ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 161/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 01 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN
CƯ LIỀN KỀ KHU CÔNG NGHIỆP LÊ MINH XUÂN 3 XÃ LÊ MINH XUÂN, HUYỆN BÌNH CHÁNH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ
Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ
Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ
Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về
khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn cứ
Thông tư số 19/2008/TT -BXD ngày 20 tháng 11 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt và Quản lý quy hoạch xây dựng khu công
nghiệp, khu kinh tế;
Căn cứ
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm
định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ
Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến
năm 2025;
Căn cứ
Thông tư số 10/2010/TT -BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định
hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ
Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc
ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ
Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân
Thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí
Minh;
Căn cứ
Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân
Thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ
Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân
dân Thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ
Quyết định số 6013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành
phố về duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh;
Căn cứ
Thông báo số 711/TB-VP ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Văn phòng Ủy ban nhân dân
Thành phố về nội dung kết luận của Phó Chủ tịch Lê Mạnh Hà trong cuộc họp triển
khai, dự án Khu công nghiệp Lê Minh Xuân 3 và Khu dân cư phục vụ Khu công
nghiệp;
Căn cứ
Công văn số 1319/UBND-CNN ngày 21 tháng 03 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành
phố về điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung huyện Bình Chánh bổ sung Khu dân cư
phục vụ Khu công nghiệp Lê Minh Xuân 3;
Xét đề
nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 3726/TTr-SQHKT ngày 31 tháng
10 năm 2014 về trình duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liền
kề khu công nghiệp Lê Minh Xuân 3, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ
1/2000 Khu dân cư liền kề khu công nghiệp Lê Minh Xuân 3, xã Lê Minh Xuân,
huyện Bình Chánh, với các nội dung chính như sau:
1. Vị
trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí
khu vực quy hoạch: thuộc xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí
Minh.
- Giới
hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía
Đông : giáp Kênh C và quận Bình Tân.
+ Phía
Tây : giáp Kênh Cầu Sập.
+ Phía
Nam : giáp Kênh thủy lợi số 2 và đường điện cao thế 500 kV.
+ Phía
Bắc : giáp Kênh thủy lợi số 1.
- Tổng
diện tích khu vực quy hoạch: 102,21 ha.
- Tính
chất của khu vực quy hoạch: khu dân cư tập trung, khu nhà ở tái định cư hoàn
chỉnh và đồng bộ về hạ tầng kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật để phục vụ nhu cầu ở,
sinh hoạt cho chuyên gia, công nhân và người dân theo tiêu chuẩn hiện đại và an
toàn về môi trường.
2. Cơ
quan tổ chức lập quy hoạch phân khu:
Ban Quản
lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Bình Chánh.
3. Đơn
vị tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch phân khu:
Công ty
Cổ phần Đầu tư và Tư vấn Xây dựng Phú An Thành.
4. Hồ
sơ, bản vẽ trình nhiệm quy hoạch phân khu:
- Thuyết
minh nhiệm vụ quy hoạch phân khu.
- Thành
phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ
vị trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh.
+ Bản đồ
ranh giới nghiên cứu, phạm vi khu vực lập quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000.
5. Dự
báo quy mô dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật
đô thị trong khu vực quy hoạch:
5.1.
Dự báo quy mô dân số: khoảng 20.000 người.
5.2.
Các chỉ tiêu dự kiến về sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị
toàn khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
A
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất toàn khu quy hoạch
|
m2/người
|
35,0 - 40,0
|
B
|
Chỉ
tiêu đất các đơn vị ở
|
m2/người
|
25,0 - 30,0
|
|
Chỉ
tiêu đất đơn vị ở trung bình toàn khu quy hoạch
|
m2/người
|
C
|
Các chỉ
tiêu sử dụng đất trong đơn vị ở
|
|
|
|
- Đất
các nhóm nhà ở
|
m2/người
|
cần nghiên cứu, đề xuất cụ thể trong giai đoạn lập bước
đồ án
|
- Đất
công trình giáo dục cấp đơn vị ở (trường mầm non, trường tiểu học, trường
trung học cơ sở)
|
m2/người
|
≥ 2,7
|
- Đất
cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi, sân bãi thể dục thể thao)
|
m2/người
|
≥ 2,0
|
- Đất
công trình dịch vụ đô thị khác cấp đơn vị ở. Trong đó:
+ Trạm
y tế
+ Chợ
+ Trung
tâm thể dục thể thao (luyện tập)
+ Điểm
sinh hoạt văn hóa
+ Trung
tâm hành chính cấp xã
|
m2/người i
m2/người
m2
m2/người
m2
m2
|
≥ 0,5
≥ 2.000
≥ 0,5
≥ 2.000
≥ 3.000
|
- Đất
đường giao thông cấp phân khu vực
|
km/km2
|
13,3 - 10
|
D
|
Các chỉ
tiêu đất sử dụng ngoài đơn vị ở
|
|
|
|
Đất
công trình y tế ngoài đơn vị ở (Bệnh viện Chợ Rẫy 2)
|
Ha
|
10,0
|
Đất cây
xanh công cộng ngoài đơn vị ở
|
m2/người
|
≥ 4,0
|
E
|
Các chỉ
tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
|
|
Đất
giao thông tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả
giao thông tĩnh
|
%
|
13
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
2000 - 2500
|
Tiêu
chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1,0 - 1,5
|
6. Các
yêu cầu và nguyên tắc cơ bản về phân khu chức năng, kiến trúc, kết nối hạ tầng trong
khu vực quy hoạch:
Căn cứ đồ
án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh và đồ án điều chỉnh quy hoạch
chung xây dựng Thành phố đã được phê duyệt để xác định các yêu cầu và nguyên
tắc cơ bản về tổ chức không gian, phân khu chức năng, kiến trúc, kết nối hạ
tầng kỹ thuật trong khu vực quy hoạch, như sau:
- Trên cơ
sở định hướng phát triển không gian; điều kiện và định hướng phát triển hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng xã hội tại từng khu vực theo đồ án quy hoạch chung xây dựng
huyện Bình Chánh, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố đã được
phê duyệt và các Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, các Quy định về quản lý kiến trúc
đô thị của các cơ quan có thẩm quyền để xác định các khu chức năng, các chỉ tiêu
sử dụng đất quy hoạch đô thị phù hợp tại từng khu chức năng, từng ô đường.
- Nội
dung nghiên cứu của đồ án cần đáp ứng yêu cầu theo định hướng các quy hoạch
phát triển ngành, lĩnh vực; mạng lưới giao thông được tổ chức và kết nối theo
tầng bậc, được cập nhật và đảm bảo kết nối hạ tầng kỹ thuật của các dự án đầu
tư xây dựng, các đồ án quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) trong phạm vi khu vực
quy hoạch; kết nối đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội với các quy hoạch
chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 (hoặc quy hoạch phân khu) tiếp giáp khu vực quy
hoạch, phù hợp với đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh và đồ án
điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố đã được phê duyệt.
- Ưu tiên
bố trí các công trình cao tầng dọc các trục giao thông chính có động lực phát
triển (đường Võ Văn Vân nối dài và các trục đường trung tâm khu quy hoạch),
không gian kiến trúc thấp dần về phía sau. Bố trí các cụm công trình có chức
năng dịch vụ - thương mại (cao tầng) tại các khu vực trung tâm.
- Xác
định ranh các đơn vị ở phù hợp, trong đó có trung tâm cấp đơn vị ở và các nhóm
ở theo từng loại hình nhà ở (thấp tầng, cao tầng); các đơn vị ở cần được nghiên
cứu xác định với quy mô dân số và cơ cấu sử dụng đất phù hợp (đường giao thông
chính đô thị không chia cắt đơn vị ở); các công trình dịch vụ công cộng, khu công
viên cây xanh, sân chơi - thể dục thể thao,… đảm bảo bán kính phục vụ cho các
nhóm nhà ở và các đơn vị ở phù hợp với QCVN 01:2008/BXD.
- Khu vực
tiếp giáp các sông, kênh, rạch (nêu cụ thể vị trí, nếu có), cần phát huy ưu thế
địa hình sông nước, tạo không gian mở hài hòa với cảnh quan chung tại khu vực;
phát triển mô hình nhà vườn thấp tầng với mật độ xây dựng thấp, các công trình
cao tầng được bố trí lùi dần phía sau theo nguyên tắc cao dần về phía bên trong
so với sông, kênh, rạch.
- Công
viên cây xanh: tận dụng các quỹ đất trống, hoang hóa nhằm phân bổ diện tích
công viên cây xanh và sân chơi thể dục thể thao tập trung cho các đơn vị ở kết
hợp khai thác cảnh quan dọc kênh hiện hữu (Kênh C, Kênh thủy lợi số 1, Kênh
thủy lợi số 2), tổ chức mảng xanh kết hợp mặt nước tạo không gian thông thoáng,
vi khí hậu tốt, thuận lợi cho người dân tiếp cận sử dụng.
- Dọc các
tuyến kênh (Kênh C, Kênh thủy lợi số 1, Kênh thủy lợi số 2) cần nghiên cứu đề
xuất các tuyến đường giao thông ven kênh, rạch có kết nối với mạng lưới giao
thông toàn khu, phù hợp với cảnh quan bờ sông, kênh, rạch. Đối với việc mở rộng
hoặc nắn hướng tuyến các tuyến đường hiện hữu, cần lưu ý tính khả thi, tránh
xáo trộn lớn đến cuộc sống của cộng đồng dân cư.
7. Yêu
cầu đánh giá môi trường chiến lược:
- Đánh
giá hiện trạng môi trường về điều kiện địa hình; điều kiện tự nhiên; chất thải
rắn, nước thải, tiếng ồn; các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên.
- Phân
tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề
xuất hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch
không gian và hạ tầng kỹ thuật tối ưu cho khu vực quy hoạch.
- Đề ra
các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên
nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị.
- Lập kế
hoạch giám sát môi trường về kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.
8. Hồ
sơ sản phẩm của đồ án, tiến độ và tổ chức thực hiện:
8.1.
Danh mục, hồ sơ sản phẩm của đồ án (17 bộ):
- Thuyết
minh tổng hợp.
- Sơ đồ
vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000.
- Bản đồ
hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2.000.
- Các bản
đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2.000,
bao gồm:
+ Bản đồ
hiện trạng hệ thống giao thông.
+ Bản đồ
hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt.
+ Bản đồ
hiện trạng hệ thống cấp điện chiếu sáng.
+ Bản đồ
hiện trạng hệ thống cấp nước.
+ Bản đồ
hiện trạng hệ thống thoát nước thải và xử lý chất thải rắn.
+ Bản đồ
hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc.
+ Bản đồ
hiện trạng môi trường.
- Bản đồ
quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2.000 (có thể hiện sơ đồ thu nhỏ
xác định ranh các đơn vị ở trên bản vẽ này).
- Sơ đồ
tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2.000.
- Bản đồ
quy hoạch giao thông.
- Bản đồ
chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng (tùy theo nội dung và quy mô đồ án, có thể
gộp chung với bản đồ quy hoạch giao thông).
- Các bản
đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2.000, bao
gồm:
+ Bản đồ
quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị.
+ Bản đồ
quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị.
+ Bản đồ
quy hoạch cấp nước đô thị.
+ Bản đồ
quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn đô thị.
+ Bản đồ
quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc.
- Bản đồ
tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật.
- Bản đồ
đánh giá môi trường chiến lược.
- Dự thảo
Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000.
- Đĩa CD
lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 bao gồm thuyết
minh, bản vẽ và dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu.
8.2.
Tiến độ và tổ chức thực hiện:
a)
Tiến độ thực hiện: thời gian lập, trình
thẩm định đồ án: tối đa 09 tháng kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch.
b) Tổ
chức thực hiện:
- Cơ quan
tổ chức lập quy hoạch: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Bình Chánh.
- Đơn vị
tư vấn: Công ty Cổ phần Đầu tư và Tư vấn Xây dựng Phú An Thành.
- Cơ quan
thẩm định: Sở Quy hoạch - Kiến trúc.
- Cơ quan
phê duyệt: Ủy ban nhân dân Thành phố.
9. Các
điểm lưu ý khi nghiên cứu, lập đồ án quy hoạch phân khu:
- Về kiến
trúc cảnh quan - thiết kế đô thị khu vực: nội dung nghiên cứu về tổ chức không
gian kiến trúc cảnh quan cần giữ gìn tính chất đặc thù, phát huy được bản sắc,
đồng thời xác định các khu vực dọc các sông, kênh, rạch, trục đường chính, khu
vực quan trọng về chính trị, kinh tế - xã hội, văn hóa, lịch sử, v.v… để có kế
hoạch lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, thiết kế đô thị, Quy chế quản lý quy
hoạch kiến trúc đô thị khu vực cụ thể (Quy chế cấp 2) theo Nghị định số
38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian,
kiến trúc cảnh quan đô thị và Thông tư số 19/2010/TT -BXD ngày 22 tháng 10 năm
2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị,
làm cơ sở quản lý xây dựng và phát triển đô thị theo quy hoạch.
- Về bố
trí các công trình hạ tầng kỹ thuật: trong phạm vi đồ án cần nghiên cứu bố trí
các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo phục vụ cho khu vực quy hoạch
và cấp đô thị, phù hợp với định hướng quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh.
- Quy
hoạch hệ thống đường giao thông phù hợp với tính chất là một khu đô thị phát
triển mới, kết nối đồng bộ theo tầng bậc, đồng thời cải tạo mở rộng các tuyến
đường hiện hữu cho phù hợp mạng lưới giao thông theo quy hoạch chung huyện Bình
Chánh và tỷ lệ giao thông theo quy chuẩn xây dựng, song song với việc nâng cấp
hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật hiện hữu.
- Cần lưu
ý dành quỹ đất thích hợp (đặc biệt là các quỹ đất công) để bố trí các công
trình phúc lợi công cộng - hạ tầng xã hội, cây xanh; đồng thời lưu ý dành quỹ
đất phù hợp để bố trí các công trình bến bãi đậu xe, phù hợp với quy hoạch phát
triển giao thông, bến bãi trên địa bàn Thành phố.
- Căn cứ
vào định hướng phân khu chức năng và phát triển không gian, cảnh quan kiến
trúc, đảm bảo đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, cần xác định các khu
vực, quỹ đất phù hợp để xây dựng nhà ở tái định cư, nhà ở thu nhập thấp, nhà ở
xã hội, nhà ở công vụ, nhà ở sinh viên (ký túc xá), nhà ở công nhân của các
khu, cụm công nghiệp tập trung trong phạm vi quy hoạch để đáp ứng nhu cầu theo
chương trình phát triển nhà ở tái định cư, nhà ở thu nhập thấp, nhà ở xã hội,
nhà ở công vụ, nhà ở sinh viên (ký túc xá), nhà ở công nhân của các khu, cụm
công nghiệp tập trung trên địa bàn thành phố.
- Tại các
khu vực ven kênh, rạch cần lưu ý tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh,
rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm
2004 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang
sông, kênh, rạch trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương,
rạch trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm
quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm
2003 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và
xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn T
hành phố Hồ Chí Minh.
- Cần lưu
ý tiếp thu, ghi nhận và giải trình các ý kiến đóng góp của cộng đồng dân cư có
liên quan đến đồ án quy hoạch (theo quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ
cơ sở) để có giải pháp quy hoạch phù hợp, khả thi.
- Căn cứ
các Nghị quyết của Đảng và trên cơ sở định hướng phát triển đô thị theo từng
giai đoạn, các chương trình, công trình trọng điểm của thành phố, quy hoạch -
kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch - kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch
phát triển ngành - lĩnh vực; cần xác định các phân kỳ thực hiện, có dự kiến các
dự án ưu tiên đầu tư trong phạm vi quy hoạch để làm cơ sở tổ chức thực hiện quy
hoạch. Đây cũng là cơ sở để các tổ chức chính trị - xã hội, cộng đồng dân cư
thực hiện việc giám sát trong quá trình quản lý, tổ chức thực hiện theo quy
hoạch đã được phê duyệt.
- Nội
dung hồ sơ, hình thức, quy cách thể hiện bản vẽ đồ án cần thực hiện theo Quyết
định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22 tháng 7 năm 2005 của Bộ Xây dựng về việc ban
hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng và
Thông tư số 10/2010/TT -BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định
hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị. Tầng cao công trình cần được xác định
theo QCVN 03:2012/BXD.
Điều
2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn
vị có liên quan.
Sở Quy
hoạch - Kiến trúc, Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Bình Chánh, đơn
vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác
các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch phân khu
tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liền kề khu công nghiệp Lê Minh Xuân 3, xã Lê Minh Xuân,
huyện Bình Chánh.
- Trên cơ
sở nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ban Quản lý Đầu
tư Xây dựng Công trình huyện Bình Chánh cần tổ chức lập, trình thẩm định và phê
duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 trong thời hạn theo tiến độ được
nêu tại điểm 8.2, khoản 8, Điều 1 Quyết định này để làm cơ sở quản lý xây dựng
đô thị, phát triển đô thị theo quy hoạch.
Điều
3. Quyết định này có đính kèm các bản vẽ,
thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành
phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc
Sở Công Thương, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng
Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố, Trưởng ban Ban Quản lý các Khu chế xuất
và Công nghiệp Thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện Bình Chánh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Lê Minh Xuân và Công ty Cổ
phần Đầu tư Sài Gòn VRG, các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|