Quyết định 45/2024/QĐ-UBND sửa đổi tiêu chí 9.6 tại Phụ lục I - Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025 kèm theo Quyết định 27/2024/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025
Số hiệu | 45/2024/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 15/10/2024 |
Ngày có hiệu lực | 01/11/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Long An |
Người ký | Nguyễn Minh Lâm |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2024/QĐ-UBND |
Long An, ngày 15 tháng 10 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Thực hiện Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021- 2025;
Thực hiện Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 6758/TTr-SNN ngày 03/10/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Lý do: Đảm bảo phù hợp theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp tại Quyết định số 1143/QĐ-BTP ngày 20/6/2024 về việc ban hành hướng dẫn nội dung tiêu chí, chỉ tiêu "tiếp cận pháp luật" trong đánh giá nông thôn mới và đô thị văn minh.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2024.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
SỬA ĐỔI TIÊU CHÍ 9.6 TẠI PHỤ LỤC I - BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN
NÔNG THÔN MỚI TỈNH LONG AN GIAI ĐOẠN 2021-2025 ĐƯỢC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH
SỐ 27/2024/QĐ-UBND NGÀY 29/7/2024 CỦA UBND TỈNH BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG
THÔN MỚI VÀ BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH LONG AN GIAI ĐOẠN
2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/2024/QĐ-UBND ngày 15/10/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Long An)
STT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Cơ quan phụ trách |
||
9 |
Hệ thống chính trị-An ninh trật tự-Hành chính công |
9.6. Huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định |
9.6.1. Ban hành các văn |
Tỷ lệ văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện được ban hành đúng quy định pháp luật[1]. |
100% |
Sở Tư pháp |
Tỷ lệ văn bản hành chính có nội dung liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích của tổ chức, cá nhân do chính quyền cấp huyện ban hành đảm bảo đúng quy định pháp luật[2]. |
≥ 80% |
|||||
9.6.2. Tiếp cận thông tin |
Thực hiện lập, cập nhật, đăng tải (hoặc niêm yết) Danh mục thông tin phải công khai, Danh mục thông tin công dân được tiếp cận có điều kiện theo quy định của pháp luật[3]. |
Đạt |
||||
Tỷ lệ thông tin được công khai kịp thời, chính xác, đầy đủ, đúng hình thức theo quy định của pháp luật[4]. |
≥ 90% |
Sở Tư pháp |
||||
Tỷ lệ thông tin được cung cấp theo yêu cầu kịp thời, chính xác, đầy đủ, đúng hình thức theo quy định của pháp luật[5]. |
≥ 90% |
|
||||
9.6.3. Phổ biến giáo dục pháp luật, hòa giải cơ sở |
Ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, đánh giá công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật[6]. |
Đạt |
|
|||
Tỷ lệ hoàn thành nhiệm vụ theo Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, đánh giá công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật[7]. |
≥ 80% |
|
||||
Bố trí kinh phí đảm bảo thực hiện Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, đánh giá công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật. |
≥ 80% nhiệm vụ được bảo đảm kinh phí thực hiện |
Sở Tư pháp |
||||
Tỷ lệ báo cáo viên pháp luật cấp huyện được bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật[8]. |
≥ 80% |
|
||||
Tỷ lệ tập huấn viên cấp huyện về hòa giải ở cơ sở được bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng hòa giải ở cơ sở và phương pháp tập huấn[9]. |
≥ 80% |
|
||||
9.6.4. Trợ giúp pháp lý |
Tỷ lệ người dân thuộc đối tượng trợ giúp pháp lý được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu[10]. |
> 80% |
|
[1] Tỷ lệ phần trăm (%) bằng (=) Tổng số văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND cấp huyện đã ban hành đúng thẩm quyền, thời hạn và không bị cơ quan có thẩm quyền xử lý do trái pháp luật chia cho (/) Tổng số văn bản quy phạm pháp luật được giao ban hành nhân với (x) 100.
[2] Văn bản hành chính có nội dung liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích của tổ chức, cá nhân do chính quyền cấp huyện ban hành gồm: Quyết định của UBND cấp huyện, Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện liên quan đến một số lĩnh vực: Đất đai, xây dựng, tài nguyên và môi trường, văn hóa, an sinh - xã hội, hộ tịch; Quyết định của Trưởng Công an cấp huyện trong xử lý vi phạm pháp luật của cá nhân, tổ chức trên địa bàn thuộc phạm vi, chức năng, nhiệm vụ được giao. Tỷ lệ phần trăm (%) bằng (=) Tổng số văn bản hành chính đã ban hành đúng thẩm quyền, thời hạn và không bị cơ quan có thẩm quyền xử lý do trái pháp luật chia cho (/) Tổng số văn bản hành chính đã ban hành nhân với (x) 100.
[3] Việc lập, cập nhật, đăng tải (hoặc niêm yết) Danh mục thông tin phải công khai, thông tin công dân được tiếp cận có điều kiện thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 13/2018/NĐ-CP ngày 23/01/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành và biện pháp thi hành Luật Tiếp cận thông tin.
[4] Tỷ lệ phần trăm (%) bằng (=) Tổng số thông tin đã công khai đúng thời hạn, thời điểm, chính xác, đầy đủ, đúng hình thức chia cho (/) Tổng số thông tin phải được công khai nhân với (x) 100.