ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4760/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 09 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2.000 (ĐIỀU CHỈNH
TỔNG THỂ QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2.000) KHU DÂN CƯ PHƯỜNG NGUYỄN CƯ
TRINH, QUẬN 1
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số
10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng
loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành
QCVN:01/2008/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
21/2005/QĐ-BXD ngày 22 tháng 7 năm 2005 của Bộ xây dựng về ban hành hệ thống ký
hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc
ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc
lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
62/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về sửa
đổi một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy
ban nhân dân Thành phố về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
6790/QĐ-UB-QLĐT ngày 18 tháng 12 năm 1998 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê
duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung Quận 1;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch-Kiến
trúc tại Tờ trình số 3018/TTr-SQHKT ngày 27 tháng 8 năm 2015 về phê duyệt nhiệm
vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 (điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây
dựng tỷ lệ 1/2.000) khu dân cư Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Duyệt Nhiệm vụ quy hoạch phân khu (điều chỉnh tổng thể
quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2.000) Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1 với
các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện
tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc
Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh;
- Giới hạn khu vực quy hoạch như
sau:
+ Phía Tây Bắc: giáp Quận 3 với
ranh là Đường Nguyễn Thị Minh Khai;
+ Phía Tây Nam: giáp Quận 5 với
ranh là Đường Nguyễn Văn Cừ;
+ Phía Đông Bắc: giáp phường Phạm
Ngũ Lão với ranh là Đường Cống Quỳnh;
+ Phía Đông Nam: giáp phường Cầu
Kho và phường Cô Giang với ranh là đường Trần Hưng Đạo;
+ Được giới hạn bởi các trục đường:
Cống Quỳnh, Nguyễn Văn Cừ, Trần Hưng Đạo và Nguyễn Thị Minh Khai.
- Quy mô diện tích toàn khu: 73,63
ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
khu dân cư hiện hữu.
2. Cơ quan tổ chức lập nhiệm vụ
quy hoạch:
Ủy ban nhân dân Quận 1 (chủ đầu tư:
Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng công trình Quận 1).
3. Đơn vị tư vấn lập nhiệm vụ
quy hoạch:
Công ty TNHH Tư vấn Đầu tư và Xây dựng
Sài Thành.
4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ nhiệm
vụ quy hoạch:
- Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch
phân khu;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch
trích từ quy hoạch chung Quận 1;
+ Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm
vi khu vực lập quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000.
5. Dự báo quy mô dân số, các chỉ
tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch:
5.1. Dự báo quy mô dân số: khoảng
35.000 - 38.000 người (dân số hiện trạng: 27.142 người, theo tài liệu khảo sát
năm 2012).
Lưu ý: trong giai đoạn lập đồ án, Ủy
ban nhân dân Quận 1 và đơn vị tư vấn cần cân đối lại quy mô dân số phù hợp với
quy hoạch chung và quy mô, chức năng, các yêu cầu cho các dự án phát triển sau
này.
5.2. Các chỉ tiêu dự kiến về sử
dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch:
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Theo
đề xuất trong nhiệm vụ quy hoạch phân khu 1/2.000
|
A
|
Diện tích khu vực quy hoạch
|
ha
|
73,63
|
B
|
Dân số dự kiến
|
người
|
35.000
- 38.000
|
C
|
Đất đơn vị ở
|
|
12-13
|
|
Đất nhóm nhà ở
|
m2/người
|
6,0-7,0
|
Đất công trình dịch vụ đô thị
|
m2/người
|
2,4-2,7
|
- Đất công trình giáo dục cấp đơn
vị ở
|
m2/người
|
0,6-0,7
(cần nghiên cứu thêm để đáp ứng chỉ tiêu)
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn
hoa, sân chơi, sân bãi TDTT)
|
m2/người
|
³ 0,5
(cần nghiên cứu thêm để đáp ứng chỉ tiêu)
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị
khác cấp đơn vị ở.
|
m2/người
|
1,0-1,2
(cần
nghiên cứu, đề xuất cụ thể trong giai đoạn lập bước đồ án)
|
Trong đó:
|
|
+ Trạm y tế.
|
m2/người
|
+ Chợ.
|
m2
|
+ Trung tâm TDTT (luyện tập).
|
m2/người
hoặc ha/công trình
|
+ Điểm sinh hoạt văn hóa (nếu
có)
|
m2
|
+ Trung tâm hành chính cấp phường
(nếu có)
|
m2
|
+ Trung tâm dịch vụ khác: hỗn hợp,
văn phòng.
|
m2
|
Đất giao thông cấp phân khu vực
|
km/km2
|
13,3-10
|
D
|
Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật
|
|
Đất giao thông tính đến mạng lưới
đường khu vực (từ đường Khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh
|
%
|
³ 13
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
Kwh/người/năm
|
2.000-2.500
|
|
Tiêu chuẩn rác thải
|
kg/người/ngày
|
1,0-1,3
|
Lưu ý: đất cây xanh và các công trình
dịch vụ đô thị còn thiếu so với QCXD VN. Với đặc điểm khu dân cư hiện hữu, việc
bổ sung diện tích cây xanh, công trình dịch vụ đô thị cần được cơ cấu bố trí
vào các dự án xây dựng mới. Nội dung này cần được nêu trong Quy định thực hiện
theo đồ án quy hoạch được duyệt.
6. Các yêu cầu và nguyên tắc cơ
bản về phân khu chức năng, kiến trúc, kết nối hạ tầng trong khu vực quy hoạch:
a) Đối với yêu cầu và nguyên tắc cơ
bản về tổ chức không gian:
- Về chỉ tiêu khống chế khoảng lùi:
ngoài việc đảm bảo QCXD VN, khoảng lùi các công trình cần đảm bảo cho hoạt động
văn minh trên đường phố (hạn chế các hoạt động chiếm dụng vỉa hè vào các mục
đích khác như đậu xe, mua bán trên vỉa hè,...), vỉa hè được che mưa nắng, đi lại
thuận tiện, có hoạt động giao tiếp thân thiện và đảm bảo an toàn cho khách bộ
hành.
- Về xác định các khu vực cảnh quan
đô thị, khu trung tâm phường: Phường Nguyễn Cư Trinh có đặc điểm là khu dân cư
hiện hữu, các khu vực cảnh quan đô thị có vị trí dọc các trục đường chính. Tuy
nhiên trong thời gian sắp tới việc chỉnh trang cải tạo khu Mã Lạng sẽ hình
thành một khu đô thị phức hợp hiện đại, góp phần làm thay đổi cảnh quan khu vực.
Do đó, ngoài việc xác định các khu vực cảnh quan dọc các trục đường chính, khu
vực cảnh quan còn bao gồm khu Mã Lạng và các tuyến đường xung quanh khu Mã Lạng.
- Về xác định các khu vực không
gian mở, các công trình điểm nhấn: bao gồm khu Mã Lạng, khu vực giao lộ Trần
Đình Xu nối dài-Nguyễn Văn Cừ và các khu vực đất quân sự được chuyển mục đích sử
dụng.
b) Về phân khu chức năng:
Phân khu chức năng phường chủ yếu dựa
theo hiện trạng và việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất các khu đất quân sự
trong khu vực. Do đó, các khu ở sẽ được bố trí ở phía lõi bên trong, khu thương
mại dịch vụ bố trí dọc theo các trục giao thông chính, các khu công cộng xây dựng
phát triển dựa theo hiện trạng.
c) Về kiến trúc công trình:
- Cần chú trọng thiết kế khu vực tầng
trệt, đảm bảo cho hoạt động trên đường phố, vỉa hè được che mưa nắng, đi lại
thuận tiện, có hoạt động giao tiếp;
- Lưu ý lựa chọn hướng bố cục hình
khối công trình để giảm sức nóng và giảm thiểu hơi nóng;
- Khuyến khích thực hiện giải pháp
cây xanh kết hợp công trình, cây xanh theo chiều đứng công trình;
- Khuyến khích thực hiện các yếu tố
bền vững trong thiết kế xây dựng công trình: bao gồm chiến lược chủ động và thụ
động để giảm mức độ tiêu thụ năng lượng, sử dụng nguồn năng lượng thay thế, gia
tăng tái sử dụng nước, tận dụng vật liệu tự nhiên, vật liệu địa phương...
d) Kết nối hạ tầng kỹ thuật:
Cần đảm bảo phù hợp với quy hoạch
chung Quận 1 và khu vực lân cận trong giai đoạn lập đồ án.
7. Yêu cầu về đánh giá môi trường
chiến lược:
- Đánh giá hiện trạng môi trường về
điều kiện địa hình; điều kiện tự nhiên; chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn; các
vấn đề xã hội, cảnh quan thiên nhiên;
- Dự báo những tác động tích cực và
tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường
để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian và hạ tầng kỹ thuật tối ưu cho khu
vực quy hoạch.
- Đề ra các giải pháp giảm thiểu,
khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn
khi triển khai thực hiện quy hoạch.
- Lập kế hoạch giám sát môi trường
về kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.
8. Hồ sơ sản phẩm của đồ án, tiến
độ và tổ chức thực hiện:
8.1. Danh mục, hồ sơ sản phẩm của
đồ án (17 bộ):
- Thuyết minh tổng hợp;
- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất,
tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000;
- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2.000, 1/5.000;
- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ
tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000, bao gồm:
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông;
+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền và
thoát nước mặt;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện
chiếu sáng;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát
nước thải và xử lý chất thải rắn;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thông
tin liên lạc;
+ Bản đồ hiện trạng môi trường.
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử
dụng đất, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000 (có thể hiện sơ đồ thu nhỏ xác định ranh
các đơn vị ở trên bản vẽ này);
- Sơ đồ tổ chức không gian kiến
trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;
- Bản đồ quy hoạch giao thông;
- Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới
xây dựng (tùy theo nội dung và quy mô đồ án, có thể gộp chung với bản đồ quy
hoạch giao thông);
- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ
tầng kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000, bao gồm:
+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và
thoát nước mặt đô thị;
+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng đô thị;
+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị;
+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải
và xử lý chất thải rắn đô thị;
+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông
tin liên lạc;
- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống
kỹ thuật;
- Bản đồ đánh giá môi trường chiến
lược;
- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án
quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000, 1/5.000;
- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000, 1/5.000 bao gồm thuyết minh, bản vẽ và dự
thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch.
8.2. Tiến độ và tổ chức thực hiện:
a) Tiến độ thực hiện:
- Thời gian lập, trình thẩm định đồ
án: chậm nhất tháng 11 năm 2015.
- Thời gian phê duyệt đồ án: chậm
nhất tháng 12 năm 2015.
b) Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Ủy
ban nhân dân Quận 1 (chủ đầu tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình Quận
1);
- Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Tư vấn
Đầu tư và Xây dựng Sài Thành;
- Cơ quan thẩm định: Sở Quy hoạch -
Kiến trúc;
- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân
dân Thành phố.
9. Các điểm lưu ý khác khi
nghiên cứu, lập đồ án quy hoạch phân khu:
- Xác định các khu vực xây dựng
công trình ngầm: bổ sung vào Thuyết minh các khu vực xây dựng công trình ngầm
(công trình công cộng ngầm, các công trình chung cư có xây dựng tầng hầm,...).
Lưu ý việc xây dựng công trình ngầm thực hiện theo Nghị định số 39/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của chính phủ về Quản lý không gian xây dựng công
trình ngầm và quy định khác có liên quan.
- Về kiến trúc cảnh quan - thiết kế
đô thị khu vực: nội dung nghiên cứu về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan cần
giữ gìn tính chất đặc thù, phát huy được bản sắc, khu vực quan trọng về chính
trị, kinh tế - xã hội, văn hóa, lịch sử, khu vực bảo tồn, khu vực công trình có
giá trị về di sản kiến trúc v.v... để có kế hoạch lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500, thiết kế đô thị, Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị khu vực cụ
thể (Quy chế cấp 2) theo Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của
Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan đô thị và Thông tư số
19/2010/TT-BXD ngày 22 tháng 10 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập Quy chế
quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, làm cơ sở quản lý xây dựng và phát triển đô
thị theo quy hoạch.
- Nội dung nghiên cứu quy hoạch cải
tạo chỉnh trang tại các khu dân cư hiện hữu ổn định, cải tạo chỉnh trang theo
hướng tránh gây xáo trộn lớn đến cuộc sống của cộng đồng dân cư. Tại các khu vực
tái thiết đô thị (khu dân cư hiện hữu cần phá bỏ để xây dựng mới) cần ưu tiên bố
trí tái định cư tại chỗ, bên cạnh việc cần có chính sách hỗ trợ, bồi thường giải
phóng mặt bằng phù hợp, khuyến khích người dân hợp tác đầu tư vào những dự án đầu
tư xây dựng nhóm nhà ở tập trung nhằm khai thác hiệu quả tiềm năng sử dụng đất
và thay đổi dần bộ mặt đô thị theo hướng chuyển đổi mô hình ở từ thấp tầng
thành cao tầng, giảm mật độ xây dựng, nâng tầng cao, tạo quỹ đất cho các công
trình phúc lợi công cộng và cây xanh, cải thiện, nâng cao điều kiện - môi trường
sống cho cộng đồng dân cư.
- Tại các khu dân cư hiện hữu, cần
xác định rõ các khu vực, phạm vi được áp dụng Quyết định số 135/2007/QĐ-UBND
ngày 08 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành quy định về kiến
trúc nhà liên kế trong khu đô thị hiện hữu tại Thành phố Hồ Chí Minh và Quyết định
số 45/2009/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 135/2007/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12
năm 2007 của Ủy ban nhân dân Thành phố (các Quyết định này được xem như là tiêu
chuẩn thiết kế áp dụng tại Thành phố) hoặc các quy định được đề xuất trong đồ
án; trên cơ sở chức năng sử dụng đất hiện trạng và định hướng tổ chức phát triển
không gian kiến trúc tại từng khu vực để áp dụng các Quyết định nêu trên trong
nội dung nghiên cứu lập đồ án quy hoạch, không áp dụng tràn lan trong phạm vi
quy hoạch. Tại các khu đất có chức năng sử dụng hỗn hợp (nếu có) cần xác
định cơ cấu, tỷ lệ các chức năng sử dụng đất (ưu tiên dành quỹ đất để bố trí
công trình công cộng, cây xanh), quy mô dân số (nếu có) để cân đối, xác
định các chỉ tiêu sử dụng đất về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội cho phù hợp
trong phạm vi quy hoạch.
- Về bố trí các công trình hạ tầng
kỹ thuật: trong phạm vi đồ án cần nghiên cứu bố trí các công trình đầu mối hạ tầng
kỹ thuật, đảm bảo phục vụ cho khu vực quy hoạch và cấp đô thị, phù hợp với định
hướng điều chỉnh quy hoạch chung Quận 1.
- Quy hoạch hệ thống đường giao
thông phù hợp với tính chất là một khu đô thị hiện hữu cải tạo, chỉnh trang, kết
nối đồng bộ theo tầng bậc, đồng thời cải tạo mở rộng các tuyến đường hiện hữu
cho phù hợp mạng lưới giao thông theo quy hoạch chung Quận 1 và tỷ lệ giao thông
theo quy chuẩn xây dựng, song song với việc nâng cấp hệ thống các công trình hạ
tầng kỹ thuật hiện hữu.
- Cần lưu ý có chính sách, chương
trình dành quỹ đất thích hợp (đặc biệt là các quỹ đất công) để bố trí các công
trình phúc lợi công cộng - hạ tầng xã hội, cây xanh trong trường hợp trưng dụng
từ đất an ninh quốc phòng; đồng thời lưu ý dành quỹ đất phù hợp để bố trí các
công trình bến bãi đậu xe, phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông, bến bãi
trên địa bàn Thành phố: phương án bãi đỗ xe trên địa bàn phường.
- Căn cứ vào định hướng phân khu chức
năng và phát triển không gian, cảnh quan kiến trúc, đảm bảo đồng bộ về hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng xã hội, cần xác định các khu vực, quỹ đất phù hợp để xây dựng
nhà ở tái định cư, nhà ở thu nhập thấp, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ, trong phạm
vi quy hoạch để đáp ứng nhu cầu theo chương trình phát triển nhà ở tái định cư,
nhà ở thu nhập thấp, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ tập trung trên địa bàn Thành
phố.
- Cần lưu ý tiếp thu, ghi nhận và
giải trình các ý kiến đóng góp của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy
hoạch (theo quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ cơ sở) để có giải pháp
quy hoạch phù hợp, khả thi.
- Căn cứ các Nghị quyết của Đại hội
Đảng bộ Thành phố, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ địa phương và trên cơ sở định hướng
phát triển đô thị theo từng giai đoạn, các chương trình, công trình trọng điểm
của Thành phố, quy hoạch - kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch - kế hoạch phát triển
kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển ngành - lĩnh vực; cần xác định các phân kỳ
thực hiện, có dự kiến các dự án ưu tiên đầu tư trong phạm vi quy hoạch để làm
cơ sở tổ chức thực hiện quy hoạch. Đây cũng là cơ sở để các tổ chức chính trị -
xã hội, cộng đồng dân cư thực hiện việc giám sát trong quá trình quản lý, tổ chức
thực hiện theo quy hoạch đã được phê duyệt. Trong đồ án đề nghị xác định các
chương trình, công trình trọng điểm của Thành phố,
- Nội dung hồ sơ, hình thức, quy
cách thể hiện bản vẽ đồ án cần thực hiện theo Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày
22 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống
ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng và Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị. Tầng cao công trình cần được xác định theo QCVN 03:2012/BXD.
Điều 2. Trách
nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan
- Sở Quy hoạch-Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân Quận 1, đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội
dung nghiên cứu, các số liệu đánh giá hiện trạng tính toán chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật thể hiện trong thuyết minh và trong hồ sơ, bản vẽ nhiệm vụ quy hoạch phân
khu tỷ lệ 1/2.000 phường Nguyễn Cư Trinh.
Trên cơ sở nhiệm vụ quy hoạch phân
khu tỷ lệ 1/2.000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân Quận 1 cần tổ chức lập,
trình thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 trong thời
hạn theo quy định để làm cơ sở quản lý xây dựng đô thị, phát triển đô thị theo
quy hoạch.
Điều 3.
Quyết định này có đính kèm các bản vẽ, thuyết minh nhiệm
vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Phường Nguyễn Cư Trinh được nêu tại Khoản
4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở
Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Giao thông vận
tải, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố, Thủ trưởng các Sở
- Ban - Ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 1, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1 và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các phòng Chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT/MTu) D.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|