ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5404/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 10 năm 2015
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH PHÂN KHU
TỶ LỆ 1/2000 KHU ĐÔ THỊ TRƯỜNG THỌ, PHƯỜNG TRƯỜNG THỌ, QUẬN THỦ ĐỨC
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy
hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị
định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định,
phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết
định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm
2025;
Căn cứ Thông
tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của
từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết
định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết
định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban
hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết
định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về
thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết
định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành
phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết
định số 5759/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về
duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức;
Quyết định số
1108/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt
đồ án Thiết kế đô thị riêng tỷ lệ 1/2000 và Quy định quản lý không gian, kiến
trúc cảnh quan trục Xa lộ Hà Nội;
Xét đề nghị của
Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 3410/TTr-SQHKT ngày 23 tháng 9 năm 2015
về trình duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị Trường Thọ,
phường Trường Thọ, quận Thủ Đức,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ
1/2000 Khu đô thị Trường Thọ, phường Trường Thọ, quận Thủ Đức, với các nội dung
chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực
quy hoạch:
- Vị trí khu vực
quy hoạch: thuộc một phần phường Trường Thọ, quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí
Minh.
- Giới hạn khu vực
quy hoạch như sau:
+ Phía Đông: giáp
Xa lộ Hà Nội.
+ Phía Tây:
giáp sông Sài Gòn.
+ Phía Nam: giáp
Sông Rạch Chiếc.
+ Phía Bắc: giáp
Đường số 1 và rạch đào.
- Tổng diện tích
khu vực quy hoạch: 144,79 ha.
- Tính chất của
khu vực quy hoạch: khu hỗn hợp, thương mại dịch vụ - nhà ở xây dựng mới.
2. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch:
Ủy ban nhân dân
quận Thủ Đức (Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng Thành phố thuộc Sở
Quy hoạch - Kiến trúc).
3. Đơn vị tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch:
Trung tâm Thông
tin quy hoạch (thuộc Sở Quy hoạch - Kiến trúc).
4. Hồ sơ, bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch:
- Thuyết minh nhiệm
vụ quy hoạch phân khu.
- Thành phần bản
vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí khu
vực quy hoạch trích từ đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức.
+ Bản đồ ranh giới
nghiên cứu, phạm vi khu vực lập quy hoạch phân khu, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng
xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch:
5.1. Dự báo quy
mô dân số: khoảng 22.000 người.
5.2. Các chỉ
tiêu dự kiến về sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu
vực quy hoạch:
STT
|
Loại chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng
đất toàn khu quy hoạch
|
m2/người
|
65,81
|
B
|
Chỉ tiêu đất các
đơn vị ở
|
m2/người
|
39 - 49
|
|
Chỉ tiêu đất đơn
vị ở trung bình toàn khu quy hoạch
|
m2/người
|
39 - 49
|
C
|
Các chỉ tiêu sử
dụng đất trong cấp đơn vị ở
|
|
- Đất các nhóm
nhà ở
|
m2/người
|
11 - 13,75
|
- Đất công trình
giáo dục cấp đơn vị ở (trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ
sở)
|
m2/người
|
Khoảng 2,7 (đảm bảo theo Quyết định số 02/2003/QĐ-UBND ngày
03 tháng 01 năm 2003 của Ủy ban nhân dân Thành phố: 8 - 10 m2/chỗ học)
|
- Đất cây xanh
sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi, sân bãi thể dục thể thao)
|
m2/người
|
2,48 - 3,15
|
- Đất công trình
dịch vụ đô thị khác cấp đơn vị ở. Trong đó:
|
m2/người
|
3,63 - 4,54
|
+ Trạm y tế
+ Chợ
+ Trung tâm thể
dục thể thao (luyện tập)
+ Điểm sinh hoạt
văn hóa
+ Trung tâm hành
chính cấp phường
+ Trung tâm dịch
vụ khác
|
m2/người
m2
m2/người hoặc ha/công trình
m2
m2
m2
|
(cần nghiên cứu, đề xuất cụ thể trong giai đoạn lập đồ
án)
|
- Đất đường giao
thông cấp phân khu vực
|
km/km2
|
13,3 - 10
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ
tầng kỹ thuật đô thị
|
|
Đất giao thông
tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông
tĩnh
|
%
|
13
|
Tiêu chuẩn cấp
nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn thoát
nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn cấp
điện
|
kwh/người/năm
|
1.000 - 2.500
|
Tiêu chuẩn rác
thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1,0 - 1,5
|
6. Các yêu cầu và nguyên tắc cơ bản về phân khu chức năng,
kiến trúc, kết nối hạ tầng trong khu vực quy hoạch:
- Căn cứ định hướng
phát triển không gian; điều kiện và định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật, hạ
tầng xã hội tại từng khu vực theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng
quận Thủ Đức, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố, Thiết kế đô
thị riêng trục Xa lộ Hà Nội đã được phê duyệt và các QCXD Việt Nam, các Quy
định về quản lý kiến trúc đô thị của các cơ quan có thẩm quyền để xác định các
khu chức năng, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị phù hợp tại từng khu chức
năng, từng ô đường. Trong đó, về đất công trình dịch vụ cấp đô thị, lưu ý bố
trí 01 trường phổ thông trung học trong khu vực quy hoạch để đảm bảo phục vụ
người dân (do quy mô dân số khu vực quy hoạch lớn hơn 20.000 dân).
- Nội dung nghiên
cứu của đồ án cần đáp ứng yêu cầu theo định hướng các quy hoạch phát triển
ngành, lĩnh vực; mạng lưới giao thông được tổ chức và kết nối theo tầng bậc,
được cập nhật và đảm bảo kết nối hạ tầng kỹ thuật của các dự án đầu tư xây dựng,
các đồ án quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) trong phạm vi khu vực quy hoạch; kết
nối đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội với các quy hoạch chi tiết xây
dựng tỷ lệ 1/2000 (hoặc quy hoạch phân khu) tiếp giáp khu vực quy hoạch, phù
hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức và đồ án điều
chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố đã được phê duyệt.
- Ưu tiên bố trí
các công trình cao tầng dọc trục giao thông chính có động lực phát triển (như
Xa lộ Hà Nội). Bố trí các cụm công trình thương mại - dịch vụ hỗn hợp trong các
khu vực gần ga metro.
- Xác định ranh
các đơn vị ở phù hợp, trong đó có trung tâm cấp đơn vị ở và các nhóm ở theo từng
loại hình nhà ở (thấp tầng, cao tầng); các đơn vị ở cần được nghiên cứu xác
định với quy mô dân số và cơ cấu sử dụng đất phù hợp (đường giao thông chính đô
thị không chia cắt đơn vị ở); các công trình dịch vụ công cộng, khu công viên
cây xanh, sân chơi - thể dục thể thao,… đảm bảo bán kính phục vụ cho các nhóm
nhà ở và các đơn vị ở phù hợp với QCVN 01:2008/BXD.
- Khu vực tiếp giáp
các sông, rạch cần phát huy ưu thế địa hình sông nước, tạo không gian mở hài
hòa với cảnh quan chung tại khu vực; phát triển mô hình nhà vườn thấp tầng với
mật độ xây dựng thấp, các công trình cao tầng được bố trí lùi dần phía sau theo
nguyên tắc cao dần về phía bên trong so với sông, rạch.
- Công viên cây
xanh: tận dụng các quỹ đất trống nhằm phân bổ diện tích công viên cây xanh và sân
chơi thể dục thể thao tập trung cho các đơn vị ở kết hợp khai thác cảnh quan
dọc sông, rạch hiện hữu, tổ chức mảng xanh kết hợp mặt nước tạo không gian thông
thoáng, vi khí hậu tốt, thuận lợi cho người dân tiếp cận sử dụng.
- Dọc các tuyến
sông, rạch cần nghiên cứu đề xuất các tuyến đường giao thông ven sông, rạch có kết
nối với mạng lưới giao thông toàn khu, phù hợp với cảnh quan bờ sông, rạch. Đối
với việc mở rộng hoặc nắn hướng tuyến các tuyến đường hiện hữu, cần lưu ý tính
khả thi, tránh xáo trộn lớn đến cuộc sống của cộng đồng dân cư.
- Cần tuân thủ các
nguyên tắc đã xác định trong đồ án thiết kế đô thị riêng Xa lộ Hà Nội. Theo đó,
định hướng phát triển các khu vực hỗn hợp, thương mại dịch vụ và nhà ở cao tầng
dọc theo Xa lộ Hà Nội, hai bên quảng trường trung tâm kết nối nhà ga Metro với
bờ sông Sài Gòn (ngoại trừ khu vực gần chân cầu Rạch Chiếc). Tổ chức quảng trường
ga tại khu vực gần ga Metro Phước Long.
- Phát huy và bảo
tồn giá trị cảnh quan sông nước của kênh đào và sông Sài Gòn để tạo nét đặc trưng
của khu đô thị thông qua việc bảo đảm khoảng lùi đối với mép bờ cao theo đúng
quy định của thành phố, tổ chức các tuyến đường ven rạch và sông để khai thác
cảnh quan cho lợi ích cộng đồng, tổ chức các khu vực kiến trúc có tầng cao thấp
đến trung bình để tạo lập tỷ lệ hài hòa với không gian mặt nước.
- Tổ chức công trình
kiến trúc điểm nhấn chính của khu vực tại 2 đầu bán đảo. Tổ chức tầng cao xây
dựng phù hợp, hài hòa với cảnh quan sông nước đối với sông Sài Gòn, sông Rạch
Chiếc và kênh đào. Tổ chức tầng cao xây dựng thấp dần về phía sông Rạch Chiếc.
Tổ chức cảnh quan công viên dọc các tuyến sông rạch.
7. Yêu cầu đánh giá môi trường chiến lược:
- Đánh giá hiện
trạng môi trường về điều kiện địa hình; điều kiện tự nhiên; chất thải rắn, nước
thải, tiếng ồn (nếu có); các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên.
- Phân tích, dự
báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống
các tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian và
hạ tầng kỹ thuật tối ưu cho khu vực quy hoạch.
- Đề ra các giải
pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không
khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị.
- Lập kế hoạch giám
sát môi trường về kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.
8. Hồ sơ sản phẩm của đồ án, tiến độ và tổ chức thực hiện:
8.1. Danh mục,
hồ sơ sản phẩm của đồ án (17 bộ):
- Thuyết minh tổng
hợp.
- Sơ đồ vị trí và
giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
- Bản đồ hiện trạng
kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2.000.
- Các bản đồ hiện
trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2.000, bao gồm:
+ Bản đồ hiện trạng
hệ thống giao thông.
+ Bản đồ hiện trạng
cao độ nền và thoát nước mặt.
+ Bản đồ hiện
trạng hệ thống cấp điện chiếu sáng.
+ Bản đồ hiện trạng
hệ thống cấp nước.
+ Bản đồ hiện trạng
hệ thống thoát nước thải và xử lý chất thải rắn.
+ Bản đồ hiện trạng
hệ thống thông tin liên lạc.
+ Bản đồ hiện trạng
môi trường.
- Bản đồ quy hoạch
tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000 (có thể hiện sơ đồ thu nhỏ xác định
ranh các đơn vị ở trên bản vẽ này).
- Sơ đồ tổ chức
không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
- Các bản vẽ thiết
kế đô thị, tỷ lệ 1/2000:
+ Bản vẽ mặt bằng,
khai triển mặt đứng theo các tuyến phố.
+ Bản vẽ các mặt
cắt quan trọng trên các tuyến phố.
- Bản đồ quy hoạch
giao thông.
- Bản đồ chỉ giới
đường đỏ, chỉ giới xây dựng (tùy theo nội dung và quy mô đồ án, có thể gộp chung
với bản đồ quy hoạch giao thông).
- Các bản đồ quy
hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
+ Bản đồ quy hoạch
cao độ nền và thoát nước mặt đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch
cấp điện và chiếu sáng đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch
cấp nước đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch
thoát nước thải và xử lý chất thải rắn đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch
hệ thống thông tin liên lạc.
- Bản đồ tổng hợp
đường dây, đường ống kỹ thuật.
- Bản đồ đánh giá
môi trường chiến lược.
- Dự thảo Quy định
quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000.
- Đĩa CD lưu trữ
toàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 bao gồm thuyết minh, bản vẽ
và dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu.
8.2. Tiến độ
và tổ chức thực hiện:
a) Tiến độ thực
hiện:
Thời gian lập đồ
án: thẩm định, trình Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét phê duyệt đồ án chậm nhất
trước ngày 30 tháng 11 năm 2015.
b) Tổ chức thực
hiện:
- Cơ quan tổ chức
lập quy hoạch: Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức (Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Quy
hoạch Xây dựng Thành phố thuộc Sở Quy hoạch - Kiến trúc).
- Đơn vị tư vấn:
Trung tâm Thông tin quy hoạch (thuộc Sở Quy hoạch - Kiến trúc).
- Cơ quan thẩm định:
Sở Quy hoạch - Kiến trúc.
- Cơ quan phê duyệt:
Ủy ban nhân dân Thành phố.
9. Các điểm lưu ý khi nghiên cứu, lập đồ án quy hoạch phân
khu:
- Về kiến trúc cảnh
quan - thiết kế đô thị khu vực: nội dung nghiên cứu về tổ chức không gian kiến
trúc cảnh quan cần giữ gìn tính chất đặc thù, phát huy được bản sắc, đồng thời
xác định các khu vực dọc các sông, rạch, trục đường chính như: khu vực quan
trọng về chính trị, kinh tế - xã hội, văn hóa, lịch sử,…, để có kế hoạch lập
quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, thiết kế đô thị, Quy chế quản lý quy hoạch kiến
trúc đô thị khu vực cụ thể (Quy chế cấp 2) theo Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày
07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan đô
thị và Thông tư số 19/2010/TT-BXD ngày 22 tháng 10 năm 2010 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn lập Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, làm cơ sở quản lý xây
dựng và phát triển đô thị theo quy hoạch.
- Tại các khu đất
có chức năng sử dụng hỗn hợp cần xác định cơ cấu, tỷ lệ các chức năng sử dụng
đất (ưu tiên dành quỹ đất để bố trí công trình công cộng, cây xanh), quy mô dân
số để cân đối, xác định các chỉ tiêu sử dụng đất về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng
xã hội cho phù hợp trong phạm vi quy hoạch.
- Về bố trí các
công trình hạ tầng kỹ thuật: trong phạm vi đồ án cần nghiên cứu bố trí các công
trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo phục vụ cho khu vực quy hoạch và cấp đô
thị, phù hợp với định hướng đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Thủ Đức.
- Quy hoạch hệ thống
giao thông phù hợp với tính chất là một khu đô thị hiện hữu cải tạo, chỉnh
trang, kết nối đồng bộ theo tầng bậc, đồng thời cải tạo mở rộng các tuyến đường
hiện hữu cho phù hợp mạng lưới giao thông theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung
xây dựng quận Thủ Đức và tỷ lệ giao thông theo quy chuẩn xây dựng, song song với
việc nâng cấp hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật hiện hữu.
- Cần lưu ý dành
quỹ đất thích hợp (đặc biệt là các quỹ đất công) để bố trí các công trình phúc
lợi công cộng - hạ tầng xã hội, cây xanh; đồng thời lưu ý dành quỹ đất phù hợp
để bố trí các công trình bến bãi đậu xe, phù hợp với quy hoạch phát triển giao
thông, bến bãi trên địa bàn Thành phố.
- Căn cứ vào định
hướng phân khu chức năng và phát triển không gian, cảnh quan kiến trúc, đảm bảo
đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, cần xác định các khu vực, quỹ đất
phù hợp để xây dựng nhà ở tái định cư, nhà ở thu nhập thấp, nhà ở xã hội, nhà ở
công vụ, nhà ở sinh viên (ký túc xá), nhà ở công nhân của các khu, cụm công
nghiệp tập trung (nếu có) trong phạm vi quy hoạch để đáp ứng nhu cầu theo chương
trình phát triển nhà ở tái định cư, nhà ở thu nhập thấp, nhà ở xã hội, nhà ở
công vụ, nhà ở sinh viên (ký túc xá), nhà ở công nhân của các khu, cụm công nghiệp
tập trung trên địa bàn Thành phố.
- Tại các khu vực
ven sông, rạch cần lưu ý tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được
quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban
nhân dân Thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh,
rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch trong
khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã
được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy
ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công
trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh.
- Cần lưu ý tiếp
thu, ghi nhận và giải trình các ý kiến đóng góp của cộng đồng dân cư có liên
quan đến đồ án quy hoạch (theo quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ cơ
sở) để có giải pháp quy hoạch phù hợp, khả thi.
- Căn cứ các Nghị
quyết của Đảng và trên cơ sở định hướng phát triển đô thị theo từng giai đoạn, các
chương trình, công trình trọng điểm của thành phố, quy hoạch - kế hoạch sử dụng
đất, quy hoạch - kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển
ngành - lĩnh vực; cần xác định các phân kỳ thực hiện, có dự kiến các dự án ưu
tiên đầu tư trong phạm vi quy hoạch để làm cơ sở tổ chức thực hiện quy hoạch. Đây
cũng là cơ sở để các tổ chức chính trị - xã hội, cộng đồng dân cư thực hiện việc
giám sát trong quá trình quản lý, tổ chức thực hiện theo quy hoạch đã được phê
duyệt.
- Nội dung hồ sơ,
hình thức, quy cách thể hiện bản vẽ đồ án cần thực hiện theo Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD
ngày 22 tháng 7 năm 2005 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký
hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng và Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị. Tầng cao công trình cần được xác định theo QCVN 03:2012/BXD.
Điều
2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan
- Sở Quy hoạch -
Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức, đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện
trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu đánh giá hiện trạng trong
hồ sơ, bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị Trường Thọ,
phường Trường Thọ, quận Thủ Đức.
- Trên cơ sở nhiệm
vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị Trường Thọ, phường Trường Thọ,
quận Thủ Đức được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức cần tổ chức lập, trình
thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 trong thời hạn
theo tiến độ được nêu tại điểm 8.2, khoản 8, Điều 1 Quyết định này để làm cơ sở
quản lý xây dựng đô thị, phát triển đô thị theo quy hoạch.
Điều
3. Quyết định này có đính kèm các bản vẽ,
thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 được nêu tại khoản 4, Điều
1 Quyết định này.
Điều
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Công
thương, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện
Nghiên cứu phát triển Thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành có liên quan;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Thủ Đức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Trường
Thọ và Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng Thành phố (thuộc Sở Quy hoạch -
Kiến trúc), các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các phòng Chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|