ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4736/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 23 tháng 09 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 (ĐIỀU
CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ TỶ LỆ 1/2000) KHU DÂN CƯ LIÊN PHƯỜNG
13, 14, 15, QUẬN 5
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD
ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về điều
chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm định, phê duyệt
quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/2012/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 6786/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 12 năm 1998 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án quy
hoạch chung xây dựng Quận 5;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch
- Kiến trúc tại Tờ trình số 2387/TTr-SQHKT ngày 13 tháng 7 năm 2015 về trình duyệt
nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây
dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) Khu dân cư liên Phường 13, 14, 15, Quận 5,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều
chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) Khu dân cư liên Phường
13, 14, 15, Quận 5, với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới,
diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc
Phường 13, Phường 14, Phường 15, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh;
- Giới hạn khu vực quy hoạch
như sau:
+ Phía Đông: giáp đường Đỗ Ngọc
Thạnh, đường Hồng Bàng, đường Hải Thượng Lãng Ông, đường Châu Văn Liêm và đường
Vạn Kiếp.
+ Phía Tây: giáp đường Nguyễn Thị
Nhỏ, đường Ngô Nhân Tịnh và đường Trang Tử.
+ Phía Nam: giáp kênh Tàu Hủ.
+ Phía Bắc: giáp đường Nguyễn
Chí Thanh.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
74,21 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
khu dân cư đô thị, dịch vụ công cộng và công viên cây xanh.
2. Cơ quan tổ chức lập nhiệm
vụ quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân Quận 5 (Chủ đầu
tư: Ban Quản lý Đầu tư - Xây dựng Công trình Quận 5).
3. Đơn vị tư vấn lập nhiệm vụ
quy hoạch phân khu:
Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế
và Đầu tư Xây dựng Hưng Định.
4. Hồ sơ, bản vẽ nhiệm vụ quy
hoạch phân khu:
- Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch
phân khu.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch
trích từ quy hoạch chung đô thị, tỷ lệ 1/10000.
+ Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm
vi khu vực lập quy hoạch phân khu, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô dân số, các
chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy
hoạch:
5.1. Dự báo quy mô dân số: khoảng
45.000 người (dân số hiện trạng khoảng 33.414 người)
5.2. Các chỉ tiêu dự kiến về
sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
quy hoạch
|
m2/người
|
16,5
|
B
|
Chỉ tiêu đất đơn vị ở trung bình
toàn khu quy hoạch
|
m2/người
|
Từ: 12,7
Đến: 17
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong
đơn vị ở
|
|
- Đất các nhóm nhà ở
|
m2/người
|
Từ: 7
Đến: 9
|
- Đất công trình giáo dục cấp
đơn vị ở (trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở)
|
m2/người
|
Từ: 0,2
Đến: 1,0
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
(vườn hoa, sân chơi, sân bãi thể dục thể thao)
|
m2/người
|
Từ: 0,2
Đến: 1,0
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị
khác cấp đơn vị ở. Trong đó:
+ Trạm y tế
+ Chợ
+ Trung tâm thể dục thể thao (luyện
tập)
+ Điểm sinh hoạt văn hóa (nếu
có)
+ Trung tâm hành chính cấp Phường
(nếu có)
+ Trung tâm dịch vụ khác,….(nếu
có)
|
m2/người
m2/người
m2
m2/người, hoặc ha/công trình
m2
m2
m2
|
Từ: 0,5
Đến: 2,0
(Cần nghiên cứu, đề xuất cụ thể trong giai đoạn lập bước đồ án)
|
- Đất đường giao thông cấp phân
khu vực
|
km/km2
|
13,3 - 10
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật
đô thị
|
|
Đất giao thông tính đến mạng lưới
đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh
|
%
|
≥ 13
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/ng/năm
|
1800 - 3000
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1,3
|
6. Các yêu cầu và nguyên tắc
cơ bản về phân khu chức năng, kiến trúc, kết nối hạ tầng trong khu vực quy hoạch:
- Trên cơ sở định hướng phát triển
không gian; điều kiện và định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội
tại từng khu vực theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố đã
được phê duyệt và các Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam, các Quy định về quản lý kiến
trúc đô thị của các cơ quan có thẩm quyền để xác định các khu chức năng, các
chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị phù hợp tại từng khu chức năng, từng ô
đường.
- Nội dung nghiên cứu của đồ án
cần đáp ứng yêu cầu theo định hướng các quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; mạng
lưới giao thông được tổ chức và kết nối theo tầng bậc, được cập nhật và bảo đảm
kết nối hạ tầng kỹ thuật của các dự án đầu tư xây dựng, các đồ án quy hoạch chi
tiết (tỷ lệ 1/500) trong phạm vi khu vực quy hoạch; kết nối đồng bộ hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội với các quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 tiếp giáp khu vực
quy hoạch, phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố đã
được phê duyệt.
- Kết hợp với khu vực dân cư hiện
hữu để khai thác các công trình dịch vụ công cộng sẵn có làm điểm nhấn, tạo
tiền đề phát triển khu vực.
- Xác định ranh các đơn vị ở phù
hợp, trong đó có trung tâm cấp đơn vị ở và các nhóm ở theo từng loại hình nhà ở
(thấp tầng, cao tầng); các đơn vị ở cần được nghiên cứu xác định với quy mô dân
số và cơ cấu sử dụng đất phù hợp (đường giao thông chính đô thị không chia cắt
đơn vị ở); các công trình dịch vụ công cộng, khu công viên cây xanh, sân chơi -
thể dục thể thao,… bảo đảm bán kính phục vụ cho các nhóm nhà ở và các đơn vị ở
phù hợp với QCVN 01:2008/BXD.
- Công viên cây xanh: tận dụng các
quỹ đất còn lại để tổ chức mảng xanh kết hợp mặt nước tạo không gian thông
thoáng, vì khí hậu tốt, thuận lợi cho người dân tiếp cận sử dụng.
7. Yêu cầu đánh giá môi trường
chiến lược:
- Đánh giá hiện trạng môi trường
về điều kiện địa hình; điều kiện tự nhiên; chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn;
các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên;
- Phân tích, dự báo những tác động
tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí
bảo vệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian và hạ tầng kỹ
thuật tối ưu cho khu vực quy hoạch;
- Đề ra các giải pháp giảm thiểu,
khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn
khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị;
- Lập kế hoạch giám sát môi trường
về kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.
8. Hồ sơ sản phẩm của đồ án,
tiến độ và tổ chức thực hiện:
8.1. Danh mục, hồ sơ sản phẩm
của đồ án (17 bộ):
- Thuyết minh tổng hợp.
- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất,
tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2.000.
- Các bản đồ hiện trạng hệ thống
hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2.000, bao gồm:
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống
giao thông.
+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền và
thoát nước mặt.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp
điện chiếu sáng.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp
nước.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát
nước thải và xử lý chất thải rắn.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thông
tin liên lạc.
+ Bản đồ hiện trạng môi trường.
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng
sử dụng đất, tỷ lệ 1/2.000 (có thể hiện sơ đồ thu nhỏ xác định ranh các đơn vị
ở trên bản vẽ này).
- Sơ đồ tổ chức không gian kiến
trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2.000.
- Các bản đồ thiết kế đô thị.
- Bản đồ quy hoạch giao thông.
- Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ
giới xây dựng (tùy theo nội dung và quy mô đồ án, có thể gộp chung với bản đồ quy
hoạch giao thông).
- Các bản đồ quy hoạch hệ thống
hạ tầng kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2.000, bao gồm:
+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và
thoát nước mặt đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải
và xử lý chất thải rắn đô thị.
+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông
tin liên lạc.
- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường
ống kỹ thuật.
- Bản đồ đánh giá môi trường chiến
lược.
- Dự thảo Quy định quản lý theo
đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000.
- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 bao gồm thuyết minh, bản vẽ và dự thảo Quy
định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000.
8.2. Tiến độ và tổ chức thực
hiện:
a) Tiến độ thực hiện: thời
gian lập đồ án quy hoạch phân khu tối đa 09 tháng kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ.
b) Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch:
Ủy ban nhân dân Quận 5 (chủ đầu tư: Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình Quận
5).
- Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần
Tư vấn Thiết kế và Đầu tư Xây dựng Hưng Định.
- Cơ quan thẩm định: Sở Quy hoạch
- Kiến trúc.
- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân
dân Thành phố.
9. Các điểm lưu ý khi nghiên
cứu, lập đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây
dựng đô thị tỷ lệ 1/2000):
- Về kiến trúc cảnh quan - thiết
kế đô thị khu vực: nội dung nghiên cứu về tổ chức không gian kiến trúc cảnh
quan cần giữ gìn tính chất đặc thù, phát huy được bản sắc, đồng thời xác định
các khu vực có giá trị về di sản kiến trúc để bảo tồn phát huy.
- Về bố trí các công trình hạ tầng
kỹ thuật: trong phạm vi đồ án cần nghiên cứu bố trí các công trình đầu mối hạ
tầng kỹ thuật, bảo đảm phục vụ cho khu vực quy hoạch và cấp đô thị.
- Quy hoạch hệ thống đường giao
thông phù hợp với tính chất là một khu dân cư hiện hữu cải tạo, kết nối đồng bộ
theo tầng bậc, song song với việc nâng cấp hệ thống các công trình hạ tầng kỹ
thuật hiện hữu.
- Cần lưu ý dành quỹ đất từ việc
di dời xưởng và xí nghiệp để bố trí các công trình phúc lợi công cộng - hạ tầng
xã hội, cây xanh; đồng thời lưu ý dành quỹ đất phù hợp để bố trí các công trình
bến bãi đậu xe, phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông, bến bãi trên địa
bàn Thành phố.
- Cần lưu ý tiếp thu, ghi nhận và
giải trình các ý kiến đóng góp của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy
hoạch (theo quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ cơ sở) để có giải pháp
quy hoạch phù hợp, khả thi.
- Nội dung hồ sơ, hình thức, quy
cách thể hiện bản vẽ đồ án cần thực hiện theo Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày
22 tháng 7 năm 2005 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu
bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng và Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11
tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị.
Tầng cao công trình cần được xác định theo QCVN 03:2012/BXD.
Điều 2.
Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân Quận 5 và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm
về tính chính xác các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ nhiệm vụ
quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị
tỷ lệ 1/2000) Khu dân cư liên Phường 13, 14, 15, Quận 5.
- Trên cơ sở nhiệm vụ quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000)
này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân Quận 5 cần tổ chức lập, trình thẩm định và
phê duyệt đồ án quy hoạch trong thời hạn theo tiến độ được nêu tại điểm 8.2,
khoản 8, Điều 1 Quyết định này để làm cơ sở quản lý xây dựng đô thị, phát triển
đô thị theo quy hoạch.
Điều 3.
Quyết định này có đính kèm các bản vẽ, thuyết minh
nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây
dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) Khu dân cư liên Phường 13, 14, 15, Quận 5 được nêu
tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc
Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở
Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám
đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Văn hóa và
Thể thao, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Phát triển Thành
phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 5, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân Phường 13, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Phường 14, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân Phường 15 và Ban quản lý Đầu tư Xây dựng công trình Quận 5, các đơn
vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND.TP ;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: Các PVP;
- Các Phòng Chuyên viên;
- Lưu:VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|