Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 4714/QĐ-UB năm 2000 ban hành tạm thời về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với vùng lũ lụt, hộ đói, hộ nghèo, hộ có khó khăn trong sản xuất và đời sống trên địa bàn tỉnh Bến Tre

Số hiệu 4714/QĐ-UB
Ngày ban hành 12/12/2000
Ngày có hiệu lực 12/12/2000
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bến Tre
Người ký Trần Văn Cồn
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản,Văn hóa - Xã hội

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4714/QĐ-UB

Bến Tre, ngày 12 tháng12 năm 2000

 

QUYẾT ĐỊNH

"VỀ VIỆC BAN HÀNH TẠM THỜI VỀ MIỄN, GIẢM THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI VÙNG LŨ LỤT, HỘ ĐÓI, HỘ NGHÈO, HỘ CÓ KHÓ KHĂN TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE"

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân (sửa đổi) ngày 21/6/1994;

- Căn cứ điểm 4 mục I về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp cho nông dân vùng lũ lụt, các đối tượng chính sách, hộ nghèo, xã đặc biệt khó khăn qui định tại Nghị quyết số 24/1999/QH/10 ngày 29/11/1999;

- Căn cứ Điều 16, 17, 18 chương V Nghị định số 74/CP ngày 25/10/1993 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp;

- Căn cứ Thông tư số 79/2000/TT/BTC ngày 28/7/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với vùng lũ lụt, vùng khó khăn;

- Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Bến Tre.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành qui định tạm thời về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với vùng lũ lụt, hộ đói, hộ nghèo, hộ có khó khăn trong sản xuất và đời sống trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

Điều 2. Giao cho Cục trưởng Cục Thuế tỉnh phối hợp với Hội đồng Tư vấn thuế sử dụng đất nông nghiệp và các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện qui định tạm thời này.

Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; các thành viên Hội đồng Tư vấn thuế sử dụng đất nông nghiệp; Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thị xã vá các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.

 

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Văn Cồn

 

QUY ĐỊNH TẠM THỜI

" VỀ VIỆC MIỄN, GIẢM THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI VÙNG LŨ LỤT, HỘ ĐÓI, HỘ NGHÈO, HỘ CÓ KHÓ KHĂN TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG TRÊN ĐẠI BÀN TỈNH BẾN TRE"
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4741/2000/QĐ-UB ngày 12 tháng 12 năm 2000 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

Căn cứ vào chính sách miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp của Trung ương và tình hình thực tế tại địa phương, ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre qui định tạm thời về việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với vùng lũ lụt, hộ đói, hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Bến Tre như sau:

I- Miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ sản xuất nông nghiệp vùng bị lũ lụt:

Thực hiện theo các khoản 1,2,3,4,5 mục I, Thông tư số 79/2000/TT-BTC của Bộ Tài chính.

II- miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ sản xuất nông nghiệp mà sản xuất và đời sống còn nhiều khó khăn thuộc diện hộ đói, nghèo của địa phương

A- Đối với các xã thuộc chương trình thực hiện Quyết định 135/1998/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 và Quyết định số 79/2000/TT-BTC ngày 24/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ về chương trình phát triển kinh tế xã hội đối với các xã đặc biệt khó khăn, miền núi và vùng sâu, vùng xa;

Thực hiện theo các điểm a, b khoản 1, mục II Thông tư số 79/2000/TT-BTC ngày 28/7/2000 của Bộ Tài chính.

B- Đối với các xã còn lại trong tỉnh:

1) Đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp hàng năm gồm:

a) Hộ sản xuất nông nghiệp mà sản xuất và đời sống có khó khăn được xác định là các hộ đói (tỉnh qui định là hộ nghèo loại A) ở địa phương.

b) Hộ sản xuất nông nghiệp được xác định là loại nghèo đặc biệt (tỉnh qui định là hộ nghèo loại B) là gia đình bộ đội (tại ngũ hoặc đã giải ngũ), thanh niên xung phong, người tham gia kháng chiến và các hộ khác được chính quyền xã xác định có con cái bị ảnh hưởng do di chứng của chiến tranh để lại như tâm thần, bại liệt, mất khả năng lao động v.v... trong sản xuất, đời sống có nhiều khó khăn và trong năm gặp khó khăn đột xuất như: hỏa hoạn, có người trong hộ bị tai nạn nặng bất ngờ, bệnh nặng kéo dài, có người chết v.v...

[...]