QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH HƯỚNG DẪN NỘI DUNG TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU “TIẾP CẬN
PHÁP LUẬT” TRONG ĐÁNH GIÁ NÔNG THÔN MỚI VÀ ĐÔ THỊ VĂN MINH
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư
pháp;
Căn cứ Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Thủ
tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chí, trình tự, thủ tục xét công nhận đạt
chuẩn đô thị văn minh;
Căn cứ Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công
nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới,
đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 03/2024/QĐ-TTg ngày 07 tháng 3 năm 2024 của Thủ
tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết
định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm
2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ
sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn
nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu
và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc
gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị
xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và
Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông
thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc
gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng
cao giai đoạn 2021 - 2025; bổ sung Tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không
có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTP ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Thủ
tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Phổ biến, giáo dục pháp luật.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm
theo Quyết định này 03 Phụ lục hướng dẫn nội dung tiêu chí, chỉ tiêu “tiếp cận
pháp luật” trong đánh giá nông thôn mới và đô thị văn minh, bao gồm:
1. Phụ lục I Hướng dẫn nội
dung chỉ tiêu 18.4 “Tiếp cận pháp luật” thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông
thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 và chỉ tiêu 9.5 “Phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp
cận pháp luật theo quy định” thuộc Tiêu chí phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị
văn minh.
2. Phụ lục II Hướng dẫn nội
dung tiêu chí 16 “Tiếp cận pháp luật” thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông
thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025.
3. Phụ lục III Hướng dẫn
nội dung chỉ tiêu 9.6 “Huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định” thuộc
Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới, chỉ tiêu 9.7 “Huyện đạt chuẩn tiếp
cận pháp luật theo quy định” thuộc Tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không
có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025 và chỉ tiêu 9.4. “Quận, thị
xã, thành phố đạt chuẩn tiếp cận pháp luật” thuộc Tiêu chí quận, thị xã, thành
phố trực thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.
Điều
2.
1. Thẩm
quyền, trình tự, thủ tục, hồ sơ đánh giá chỉ tiêu 18.4 “Tiếp cận pháp luật” thuộc
Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025, tiêu chí 16 “Tiếp
cận pháp luật” thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn
2021 - 2025, chỉ tiêu 9.6 “Huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định”
thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 và chỉ
tiêu 9.7 “Huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định” thuộc Tiêu chí huyện
nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025
thực hiện theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về điều kiện,
trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận
địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn
nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021 - 2025 và Quyết định số 03/2024/QĐ-TTg ngày 07 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định
số 18/2022/QĐ-TTg.
2. Thẩm quyền, trình tự,
thủ tục, hồ sơ đánh giá chỉ tiêu 9.5 “Phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
theo quy định” thuộc Tiêu chí phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh và chỉ
tiêu 9.4. “Quận, thị xã, thành phố đạt chuẩn tiếp cận pháp luật” thuộc Tiêu chí
quận, thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh thực hiện
theo Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18
tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chí, trình tự,
thủ tục xét công nhận đạt chuẩn đô thị văn minh.
Điều
3.
1. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Quyết định số 1723/QĐ-BTP ngày 15 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp ban hành Hướng dẫn tiêu chí huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc
Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới, tiêu chí tiếp cận pháp luật thuộc
Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 và tiêu
chí quận, thị xã, thành phố đạt chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc Tiêu chí quận,
thị xã, thành phố thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh hết hiệu lực thi
hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, trừ trường hợp quy định tại khoản 3
Điều này.
3. Đối với những trường hợp
hồ sơ đề nghị thẩm tra, thẩm định tiêu chí, chỉ tiêu “tiếp cận pháp luật” để
xét, công nhận hoặc thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn
mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 và đạt chuẩn đô thị
văn minh đã được gửi đến cơ quan có thẩm quyền trước ngày Quyết định này có hiệu
lực, địa phương có thể lựa chọn tiếp tục thực hiện theo Hướng dẫn ban hành kèm
theo Quyết định số 1723/QĐ-BTP hoặc thực hiện
theo các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều
4. Chánh Văn
phòng Bộ, Cục trưởng Cục Phổ biến, giáo dục pháp luật, Thủ trưởng các đơn vị
thuộc Bộ Tư pháp có liên quan, Giám đốc Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 (để thực hiện);
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Phó TTg Lê Thành Long (để báo cáo);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (để phối hợp);
- Văn phòng Điều phối nông thôn mới trung ương
(để phối hợp);
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (để chỉ đạo thực
hiện);
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp (để đăng tải);
- Lưu: VT, PBGDPL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Tịnh
|
PHỤ LỤC I
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG CHỈ TIÊU 18.4 “TIẾP CẬN
PHÁP LUẬT” THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021
- 2025 VÀ CHỈ TIÊU 9.5 “PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT THEO QUY
ĐỊNH” THUỘC TIÊU CHÍ PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ VĂN MINH
(Kèm theo Quyết định số 1143/QĐ-BTP ngày 20 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp)
I.
Xã đạt chỉ tiêu 18.4 “Tiếp cận pháp luật” thuộc Bộ
tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ, sửa đổi, bổ
sung tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày
01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ khi đáp ứng những tiêu chuẩn sau đây:
TT
|
Nội dung chỉ
tiêu
|
Tiêu chuẩn đạt
chuẩn
|
Tài liệu đánh
giá
|
1
|
Ban hành văn bản theo thẩm quyền để tổ chức và
bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật
trên địa bàn
|
Tiêu chí 1 “Ban hành văn bản theo thẩm quyền để
tổ chức và bảo đảm thi hành Hiến pháp và
pháp luật trên địa bàn” theo Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg
và Thông tư số 09/2021/TT-BTP đạt 80% số
điểm tối đa trở lên (≥ 08 điểm)
|
Theo quy định tại Tiêu chí 1,
Tiêu chí 2 và Tiêu chí 3 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BTP.
|
2
|
Tiếp cận thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật
|
Tiêu chí 2 “Tiếp cận thông tin, phổ biến, giáo dục
pháp luật” theo Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg
và Thông tư số 09/2021/TT-BTP đạt 80% số
điểm tối đa trở lên (≥ 24 điểm)
|
3
|
Hòa giải ở cơ sở, trợ giúp pháp lý
|
Tiêu chí 3 “Hòa giải ở cơ sở, trợ giúp pháp lý” theo
Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg và Thông tư
số 09/2021/TT-BTP đạt 80% số điểm tối đa
trở lên (≥ 12 điểm)
|
II.
Phường, thị trấn đạt chỉ tiêu 9.5 “Phường, thị trấn
đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định” thuộc Tiêu chí phường, thị trấn đạt
chuẩn đô thị văn minh tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định tại Quyết định
số 04/2022/QĐ-TTg ngày 18/02/2022 là phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật theo Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg
và Thông tư số 09/2021/TT-BTP.
III. Số liệu phục vụ đánh giá
các nội dung quy định tại Mục I và Mục II Phụ lục này được tổng hợp từ kết quả
đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo Quyết
định số 25/2021/QĐ-TTg và Thông tư số 09/2021/TT-BTP của năm trước liền kề năm xét,
công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn
minh./.
PHỤ LỤC II
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG TIÊU CHÍ 16 “TIẾP CẬN PHÁP LUẬT” THUỘC
BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021 – 2025
(Kèm theo Quyết định số 1143/QĐ-BTP ngày 20 tháng 6 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
I. Xã đạt tiêu chí 16 “Tiếp
cận pháp luật” thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn
2021 – 2025 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính
phủ, sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính
phủ khi đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:
TT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Tiêu chuẩn đạt
chuẩn[1]
|
Tài liệu đánh
giá
|
1
|
Có mô hình điển hình về phổ biến, giáo dục
pháp luật và mô hình điển hình về hòa giải ở cơ sở
|
|
|
1.1
|
Mô hình điển hình về phổ biến, giáo dục pháp luật
|
a) Các chỉ tiêu 3, 4, 5 và 6 thuộc Tiêu chí 2 “Tiếp
cận thông tin, phổ biến giáo dục pháp luật” theo quy định của Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg và Thông tư số 09/2021/TT-BTP đạt số điểm tối đa
|
Theo quy định tại chỉ tiêu 3, 4, 5 và 6 thuộc
Tiêu chí 2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BTP
|
b) Huy động được nguồn lực hỗ trợ công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật
|
Văn bản của tổ chức, cá nhân tài trợ, hỗ trợ
(thông báo, công văn, hợp đồng, báo cáo, danh sách…) về việc tài trợ, hỗ trợ,
đóng góp nguồn lực (kinh phí, nhân lực, cơ sở vật chất, các điều kiện khác)
phục vụ triển khai phổ biến, giáo dục pháp luật.
|
c) Trong 05 năm gần nhất tính đến thời điểm đánh
giá có tập thể hoặc cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp huyện trở lên tặng
Giấy khen hoặc Bằng khen hoặc hình thức khen thưởng khác vì có thành tích xuất
sắc về triển khai các giải pháp, sáng kiến trong công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật
|
- Giấy khen, Bằng khen, Quyết định khen thưởng của
cơ quan có thẩm quyền cấp huyện trở lên cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất
sắc về triển khai các giải pháp, sáng kiến trong công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật
- Hồ sơ đề nghị khen thưởng (Quyết định công nhận
giải pháp, sáng kiến hoặc báo cáo thành tích).
|
1.2
|
Mô hình điển hình về hòa giải ở cơ sở
|
a) Chỉ tiêu 2 thuộc Tiêu chí 3 “Hòa giải ở cơ sở,
trợ giúp pháp lý” theo quy định tại Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg và Thông tư số 09/2021/TT-BTP đạt số điểm tối đa
|
Theo quy định tại chỉ tiêu 2
thuộc Tiêu chí 3 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BTP.
|
b) Huy động đội ngũ luật sư, luật
gia, Hội thẩm nhân dân, lực lượng Công an nhân dân, Bộ đội Biên phòng, báo
cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, lực lượng tham gia bảo vệ an
ninh, trật tự ở cơ sở, người đã từng là Thẩm phán, Kiểm sát viên, Điều tra
viên, người đã hoặc đang công tác trong lĩnh vực pháp luật tham gia làm hòa
giải viên ở cơ sở hoặc hỗ trợ cho công tác hòa giải ở cơ sở
|
Hồ sơ, tài liệu (kế hoạch, giấy
mời, danh sách, báo cáo, quyết định công nhận hòa giải viên…) thể hiện có sự
tham gia của một trong những đối tượng là luật sư, luật gia, Hội thẩm nhân
dân, lực lượng Công an nhân dân, Bộ đội Biên phòng, báo cáo viên pháp luật,
tuyên truyền viên pháp luật, lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ
sở, người đã từng là Thẩm phán, Kiểm sát viên, Điều tra viên, người đã hoặc
đang công tác trong lĩnh vực pháp luật làm hòa giải viên ở cơ sở hoặc hỗ trợ
pháp lý, tư vấn cho tổ hòa giải để giải quyết vụ, việc hoặc tham gia tập huấn,
bồi dưỡng cho hòa giải viên/tổ hòa giải…
|
c) Trong 05 năm gần nhất tính đến thời điểm đánh
giá có tập thể hoặc cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp huyện trở lên tặng
Giấy khen hoặc Bằng khen hoặc hình thức khen thưởng khác vì có thành tích xuất
sắc về triển khai các giải pháp, sáng kiến trong công tác hòa giải ở cơ sở
|
- Giấy khen, Bằng khen, Quyết
định khen thưởng của cơ quan có thẩm quyền cấp huyện trở lên cho cơ quan, tổ
chức, cá nhân vì có thành tích xuất sắc về triển khai các giải pháp, sáng kiến
trong công tác hòa giải ở cơ sở.
- Hồ sơ đề nghị khen thưởng (Quyết
định công nhận giải pháp, sáng kiến hoặc báo cáo thành tích).
|
2
|
Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm thuộc phạm
vi hòa giải ở cơ sở được hòa giải thành (sau đây gọi là vụ việc, hòa giải
thành)
Tỷ lệ % = (Tổng số vụ, việc hòa giải thành/Tổng
số vụ, việc được thực hiện hòa giải) x 100
|
≥ 90%
|
Theo quy định tại chỉ tiêu 1
(nội dung 2) thuộc Tiêu chí 3 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BTP.
|
3
|
Tỷ lệ người dân thuộc đối tượng trợ giúp pháp
lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu
Tỷ lệ % = (Tổng số người dân thuộc đối tượng
trợ giúp pháp lý được trợ giúp pháp lý/Tổng số người dân thuộc đối tượng trợ
giúp pháp lý có yêu cầu trợ giúp pháp lý) x 100
|
≥ 90%
|
Số liệu về tổng số người thuộc
đối tượng trợ giúp pháp lý trên địa bàn xã có yêu cầu trợ giúp pháp lý và số
liệu về tổng số người thuộc đối tượng trợ giúp pháp lý trên địa bàn xã được
trợ giúp pháp lý do Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tổng hợp và cung cấp.[2]
|
II. SỐ LIỆU PHỤC VỤ ĐÁNH GIÁ
1. Số liệu phục vụ đánh giá các nội
dung tại điểm a tiểu mục 1.1, điểm a tiểu mục 1.2 và tiểu mục 2 Mục I Phụ lục
này được tổng hợp từ kết quả đánh giá, công nhận xã đạt chuẩn tiếp
cận pháp luật theo Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg
và Thông tư số 09/2021/TT-BTP của năm trước
liền kề năm xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
2. Số liệu phục vụ đánh giá các nội
dung còn lại tại Mục I Phụ lục này (trừ các nội dung tại điểm c tiểu mục 1.1 và
điểm c tiểu mục 1.2) được tổng hợp từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của
năm trước liền kề năm xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao./.
___________________
Ghi chú:
[1] Đối với những nội dung tại tiểu mục 2, tiểu mục
3 Mục I Phụ lục này, nếu trong năm không phát sinh nhiệm vụ vì lý do khách quan
được tính đạt 100%.
[2] Sở Tư pháp chỉ đạo Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, tổ chức ký hợp đồng
thực hiện trợ giúp pháp lý, tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý thuộc phạm
vi quản lý rà soát, tổng hợp thông tin về tổng số người dân thuộc đối tượng trợ
giúp pháp lý được trợ giúp pháp lý, tổng số người dân thuộc đối tượng trợ giúp
pháp lý có yêu cầu trợ giúp pháp lý trong năm, đồng thời giao Trung tâm trợ
giúp pháp lý nhà nước là đầu mối tổng hợp thông tin nêu trên.
Ủy ban nhân dân xã có trách nhiệm phối hợp với
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước xác định tổng số người dân thuộc đối tượng
trợ giúp pháp lý được trợ giúp pháp lý, tổng số người dân thuộc đối tượng trợ
giúp pháp lý có yêu cầu trợ giúp pháp lý là công dân cư trú trên địa bàn xã để
tính tỷ lệ % phục vụ việc đánh giá, công nhận xã nông thôn mới nâng cao.
PHỤ LỤC III
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG CHỈ TIÊU 9.6 “HUYỆN ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN
PHÁP LUẬT THEO QUY ĐỊNH” THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI, CHỈ
TIÊU 9.7 “HUYỆN ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT THEO QUY ĐỊNH” THUỘC TIÊU CHÍ HUYỆN
NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
VÀ CHỈ TIÊU 9.4 “QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT” THUỘC
TIÊU CHÍ QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC CẤP TỈNH ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ VĂN MINH
(Kèm theo Quyết định số 1143/QĐ-BTP ngày 20 tháng 6 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
I.
Huyện đạt chỉ tiêu 9.6 “Huyện đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật theo quy định” thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới giai
đoạn 2021 - 2025 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày
08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ, quận, thị xã, thành phố đạt chỉ tiêu 9.4 “Quận,
thị xã, thành phố đạt chuẩn tiếp cận pháp luật” thuộc Tiêu chí quận, thị xã,
thành phố trực thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Quy định tại Quyết định số 04/2022/QĐ-TTg
ngày 18/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ khi
đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:
TT
|
Nội dung chỉ
tiêu
|
Tiêu chuẩn đạt
chuẩn[1]
|
Tài liệu đánh
giá
|
1
|
Ban hành các văn bản theo thẩm quyền để tổ chức
và bảo đảm thi hành pháp luật trên địa bàn
|
|
|
1.1
|
Tỷ lệ văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện được ban hành đúng quy định
pháp luật
Tỷ lệ % = (Tổng số văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện đã ban hành đúng thẩm quyền,
thời hạn và không bị cơ quan có thẩm quyền xử lý hoặc kiến nghị xử lý do trái
pháp luật/Tổng số văn bản quy phạm pháp luật được giao ban hành) x100
|
100%
|
- Các Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện đã ban hành kèm theo văn bản
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cho chính quyền cấp huyện ban hành
văn bản quy phạm pháp luật (nếu có).
- Văn bản của cơ quan có thẩm
quyền về việc đình chỉ thi hành, bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện
hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu có) hoặc văn bản của cơ
quan có thẩm quyền kết luận về việc văn bản quy phạm pháp luật của cấp huyện
trái pháp luật (nếu có).
|
1.2
|
Tỷ lệ văn bản hành chính có nội dung
liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích của tổ chức, cá nhân do chính quyền cấp
huyện ban hành bảo đảm đúng quy định pháp luật[2] (sau đây gọi là
văn bản hành chính)
Tỷ lệ % = (Tổng số văn
bản hành chính đã ban hành đúng thẩm quyền, thời hạn và không bị cơ quan
có thẩm quyền xử lý hoặc kiến nghị xử lý do trái pháp luật /Tổng số văn
bản hành chính đã ban hành) x 100
|
≥
80%
|
- Sổ đăng ký văn bản đi của Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
- Báo cáo công tác thi hành pháp luật về xử lý vi
phạm hành chính của Công an cấp huyện.
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc đình
chỉ thi hành, bãi bỏ văn bản hành chính hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền
kết luận về việc văn bản hành chính của cấp huyện trái pháp luật (nếu có).
|
2
|
Tiếp cận thông tin
|
|
|
2.1
|
Thực hiện lập, cập nhật, đăng tải
(hoặc niêm yết) Danh mục thông tin phải công khai, Danh mục thông tin công
dân được tiếp cận có điều kiện theo quy định pháp luật
|
Theo quy định tại Điều
6 Nghị định số 13/2018/NĐ-CP ngày 23/01/2018 quy định chi tiết và biện
pháp thi hành Luật Tiếp cận thông tin
|
Danh mục thông tin đã được Văn phòng Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành, đăng tải trên Cổng (hoặc
Trang) thông tin điện tử cấp huyện hoặc niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân,
Hội đồng nhân dân cấp huyện hoặc hình thức phù hợp khác.
|
2.2
|
Tỷ lệ thông tin được công khai kịp
thời, chính xác, đầy đủ, đúng hình thức theo quy định pháp luật
Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin
đã công khai đúng thời hạn, thời điểm, chính xác, đầy đủ, đúng hình thức theo
quy định/Tổng số thông tin phải được công khai) x 100
|
≥
90%
|
- Hồ sơ, văn bản, tài liệu phục
vụ xây dựng, đăng tải hoặc niêm yết các danh mục thông tin (đường link trên Cổng
hoặc Trang thông tin điện tử, lịch phát các tin, bài công khai thông tin được
người có thẩm quyền phê duyệt; hình ảnh chụp các bảng niêm yết, công khai
thông tin…).
- Đơn kiến nghị, phản ánh hoặc
biên bản tổng hợp kiến nghị, phản ánh của tổ chức, cá nhân liên quan đến việc
công khai thông tin theo yêu cầu của Văn phòng Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân cấp huyện (nếu có).
|
2.3
|
Tỷ lệ thông tin được cung cấp
theo yêu cầu kịp thời, chính xác, đầy đủ, đúng hình thức theo quy định pháp luật
Tỷ lệ % = (Tổng số thông tin
đã cung cấp đúng thời hạn, chính xác, đầy đủ, đúng hình thức theo quy định
pháp luật/Tổng số thông tin có yêu cầu đủ điều kiện cung cấp) x 100
|
≥
90%
|
- Sổ theo dõi cung cấp
thông tin theo yêu cầu của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân cấp huyện, kèm theo Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin.
- Đơn kiến nghị, phản ánh hoặc
biên bản tổng hợp kiến nghị, phản ánh của tổ chức, cá nhân liên quan đến việc
cung cấp thông tin theo yêu cầu của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân cấp huyện (nếu có).
|
3
|
Phổ biến, giáo dục pháp luật,
hòa giải ở cơ sở
|
|
|
3.1
|
Ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo
dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, đánh giá công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
|
Đáp ứng yêu cầu về nội dung và thời hạn theo Kế hoạch,
văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc trong 10 ngày
làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Kế hoạch trong trường hợp
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không có yêu cầu về thời hạn
|
- Kế hoạch
phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, đánh giá, công nhận đạt chuẩn
tiếp cận pháp luật đã được lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành.
- Kế hoạch, văn bản của cơ quan Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn nội dung, thời hạn ban hành Kế hoạch
của Ủy ban nhân dân huyện (nếu có).
- Báo cáo của Ủy ban nhân
dân cấp huyện về kết quả thực hiện Kế hoạch và các văn bản,
tài liệu phục vụ tổ chức, triển khai các nhiệm vụ của Kế hoạch.
- Tài liệu khác chứng minh kết
quả thực hiện nhiệm vụ của Kế hoạch.
|
3.2
|
Tỷ lệ hoàn thành nhiệm vụ theo Kế
hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, đánh giá, công nhận đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật
Tỷ lệ % = (Tổng số nhiệm vụ,
hoạt động đã triển khai và hoàn thành trên thực tế/Tổng số nhiệm vụ, hoạt động
đề ra trong Kế hoạch) x 100
|
≥
80%
|
3.3
|
Bố trí kinh phí bảo đảm thực hiện
Kế hoạch Phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, đánh giá, công nhận
đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
|
≥
80% nhiệm vụ được bảo đảm kinh phí thực hiện
|
- Văn bản của cơ quan có thẩm
quyền có nội dung phân bổ, bố trí kinh phí phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa
giải ở cơ sở, đánh giá, công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Dự toán kinh phí chi cho công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải cơ sở, đánh giá, công nhận chuẩn
tiếp cận pháp luật được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
- Báo cáo kết quả (độc lập hoặc
lồng ghép) về phân bổ, bố trí, sử dụng kinh phí phổ biến, giáo dục pháp luật,
hòa giải ở cơ sở, đánh giá, công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, mức độ
đáp ứng yêu cầu triển khai các nhiệm vụ của Kế hoạch đã phê duyệt.
|
3.4
|
Tỷ lệ báo cáo viên pháp luật cấp
huyện được bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng phổ biến, giáo dục pháp luật
Tỷ lệ % = (Tổng số báo cáo
viên pháp luật cấp huyện được tập huấn, bồi dưỡng/Tổng số báo cáo viên pháp luật
của cấp huyện) x 100
|
≥
80%
|
- Kế hoạch, Giấy mời hoặc thông
báo tham dự tập huấn.
- Danh sách báo cáo viên pháp luật
cấp huyện được công nhận.
- Danh sách báo cáo viên pháp luật
cấp huyện xác nhận tham dự tập huấn hoặc được cấp phát tài liệu.
|
3.5
|
Tỷ lệ tập huấn viên cấp huyện về
hòa giải ở cơ sở được bồi dưỡng, tập huấn về kiến thức, kỹ năng hòa giải ở cơ
sở và phương pháp tập huấn
Tỷ lệ % = (Tổng số tập huấn
viên cấp huyện về hòa giải ở cơ sở được tập huấn, bồi dưỡng/Tổng số tập huấn
viên về hòa giải ở cơ sở của cấp huyện)
|
≥
80%
|
- Kế hoạch, Giấy mời hoặc thông
báo tham dự tập huấn.
- Danh sách tập huấn viên về hòa
giải ở cơ sở của cấp huyện.
- Danh sách tập huấn viên về hòa
giải ở cơ sở của cấp huyện xác nhận tham dự tập huấn hoặc được cấp phát tài liệu.
|
4
|
Trợ giúp pháp lý
|
|
|
|
Tỷ lệ người dân thuộc đối tượng trợ giúp pháp lý
được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu
Tỷ lệ % = (Tổng số người dân thuộc đối tượng
trợ giúp pháp lý được trợ giúp pháp lý trên địa bàn/Tổng số người dân thuộc đối
tượng trợ giúp pháp lý có yêu cầu trợ giúp pháp lý trên địa bàn) x 100
|
≥ 80%
|
Số liệu về tổng số người thuộc đối
tượng trợ giúp pháp lý trên địa bàn huyện có yêu cầu trợ giúp pháp lý và số
liệu về tổng số người thuộc đối tượng trợ giúp pháp lý trên địa bàn huyện được
trợ giúp pháp lý do Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tổng hợp và cung cấp.[3]
|
II. Huyện đạt chỉ tiêu 9.7 “Huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
theo quy định” thuộc Tiêu chí về huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị
hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025 tại Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết
định số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ khi đáp ứng
các tiêu chuẩn tại Mục I Phụ lục này và các tiêu chuẩn sau đây:
TT
|
Nội dung chỉ
tiêu
|
Tiêu chuẩn đạt
chuẩn[1]
|
Tài liệu đánh
giá
|
1
|
Tỷ lệ các vụ, việc hòa giải được tiếp nhận, giải
quyết trên theo đúng quy định pháp luật về hòa giải ở cơ sở
Tỷ lệ % = (Tổng số vụ, việc đã hòa giải đúng
quy định/Tổng số vụ, việc đã tiếp nhận trên địa bàn huyện) x 100
|
100%
|
- Sổ theo dõi hoạt động hòa giải ở cơ sở.
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân huyện về kết quả hoạt
động hòa giải ở cơ sở.
- Báo cáo của Tổ trưởng Tổ hòa giải về tổ chức và
hoạt động của tổ hòa giải.
|
2
|
Tỷ lệ các vụ, việc hòa giải ở cơ sở được hòa giải
thành
Tỷ lệ % = (Tổng số vụ, việc hòa giải thành/Tổng
số vụ, việc được thực hiện hòa giải trên địa bàn huyện) x 100
|
≥ 85%
|
3
|
Tỷ lệ tổ hòa giải được hỗ trợ kinh phí hoạt động
đúng mức chi theo quy định
Tỷ lệ % = (Tổng số tổ hòa giải được hỗ trợ
kinh phí đúng mức chi theo quy định/Tổng số tổ hòa giải trên địa bàn huyện) x
100
|
100%
|
- Hồ sơ, tài liệu thực hiện chi kinh phí hỗ trợ tổ
hòa giải, hòa giải viên.
- Danh sách tổ hòa giải, hòa giải viên xác nhận
được hỗ trợ kinh phí theo quy định tại Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh,
Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Thông tư số 56/2023/TT-BTC ngày 18/8/2023 của Bộ Tài
chính.
|
4
|
Tỷ lệ vụ, việc hòa giải đã được hỗ trợ thù lao
cho hòa giải viên đúng mức chi theo quy định
Tỷ lệ % = (Tổng số vụ, việc hòa giải đã giải
quyết được hỗ trợ thù lao cho hòa giải viên đúng mức chi theo quy định/Tổng số
vụ, việc hòa giải đã giải quyết trên địa bàn huyện) x 100
|
100%
|
III. SỐ LIỆU PHỤC VỤ ĐÁNH GIÁ
Số liệu phục vụ đánh giá các nội
dung tại Mục I và Mục II Phụ lục này được tổng hợp từ ngày 01 tháng 01 đến ngày
31 tháng 12 của năm trước liền kề năm xét, công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn
mới, quận, thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh./.
___________________
Ghi chú:
[1] Đối với những nội
dung tại các tiểu mục 1.1, 2.3 và 4 Mục I, các tiểu mục 1, 2, 3 và 4 Mục II Phụ
lục này, nếu trong năm không phát sinh nhiệm vụ vì lý do khách quan thì được
tính đạt 100%.
[2] Văn bản hành
chính có nội dung liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích của tổ chức, cá nhân
do chính quyền cấp huyện ban hành bao gồm Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện liên quan đến một số
lĩnh vực: đất đai, xây dựng, tài nguyên - môi trường, văn hóa, an sinh - xã hội,
hộ tịch; Quyết định của Trưởng Công an cấp huyện trong xử lý vi phạm pháp luật
của cá nhân, tổ chức trên địa bàn thuộc phạm vi, chức năng, nhiệm vụ được giao.
[3] Sở Tư pháp chỉ đạo Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà
nước, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý, tổ chức đăng ký tham gia
trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi quản lý rà soát, tổng hợp thông tin về tổng số
người dân thuộc đối tượng trợ giúp pháp lý được trợ giúp pháp lý, tổng số người
dân thuộc đối tượng trợ giúp pháp lý có yêu cầu trợ giúp pháp lý trong năm, đồng
thời giao Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước là đầu mối tổng hợp thông tin nêu
trên.
Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm phối hợp với
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước xác định tổng số người dân thuộc đối tượng
trợ giúp pháp lý được trợ giúp pháp lý, tổng số người dân thuộc đối tượng trợ
giúp pháp lý có yêu cầu trợ giúp pháp lý là công dân cư trú trên địa bàn để
tính tỷ lệ % phục vụ việc đánh giá, công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới, quận,
thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.