ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1386/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 24 tháng 03 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH PHÂN KHU, TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ LIÊN PHƯỜNG TÂN THUẬN
TÂY, BÌNH THUẬN, TÂN THUẬN ĐÔNG (PHÍA NAM), PHÚ THUẬN (PHÍA BẮC RẠCH BÀ BƯỚM),
QUẬN 7
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều
chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về lập,
thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
62/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm
2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về điều
chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 5760/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng Quận 7;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 4969/TTr-SQHKT ngày 28 tháng
12 năm 2015 về trình phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân
cư liên phường Tân Thuận Tây, Bình Thuận, Tân Thuận Đông (phía Nam), Phú Thuận
(phía Bắc rạch Bà Bướm), Quận 7,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt Nhiệm vụ quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên phường Tân Thuận Tây, Bình Thuận, Tân Thuận
Đông (phía Nam), Phú Thuận (phía Bắc rạch Bà Bướm), Quận 7 với các nội dung
chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực điều chỉnh quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc Quận
7, Thành phố Hồ Chí Minh
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông: giáp sông Sài Gòn và khu
Chế xuất Tân Thuận;
+ Phía Tây: giáp đường Huỳnh Tấn Phát
và đường Lâm Văn Bền;
+ Phía Nam: giáp đường Nguyễn Thị Thập
và phần còn lại của phường Phú Thuận;
+ Phía Bắc: giáp kênh Tẻ (Quận 4) và
đường lên cầu Tân Thuận 1,
- Tổng diện tích
khu vực quy hoạch: 495,57 ha; ranh quy hoạch gồm các đồ án:
+ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/2000 khu dân cư phường Tân Thuận Tây do Ủy ban nhân dân Quận 7 phê duyệt tại
Quyết định số 37/QĐ-UB-QL ĐT ngày 23 tháng 6 năm 2005;
+ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/2000 khu dân cư phường Bình Thuận do Ủy ban nhân dân Quận 7 phê duyệt tại Quyết
định số 39/2005/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2005;
+ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/2000 khu dân cư phường Tân Thuận Đông (phía Nam) do Ủy ban nhân dân Quận 7 phê
duyệt tại Quyết định số 57/2005/QĐ-UBND-QLĐT ngày 26 tháng 8 năm 2005;
+ Quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị
tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Bắc rạch Bà Bướm, phường Phú
Thuận, Quận 7 do Ủy ban nhân dân Quận 7 phê duyệt tại Quyết định số
66/2005/QĐ-UBND-QLĐT ngày 22 tháng 9 năm 2005.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
Khu dân cư đan xen giữa khu dân cư hiện hữu được cải tạo chỉnh trang, khu dân
cư xây dựng mới và khu chức năng hỗn hợp.
2. Cơ quan tổ chức
lập quy hoạch:
Ủy ban nhân dân Quận 7 (Chủ đầu tư:
Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình Quận 7).
3. Đơn vị tư vấn
lập nhiệm vụ quy hoạch: Công ty Cổ phần Tư vấn và
Đầu tư Bình Chánh.
4. Danh mục hồ
sơ, bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch phân khu gồm:
- Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch phân
khu;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch
trích từ đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Quận 7;
+ Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm
vi khu vực lập quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000.
5. Quy mô dân số,
các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực
quy hoạch:
5.1. Quy mô dân số: 116.605 người
5.2. Các chỉ tiêu dự kiến về sử dụng
đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch:
Số
TT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
quy hoạch
|
m2/người
|
42,5
|
B
|
Chỉ tiêu đất đơn vị ở trung bình
toàn khu quy hoạch
|
m2/người
|
30 -
40
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong cấp
đơn vị ở
|
|
- Đất các nhóm nhà ở
|
m2/người
|
18 -
24
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
(vườn hoa, sân chơi, sân bãi thể dục thể thao)
|
m2/người
|
³
2,0
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị
khác cấp đơn vị ở.
|
|
|
+ Đất giáo dục
|
m2/người
|
1,7
- 2,0 m2/người
|
+ Trạm y tế.
|
m2/người
|
|
+ Chợ.
|
m2
|
(sẽ
nghiên cứu, đề xuất cụ thể trong giai đoạn lập bước đồ án)
|
+ Trung tâm thể dục thể thao (luyện
tập).
|
m2/người
hoặc ha/c.trình
|
+ Điểm sinh hoạt
văn hóa.
|
m2
|
+ Trung tâm hành chính cấp phường.
|
m2
|
+ Trung tâm dịch vụ khác.
|
m2
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
km/km2
|
10-15
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô
thị
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
Lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
Lít/người/ngày
|
180
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
3.000
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1,2
|
6. Các yêu cầu và
nguyên tắc cơ bản về phân khu chức năng, kiến trúc, kết nối hạ tầng trong khu vực
quy hoạch:
- Trên cơ sở định hướng phát triển không
gian; điều kiện và định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội tại từng
khu vực theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Quận 7, điều chỉnh quy
hoạch chung Thành phố đã được phê duyệt và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam hiện
hành các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị của các cơ quan có thẩm quyền để xác định các khu chức năng, các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị phù hợp tại từng khu chức
năng, từng ô đường;
- Nội dung nghiên cứu của đồ án cần
đáp ứng yêu cầu theo định hướng các quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; mạng
lưới giao thông được tổ chức và kết nối theo tầng bậc, được cập nhật và đảm bảo
kết nối hạ tầng kỹ thuật của các dự án đầu tư xây dựng, các đồ án quy hoạch chi
tiết tỷ lệ 1/500 trong phạm vi khu vực quy hoạch; kết nối đồng bộ hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội với các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ
1/2000 (quy hoạch phân khu) tiếp giáp khu vực quy hoạch, phù hợp với đồ án điều
chỉnh quy hoạch chung xây dựng Quận 7 và đồ án điều chỉnh quy hoạch chung Thành
phố đã được phê duyệt.
- Xác định ranh các đơn vị ở phù hợp,
trong đó có trung tâm cấp đơn vị ở và các nhóm ở theo từng loại hình nhà ở (thấp
tầng, cao tầng); các đơn vị ở cần được nghiên cứu xác định với quy mô dân số và
cơ cấu sử dụng đất phù hợp (đường giao thông chính đô thị không chia cắt đơn vị
ở); các công trình dịch vụ công cộng, khu công viên cây xanh, sân chơi - thể dục
thể thao v.v... đảm bảo bán kính phục
vụ cho các nhóm nhà ở và các đơn vị ở phù hợp với QCVN 01:2008/BXD.
- Nội dung nghiên cứu quy hoạch cải tạo
chỉnh trang tại các khu dân cư hiện hữu ổn định, cải tạo
chỉnh trang theo hướng tránh gây xáo trộn lớn đến cuộc sống của cộng đồng dân
cư. Tại các khu vực tái thiết đô thị (khu dân cư hiện hữu cần phá bỏ để xây dựng
mới) cần ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ, bên cạnh việc cần có chính sách bồi
thường, giải phóng mặt bằng phù hợp, khuyến khích người dân hợp tác đầu tư vào những dự án đầu tư xây dựng nhóm nhà ở tập trung nhằm
khai thác hiệu quả tiềm năng sử dụng đất và thay đổi dần bộ mặt đô thị theo hướng
chuyển đổi mô hình ở từ thấp tầng
thành cao tầng, giảm mật độ xây dựng, nâng tầng cao, tạo quỹ đất cho các công
trình phúc lợi công cộng và cây xanh, cải thiện, nâng cao điều kiện - môi trường
sống cho cộng đồng dân cư. Khu vực tiếp giáp các sông, kênh, rạch cần phát huy
ưu thế địa hình sông nước, tạo không gian mở hài hòa với cảnh quan chung tại
khu vực; phát triển mô hình nhà vườn thấp tầng với mật độ xây dựng thấp, các
công trình cao tầng được bố trí lùi dần phía sau theo nguyên tắc cao dần về
phía bên trong so với sông, kênh, rạch.
- Tận dụng các quỹ đất trống, hoang
hóa nhằm phân bổ diện tích công viên cây xanh và sân chơi thể dục thể thao tập
trung cho các đơn vị ở kết hợp khai thác cảnh quan dọc
sông, kênh, rạch hiện hữu, tổ chức mảng xanh kết hợp mặt nước tạo không gian
thông thoáng, vi khí hậu tốt, thuận lợi cho người dân tiếp cận sử dụng.
- Dọc các tuyến sông, kênh, rạch cần
nghiên cứu đề xuất các tuyến đường giao thông ven sông, kênh, rạch có kết nối với
mạng lưới giao thông toàn khu, phù hợp với cảnh quan bờ sông, kênh, rạch. Đối với
việc mở rộng hoặc nắn hướng tuyến các tuyến đường hiện hữu, cần lưu ý tính khả
thi, tránh xáo trộn lớn đến cuộc sống của cộng đồng dân
cư.
7. Yêu cầu đánh
giá môi trường chiến lược:
- Đánh giá hiện trạng môi trường về
điều kiện địa hình; điều kiện tự nhiên; chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn; các
vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên;
- Phân tích, dự báo những tác động
tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo
vệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian và hạ tầng kỹ thuật
tối ưu cho khu vực quy hoạch;
- Đề ra các giải pháp giảm thiểu, khắc
phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi
triển khai thực hiện quy hoạch đô thị;
- Lập kế hoạch giám sát môi trường về
kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.
8. Hồ sơ sản phẩm
của đồ án, tiến độ và tổ chức thực hiện:
8.1. Danh mục, hồ sơ sản phẩm của
đồ án (17 bộ):
- Thuyết minh tổng hợp;
- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000;
- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2.000;
- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2.000, bao gồm:
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông;
+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền và
thoát nước mặt;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện
chiếu sáng;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước
thải và xử lý chất thải rắn;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thông
tin liên lạc;
+ Bản đồ hiện trạng môi trường.
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2.000 (có thể hiện sơ đồ thu nhỏ xác định ranh các đơn vị ở trên bản
vẽ này);
- Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2.000;
- Bản đồ thiết kế đô thị;
- Bản đồ quy hoạch giao thông;
- Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới
xây dựng (tùy theo nội dung và quy mô đồ án, có thể gộp chung với bản đồ quy
hoạch giao thông);
- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng
kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000, bao gồm:
+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và
thoát nước mặt đô thị;
+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng đô thị;
+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị;
+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và
xử lý chất thải rắn đô thị;
+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin
liên lạc;
- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống
kỹ thuật;
- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược;
- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án
quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000;
- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án
quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000, bao gồm thuyết minh, bản vẽ và dự thảo Quy định
quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu.
8.2. Tiến độ và tổ chức thực hiện:
a) Tiến độ thực hiện:
- Thời gian lập đồ án: không quá 09
tháng kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ.
- Thời gian thẩm định, phê duyệt đồ
án: không quá 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
b) Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Ủy
ban nhân dân Quận 7 (Chủ đầu tư: Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình Quận 7)
- Đơn vị tư vấn: Ủy ban nhân dân Quận
7 lựa chọn đơn vị tư vấn có uy tín, kinh nghiệm và đủ điều kiện năng lực thực
hiện đồ án theo đúng quy định pháp luật Việt Nam hiện hành.
- Cơ quan thẩm định: Sở Quy hoạch -
Kiến trúc.
- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân dân
Thành phố.
9. Các điểm lưu ý khi nghiên cứu,
lập đồ án quy hoạch phân khu:
- Về kiến trúc cảnh
quan - thiết kế đô thị khu vực: Nội dung nghiên cứu về tổ chức không gian kiến
trúc cảnh quan cần giữ gìn tính chất đặc thù, phát huy được bản sắc, đồng thời
xác định các khu vực dọc các sông, kênh, rạch, trục đường chính như: khu vực
quan trọng về chính trị, kinh tế - xã hội, văn hóa, lịch sử, khu vực bảo tồn,
khu vực công trình có giá trị về di sản kiến trúc v.v..., để có kế hoạch lập
quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, thiết kế đô thị, Quy chế quản lý quy hoạch kiến
trúc đô thị khu vực cụ thể (Quy chế cấp 2) theo Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày
07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan đô
thị và Thông tư số 19/2010/TT-BXD ngày 22 tháng 10 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn lập Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, làm cơ sở quản lý xây dựng
và phát triển đô thị theo quy hoạch.
- Tại các khu dân cư hiện hữu, cần
xác định rõ các khu vực, phạm vi được áp dụng Quyết định số 135/2007/QĐ-UBND
ngày 08 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân Thành phố
ban hành quy định về kiến trúc nhà liên kế trong khu đô thị hiện hữu tại Thành
phố Hồ Chí Minh và Quyết định số 45/2009/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2009 của Ủy
ban nhân dân Thành phố về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
135/2007/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân Thành phố (các
Quyết định này được xem như là tiêu chuẩn thiết kế áp dụng tại Thành phố); trên
cơ sở chức năng sử dụng đất hiện trạng và định hướng tổ chức phát triển không
gian kiến trúc tại từng khu vực để áp dụng các Quyết định này trong nội dung
nghiên cứu lập đồ án quy hoạch, không áp dụng tràn lan trong phạm vi quy hoạch.
Tại các khu đất có chức năng sử dụng hỗn hợp cần xác định cơ cấu, tỷ lệ các chức
năng sử dụng đất (ưu tiên dành quỹ đất để bố trí công trình công cộng, cây
xanh), quy mô dân số để cân đối, xác định các chỉ tiêu sử dụng đất về hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội cho phù hợp trong phạm vi quy hoạch.
- Về bố trí các công trình hạ tầng kỹ
thuật: Trong phạm vi đồ án cần nghiên cứu bố trí các công trình đầu mối hạ tầng
kỹ thuật, đảm bảo phục vụ cho khu vực quy hoạch và cấp đô thị, phù hợp với định
hướng đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Quận 7.
- Quy hoạch hệ thống giao thông phù hợp
với tính chất là một khu đô thị hiện hữu cải tạo, chỉnh trang, kết nối đồng bộ
theo tầng bậc, đồng thời cải tạo mở rộng các tuyến đường hiện hữu cho phù hợp mạng
lưới giao thông theo quy hoạch chung Quận 7 và tỷ lệ giao thông theo quy chuẩn
xây dựng, song song với việc nâng cấp hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật
hiện hữu.
- Cần lưu ý dành quỹ đất thích hợp (đặc
biệt là các quỹ đất công) để bố trí các công trình phúc lợi công cộng - hạ tầng
xã hội, cây xanh; đồng thời lưu ý dành quỹ đất phù hợp để bố trí các công trình
bến bãi đậu xe, phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông, bến bãi trên địa
bàn Thành phố.
- Căn cứ vào định hướng phân khu chức
năng và phát triển không gian, cảnh quan kiến trúc, đảm bảo đồng bộ về hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng xã hội, cần xác định các khu vực, quỹ đất phù hợp để xây dựng
nhà ở tái định cư, nhà ở thu nhập thấp, nhà ở xã hội, trong phạm vi quy hoạch để
đáp ứng nhu cầu theo chương trình phát triển nhà ở tái định cư, nhà ở thu nhập
thấp, nhà ở xã hội.
- Tại các khu vực ven sông, kênh, rạch
cần lưu ý tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại
Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân
Thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch trong khu vực quy hoạch
cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết
định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12
năm 2003 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp
và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cần lưu ý tiếp thu, ghi nhận và giải
trình các ý kiến đóng góp của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch
(theo quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ cơ sở) để có giải pháp quy hoạch
phù hợp, khả thi.
- Nội dung hồ sơ, hình thức, quy cách
thể hiện bản vẽ đồ án cần thực hiện theo Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22
tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống
ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng và Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị. Tầng cao công trình cần được xác định theo QCVN 03:2012/BXD.
Điều 2. Trách
nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan
- Sở Quy hoạch-Kiến trúc, Ủy ban nhân
dân Quận 7, đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu
nghiên cứu, các số liệu đánh giá hiện trạng, tính toán chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
thể hiện trong hồ sơ, bản vẽ trình duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân tỷ lệ 1/2000
khu dân cư liên phường Tân Thuận Tây, Bình Thuận, Tân Thuận Đông (phía Nam),
Phú Thuận (phía Bắc rạch Bà Bướm), Quận 7.
- Trên cơ sở nhiệm vụ quy hoạch phân
khu tỷ lệ 1/2000 được phê duyệt này, Ủy ban nhân dân Quận 7 cần tổ chức lập,
trình thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư
liên phường Tân Thuận Tây, Bình Thuận, Tân Thuận Đông (phía Nam), Phú Thuận
(phía Bắc rạch Bà Bướm), Quận 7 trong thời hạn theo quy định để làm cơ sở quản
lý xây dựng đô thị, phát triển đô thị theo quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có đính kèm các bản vẽ, thuyết
minh nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư liên phường Tân Thuận
Tây, Bình Thuận, Tân Thuận Đông (phía Nam), Phú Thuận (phía Bắc rạch Bà Bướm),
Quận 7 được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng,
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Thông tin truyền thông,
Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố; Thủ trưởng các Sở - Ban -
Ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 7; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các phường Tân Thuận Tây, Bình Thuận, Tân Thuận Đông, Phú Thuận, Quận 7 và Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng Chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT/Mtu) D.20
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Khoa
|