ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4738/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 09 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 (ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT
XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TỶ LỆ 1/2000) KHU DÂN CƯ LIÊN PHƯỜNG 10, 11, 12, QUẬN 5
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án
điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số
10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng
loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn
kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số
62/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân
Thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số
6786/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 1998 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt
đồ án quy hoạch chung xây dựng Quận 5;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch -
Kiến trúc tại Tờ trình số 2388/TTr-SQHKT ngày 13 tháng 7 năm 2015 về trình
duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh quy hoạch chi tiết
xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) Khu dân cư liên Phường 10, 11, 12, Quận 5,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt nhiệm vụ quy
hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ
lệ 1/2000) Khu dân cư liên Phường 10, 11, 12, Quận 5, với các nội dung chính
như sau:
1. Vị trí,
phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc
Phường 10, Phường 11, Phường 12, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh;
- Giới hạn khu vực quy hoạch như
sau:
+ Phía Đông: giáp đường Ngô Quyền.
+ Phía Tây: giáp đường Đỗ Ngọc Thạnh,
đường Hồng Bàng, đường Châu Văn Liêm và đường Vạn Kiếp.
+ Phía Nam: giáp kênh Tàu Hủ.
+ Phía Bắc: giáp đường Nguyễn Chí Thanh.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
92,67 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
khu dân cư đô thị, dịch vụ công cộng và công viên cây xanh.
2. Cơ quan tổ
chức lập nhiệm vụ quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân Quận 5 (Chủ đầu tư:
Ban Quản lý Đầu tư - Xây dựng Công trình Quận 5).
3. Đơn vị tư
vấn lập nhiệm vụ quy hoạch phân khu:
Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế và
Đầu tư Xây dựng Hưng Định.
4. Hồ sơ, bản
vẽ nhiệm vụ quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch
phân khu.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch
trích từ quy hoạch chung đô thị, tỷ lệ 1/10000.
+ Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm
vi khu vực lập quy hoạch phân khu, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy
mô dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị
trong khu vực quy hoạch:
5.1. Dự báo quy mô dân số:
khoảng 41.000 người (dân số hiện trạng khoảng 28.122 người)
5.2. Các chỉ tiêu dự kiến về sử
dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu quy
hoạch
|
m2/người
|
15,2
|
B
|
Chỉ tiêu đất đơn vị ở trung bình
toàn khu quy hoạch
|
m2/người
|
Từ:
12 Đến: 16
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong
đơn vị ở
|
|
- Đất các nhóm nhà ở
|
m2/người
|
Từ:
6 Đến: 8
|
- Đất công trình giáo dục cấp đơn
vị ở (trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở)
|
m2/người
|
Từ:
0,5 Đến: 1,5
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
(vườn hoa, sân chơi, sân bãi thể dục thể thao)
|
m2/người
|
Từ:
0,3 Đến: 1,0
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị
khác cấp đơn vị ở. Trong đó:
|
m2/người
|
Từ:
0,5 Đến: 2,0
|
+ Trạm y tế
|
m2/người
|
(Cần
nghiên cứu, đề xuất cụ thể trong giai đoạn lập bước đồ án)
|
+ Chợ
|
m2
|
+ Trung tâm thể dục thể thao
(luyện tập)
|
m2/người,
hoặc ha/công trình
|
+ Điểm sinh hoạt văn hóa (nếu có)
|
m2
|
+ Trung tâm hành chính cấp Phường
(nếu có)
|
m2
|
+ Trung tâm dịch vụ khác,....(nếu
có)
|
m2
|
- Đất đường giao thông cấp phân
khu vực
|
km/km2
|
13,3
- 10
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô
thị
|
|
Đất giao thông tính đến mạng lưới
đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh
|
%
|
³ 13
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/ng/năm
|
1800
- 3000
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1,3
|
6. Các yêu cầu
và nguyên tắc cơ bản về phân khu chức năng, kiến trúc, kết nối hạ tầng trong
khu vực quy hoạch:
- Trên cơ sở định hướng phát triển
không gian; điều kiện và định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội
tại từng khu vực theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố đã
được phê duyệt và các Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam, các Quy định về quản lý kiến
trúc đô thị của các cơ quan có thẩm quyền để xác định các khu chức năng, các
chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị phù hợp tại từng khu chức năng, từng ô
đường.
- Nội dung nghiên cứu của đồ án cần
đáp ứng yêu cầu theo định hướng các quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; mạng
lưới giao thông được tổ chức và kết nối theo tầng bậc, được cập nhật và bảo đảm
kết nối hạ tầng kỹ thuật của các dự án đầu tư xây dựng, các đồ án quy hoạch chi
tiết (tỷ lệ 1/500) trong phạm vi khu vực quy hoạch; kết nối đồng bộ hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội với các quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 tiếp giáp khu vực
quy hoạch, phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố đã
được phê duyệt.
- Kết hợp với khu vực dân cư hiện
hữu để khai thác các công trình dịch vụ công cộng sẵn có làm điểm nhấn, tạo
tiền đề phát triển khu vực.
- Xác định ranh các đơn vị ở phù
hợp, trong đó có trung tâm cấp đơn vị ở và các nhóm ở theo từng loại hình nhà ở
(thấp tầng, cao tầng); các đơn vị ở cần được nghiên cứu xác định với quy mô dân
số và cơ cấu sử dụng đất phù hợp (đường giao thông chính đô thị không chia cắt
đơn vị ở); các công trình dịch vụ công cộng, khu công viên cây xanh, sân chơi -
thể dục thể thao,... bảo đảm bán kính phục vụ cho các nhóm nhà ở và các đơn vị
ở phù hợp với QCVN 01:2008/BXD.
- Công viên cây xanh: tận dụng các quỹ
đất còn lại để tổ chức mảng xanh kết hợp mặt nước tạo không gian thông thoáng,
vi khí hậu tốt, thuận lợi cho người dân tiếp cận sử dụng.
7. Yêu cầu
đánh giá môi trường chiến lược:
- Đánh giá hiện trạng môi trường về
điều kiện địa hình; điều kiện tự nhiên; chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn; các
vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên;
- Phân tích, dự báo những tác động
tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí
bảo vệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian và hạ tầng kỹ
thuật tối ưu cho khu vực quy hoạch;
- Đề ra các giải pháp giảm thiểu,
khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn
khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị;
- Lập kế hoạch giám sát môi trường
về kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.
8. Hồ sơ sản
phẩm của đồ án, tiến độ và tổ chức thực hiện:
8.1. Danh mục,
hồ sơ sản phẩm của đồ án (17 bộ):
- Thuyết minh tổng hợp.
- Sơ đồ vị trí và
giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2.000.
- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ
tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2.000, bao gồm:
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông.
+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền và
thoát nước mặt.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp
điện chiếu sáng.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp
nước.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát
nước thải và xử lý chất thải rắn.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thông
tin liên lạc.
+ Bản đồ hiện trạng môi trường.
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử
dụng đất, tỷ lệ 1/2.000 (có thể hiện sơ đồ thu nhỏ xác định ranh các đơn vị ở
trên bản vẽ này).
- Sơ đồ tổ chức không gian kiến
trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2.000.
- Các bản đồ thiết kế đô thị.
- Bản đồ quy hoạch giao thông.
- Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ
giới xây dựng (tùy theo nội dung và quy mô đồ án, có thể gộp chung với bản đồ
quy hoạch giao thông).
- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ
tầng kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2.000, bao gồm:
+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và
thoát nước mặt đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và
chiếu sáng đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải
và xử lý chất thải rắn đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông
tin liên lạc.
- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường
ống kỹ thuật.
- Bản đồ đánh giá môi trường chiến
lược.
- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000.
- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 bao gồm thuyết minh, bản vẽ và dự thảo Quy
định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000.
8.2. Tiến độ
và tổ chức thực hiện:
a. Tiến độ thực hiện: thời
gian lập đồ án quy hoạch phân khu tối đa 09 tháng kể từ ngày phê duyệt nhiệm
vụ.
b) Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Ủy
ban nhân dân Quận 5 (chủ đầu tư: Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình Quận
5).
- Đơn vị tư vấn:
Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế và Đầu tư Xây dựng Hưng Định.
- Cơ quan thẩm định: Sở Quy hoạch -
Kiến trúc.
- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân
dân Thành phố.
9. Các điểm lưu ý khi nghiên
cứu, lập đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh quy hoạch chi tiết
xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000):
- Về kiến trúc cảnh quan - thiết kế
đô thị khu vực: nội dung nghiên cứu về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
cần giữ gìn tính chất đặc thù, phát huy được bản sắc, đồng thời xác định các
khu vực có giá trị về di sản kiến trúc để bảo tồn phát huy.
- Về bố trí các công trình hạ tầng
kỹ thuật: trong phạm vi đồ án cần nghiên cứu bố trí các công trình đầu mối hạ
tầng kỹ thuật, bảo đảm phục vụ cho khu vực quy hoạch và cấp đô thị.
- Quy hoạch hệ thống đường giao
thông phù hợp với tính chất là một khu dân cư hiện hữu cải tạo, kết nối đồng bộ
theo tầng bậc, song song với việc nâng cấp hệ thống các công trình hạ tầng kỹ
thuật hiện hữu.
- Cần lưu ý dành quỹ đất từ việc di
dời xưởng và xí nghiệp để bố trí các công trình phúc lợi công cộng - hạ tầng xã
hội, cây xanh; đồng thời lưu ý dành quỹ đất phù hợp để bố trí các công trình
bến bãi đậu xe, phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông, bến bãi trên địa
bàn Thành phố.
- Cần lưu ý tiếp thu, ghi nhận và
giải trình các ý kiến đóng góp của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy
hoạch (theo quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ cơ sở) để có giải pháp
quy hoạch phù hợp, khả thi.
- Nội dung hồ sơ, hình thức, quy
cách thể hiện bản vẽ đồ án cần thực hiện theo Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày
22 tháng 7 năm 2005 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu
bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng và Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11
tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị.
Tầng cao công trình cần được xác định theo QCVN 03:2012/BXD.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu
tư và các đơn vị có liên quan
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân Quận 5 và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách
nhiệm về tính chính xác các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ
nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây
dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) Khu dân cư liên Phường 10, 11, 12, Quận 5.
- Trên cơ sở nhiệm vụ quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ
1/2000) này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân Quận 5 cần tổ chức lập, trình thẩm
định và phê duyệt đồ án quy hoạch trong thời hạn theo tiến độ được nêu tại điểm
8.2, khoản 8, Điều 1 Quyết định này để làm cơ sở quản lý xây dựng đô thị, phát
triển đô thị theo quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có
đính kèm các bản vẽ, thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều
chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) Khu dân cư liên Phường
10, 11, 12, Quận 5 được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng,
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,
Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng
Viện Nghiên cứu Phát triển Thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân Quận 5, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Phường 10, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân Phường 11, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Phường 12 và Ban quản lý Đầu tư
Xây dựng công trình Quận 5, các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND.TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: Các PVP;
- Các Phòng Chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|