầu tư xây dựng nhóm nhà ở tập trung nhằm khai thác hiệu quả tiềm
năng sử dụng đất và thay đổi dần bộ mặt đô thị theo hướng chuyển đổi mô hình ở
từ thấp tầng thành cao tầng, giảm mật độ xây dựng, nâng tầng cao, tạo quỹ đất
cho các công trình phúc lợi công cộng và cây xanh, cải thiện, nâng cao điều kiện
- môi trường sống cho cộng đồng dân cư. Khu vực tiếp giáp (ngoài chỉ giới hành
lang bảo vệ) các sông, kênh, rạch, cần phát huy ưu thế địa hình sông nước, tạo
không gian mở hài hòa với cảnh quan chung tại khu vực.
- Công viên cây xanh: tận dụng các
quỹ đất trống, hoang hóa nhằm phân bố diện tích công viên cây xanh và sân chơi
thể dục thể thao tập trung cho các đơn vị ở, kết hợp khai thác cảnh quan dọc
sông, kênh, rạch hiện hữu, tổ chức mảng xanh kết hợp mặt nước tạo không gian
thông thoáng, vi khí hậu tốt, thuận lợi cho người dân tiếp cận sử dụng.
- Đối với việc mở rộng hoặc nắn hướng
tuyến các tuyến đường hiện hữu, cần lưu ý tính khả thi, tránh xáo trộn lớn đến
cuộc sống của cộng đồng dân cư.
- Nghiên cứu đề xuất thiết kế cảnh
quan dọc các trục đường Nguyễn Hữu Thọ và Lê Văn Lương. Cây xanh cho các trục
đường chính cần khai thác tối đa chủng loại cây xanh sẵn có tại địa phương. Các
tuyến đường dọc rạch Ông Bốn và các rạch tự nhiên khác cần bảo tồn cảnh quan tự
nhiên, đề xuất ý tưởng thiết kế cảnh quan kiến trúc khu vực dọc bờ sông.
- Nghiên cứu đề xuất về chức năng
cho các không gian mở trong khu dân cư, đặc biệt không gian mở kiến trúc cảnh
quan khu vực trung tâm, các mảng xanh, dọc sông rạch để khai thác ưu điểm của
khu vực.
- Xác định các công trình điểm nhấn
đô thị theo theo tính chất công trình, cảnh quan xung quanh. Công trình điểm nhấn
có thể là công trình hoặc cụm công trình tại khu vực trung tâm đô thị hoặc khu
xây dựng mới.
7. Yêu cầu đánh giá môi trường
chiến lược:
- Đánh giá hiện trạng môi trường về
điều kiện địa hình; điều kiện tự nhiên; chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn (nếu
có); các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên;
- Phân tích, dự báo những tác động
tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường và lồng ghép trong quy hoạch các
giải pháp nhằm thích nghi, giảm thiểu tác động do biến đổi khí hậu, không gây
ngập úng trong khu vực quy hoạch. Đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường
để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian và hạ tầng kỹ thuật tối ưu cho khu
vực quy hoạch;
- Đề ra các giải pháp giảm thiểu,
khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn
khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị;
- Lập kế hoạch giám sát môi trường
về kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.
8. Hồ sơ sản phẩm của đồ án, tiến
độ và tổ chức thực hiện:
8.1. Danh mục, hồ sơ sản phẩm của
đồ án (17 bộ):
- Thuyết minh tổng hợp;
- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất,
tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000;
- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2.000;
- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ
tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2.000, bao gồm:
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông;
+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền và
thoát nước mặt;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện
chiếu sáng;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát
nước thải và xử lý chất thải rắn;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thông
tin liên lạc;
+ Bản đồ hiện trạng môi trường.
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử
dụng đất, tỷ lệ 1/2.000 (có thể hiện sơ đồ thu nhỏ xác định ranh các đơn vị ở
trên bản vẽ này);
- Sơ đồ tổ chức không gian kiến
trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2.000;
- Thành phần bản vẽ về Thiết kế đô
thị theo Thông tư 06/2013/BXD ngày 13/05/2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn nội
dung Thiết kế đô thị;
- Bản đồ quy hoạch giao thông;
- Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới
xây dựng (tùy theo nội dung và quy mô đồ án, có thể gộp chung với bản đồ quy hoạch
giao thông);
- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ
tầng kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2.000 bao gồm:
+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và
thoát nước mặt đô thị;
+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng đô thị;
+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị;
+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải
và xử lý chất thải rắn đô thị;
+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông
tin liên lạc;
- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống
kỹ thuật;
- Bản đồ đánh giá môi trường chiến
lược;
- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ
án quy hoạch phân khu
- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 bao gồm thuyết minh, bản vẽ và dự thảo Quy định
quản lý theo đồ án quy hoạch.
8.2. Tiến độ và tổ chức thực hiện:
a) Tiến độ thực hiện:
Thời gian lập, thẩm định và phê duyệt
đồ án: theo quy định tại Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của
Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý đô thị.
b) Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Ủy
ban nhân dân huyện Nhà Bè (Chủ đầu tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình
huyện Nhà Bè).
- Đơn vị tư vấn: Ủy ban nhân dân
huyện Nhà Bè lựa chọn đơn vị tư vấn có uy tín, kinh nghiệm và đủ điều kiện,
năng lực theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.
- Cơ quan thẩm định: Sở Quy hoạch -
Kiến trúc.
- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân
dân Thành phố.
9. Các điểm lưu ý khi nghiên cứu,
lập đồ án quy hoạch phân khu:
- Về kiến trúc cảnh quan - thiết kế
đô thị khu vực: nội dung nghiên cứu về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan cần
giữ gìn tính chất đặc thù, phát huy được bản sắc, đồng thời xác định các khu vực
dọc các sông, kênh, rạch, trục đường chính (Nguyễn Hữu Thọ, Lê Văn Lương, rạch
Ông Bốn) để có kế hoạch lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, thiết kế đô thị,
Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị khu vực cụ thể (Quy chế cấp 2) theo
Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý
không gian, kiến trúc cảnh quan đô thị và Thông tư số 19/2010/TT-BXD ngày 22
tháng 10 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập Quy chế quản lý quy hoạch kiến
trúc đô thị, làm cơ sở quản lý xây dựng và phát triển đô thị theo quy hoạch.
- Tại các khu dân cư hiện hữu, cần
xác định rõ các khu vực, phạm vi được áp dụng Quyết định số 135/2007/QĐ-UBND
ngày 08 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành quy định về kiến
trúc nhà liên kế trong khu đô thị hiện hữu tại Thành phố Hồ Chí Minh và Quyết định
số 45/2009/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 135/2007/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12
năm 2007 của Ủy ban nhân dân Thành phố (các Quyết định này được xem như là tiêu
chuẩn thiết kế áp dụng tại Thành phố); trên cơ sở chức năng sử dụng đất hiện trạng
và định hướng tổ chức phát triển không gian kiến trúc tại từng khu vực để áp dụng
các Quyết định nêu trên trong nội dung nghiên cứu lập đồ án quy hoạch, không áp
dụng tràn lan trong phạm vi quy hoạch. Tại các khu đất có chức năng sử dụng hỗn
hợp (nếu có) cần xác định cơ cấu, tỷ lệ các chức năng sử dụng đất (ưu
tiên dành quỹ đất để bố trí công trình công cộng, cây xanh), quy mô dân số (nếu
có) để cân đối, xác định các chỉ tiêu sử dụng đất về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng
xã hội cho phù hợp trong phạm vi quy hoạch.
- Về bố trí các công trình hạ tầng
kỹ thuật: trong phạm vi đồ án cần nghiên cứu bố trí các công trình đầu mối hạ tầng
kỹ thuật, đảm bảo phục vụ cho khu vực quy hoạch và cấp đô thị, phù hợp với định
hướng điều chỉnh quy hoạch chung huyện Nhà Bè.
- Quy hoạch hệ thống đường giao
thông phù hợp với tính chất là một khu đô thị hiện hữu cải tạo, chỉnh trang, kết
nối đồng bộ theo tầng bậc, đồng thời cải tạo mở rộng các tuyến đường hiện hữu
cho phù hợp mạng lưới giao thông theo quy hoạch chung huyện Nhà Bè và tỷ lệ
giao thông theo quy chuẩn xây dựng, song song với việc nâng cấp hệ thống các
công trình hạ tầng kỹ thuật hiện hữu.
- Cần lưu ý dành quỹ đất thích hợp
(đặc biệt là các quỹ đất công) để bố trí các công trình phúc lợi công cộng - hạ
tầng xã hội, cây xanh.
- Tại các khu vực ven kênh, rạch, cần
lưu ý tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết
định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2004 của Ủy ban nhân dân Thành phố
ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch trong khu vực quy hoạch cần
có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định
số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban
hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,
đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn Thành phố Hồ chí Minh.
- Cần lưu ý tiếp thu, ghi nhận và
giải trình các ý kiến đóng góp của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy
hoạch (theo quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ cơ sở) để có giải pháp
quy hoạch phù hợp, khả thi.
- Nội dung hồ sơ, hình thức, quy
cách thể hiện bản vẽ đồ án cần thực hiện theo Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày
22 tháng 7 năm 2005 của Bộ Xây dựng về ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ
trong các đồ án quy hoạch xây dựng và Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng
8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị. Tầng
cao công trình cần thể hiện theo QCVN 03:2012/BXD.
Điều 2. Trách
nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan
- Sở Quy hoạch-Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân huyện Nhà Bè và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của
các nội dung nghiên cứu, các số liệu đánh giá hiện trạng tính toán chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh và trong hồ sơ, bản vẽ nhiệm vụ quy
hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư xã Phước Kiển, huyện Nhà Bè (Khu đất giữa
đường Lê Văn Lương - Nguyễn Hữu Thọ).
Trên cơ sở nhiệm vụ điều chỉnh quy
hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè tổ
chức lập, trình thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000
Khu dân cư xã Phước Kiển, huyện Nhà Bè (Khu đất giữa đường Lê Văn Lương - Nguyễn
Hữu Thọ) trong thời hạn theo quy định để làm cơ sở quản lý xây dựng đô thị,
phát triển đô thị theo quy hoạch.
Điều 3.
Quyết định này có đính kèm các bản vẽ, thuyết minh nhiệm
vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư xã Phước Kiển, huyện Nhà Bè -
(Khu đất giữa đường Lê Văn Lương - Nguyễn Hữu Thọ) được nêu tại khoản 4, Điều 1
Quyết định này.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở
Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Giao thông vận
tải, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát
triển Thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện Nhà Bè, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Phước Kiển, huyện Nhà Bè và
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các phòng Chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT/Mtu) D.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|