Quyết định 1144/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí "Thôn nông thôn mới" và Bộ tiêu chí "Thôn kiểu mẫu" tỉnh Lào Cai giai đoạn 2022-2025
Số hiệu | 1144/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 01/06/2022 |
Ngày có hiệu lực | 01/06/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Người ký | Trịnh Xuân Trường |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1144/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 01 tháng 6 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 894/QĐ-UBND ngày 29/4/2022 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 08/TTr-VPĐP ngày 04/5/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 3. Nhiệm vụ của các sở, ban, ngành và các huyện, thị xã, thành phố
1. Các sở, ban, ngành liên quan căn cứ phân công phụ trách chỉ tiêu, tiêu chí công bố chỉ tiêu cụ thể và ban hành hướng dẫn thực hiện đối với các chỉ tiêu, tiêu chí của Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp thôn giai đoạn 2022 - 2025 trong thời gian 30 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định này.
2. Các huyện, thị xã, thành phố:
- Căn cứ Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp thôn được ban hành và điều kiện thực tế của địa phương, lựa chọn các thôn để tập trung chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các xã, thôn, bản tổ chức thực hiện hiệu quả Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp thôn theo quy định.
- Đăng ký kế hoạch xây dựng “Thôn nông thôn mới” và “Thôn kiểu mẫu” của địa phương hàng năm gửi Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh.
- Tổ chức xét, công nhận và công bố các thôn đạt chuẩn “Thôn nông thôn mới” và “Thôn kiểu mẫu” của tỉnh Lào Cai giai đoạn 2022 - 2025 theo quy định;
3. Sở Nông nghiệp và PTNT, Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh:
- Hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố “Thôn đạt chuẩn nông thôn mới”, “Thôn đạt chuẩn kiểu mẫu”.
- Phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị của tỉnh liên quan hướng dẫn thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí; kiểm tra, đôn đốc triển khai thực hiện Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp thôn tại các địa phương; tổng hợp báo cáo Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh, UBND tỉnh kết quả thực hiện Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp thôn theo quy định.
- Trong quá trình triển khai thực hiện Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp thôn theo Quyết định này có vấn đề phát sinh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan kịp thời nghiên cứu, rà soát, hoàn thiện, tham mưu UBND tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung Bộ tiêu chí nêu trên đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
BỘ
TIÊU CHÍ THÔN NÔNG THÔN MỚI TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Kèm theo Quyết định số: 1144/QĐ-UBND ngày 01/6/2022 của UBND tỉnh
Lào Cai)
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Phân công phụ trách và hướng dẫn tiêu chí |
Ghi chú |
1 |
Giao thông |
1.1. Tỷ lệ đường thôn, bản và đường liên thôn, bản ít nhất được cứng hóa đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm |
≥ 80% |
Sở Giao thông vận tải - Xây dựng |
|
1.2. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm |
100% (65% cứng hóa) |
||||
1.3. Tỷ lệ tuyến đường thôn, liên thôn, đường ngõ, xóm được trồng hoa, cây xanh, cây bóng mát theo quy định |
≥ 50% |
||||
2 |
Điện |
2.1. Hệ thống điện đạt chuẩn |
Đạt |
Sở Công Thương |
|
2.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn |
≥ 95% |
||||
2.3. Tỷ lệ tuyến đường trục chính thôn, đường ngõ, xóm có hệ thống chiếu sáng |
≥ 50% |
||||
3 |
Nhà ở dân cư |
3.1. Nhà tạm, dột nát |
Không |
Sở Giao thông vận tải - Xây dựng |
|
3.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố |
≥ 80% |
||||
3.3. Tỷ lệ hộ có tường rào (bê tông, xây gạch, xếp đá, cây xanh...), cổng ngõ được xây dựng khang trang, cải tạo sạch đẹp hài hòa với cảnh quan làng quê (khuyến khích làm tường rào, cổng ngõ bằng cây xanh và phù hợp với truyền thống) |
≥ 30% |
||||
4 |
Văn hóa |
4.1. Thôn, bản có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng |
Đạt |
Sở Văn hóa và Thể thao |
|
4.2. Thôn đạt danh hiệu thôn văn hóa 3 năm liên tục |
Đạt |
Sở Văn hóa và Thể thao |
|||
4 3. Tỷ lệ người dân, hộ gia đình chấp hành chủ trương của Đảng pháp luật của Nhà nước, quy ước, hương ước, trong năm không có trường hợp nào bị phê bình, cảnh cáo trở lên. Đóng nộp các khoản đã thống nhất trong cộng đồng dân cư và các khoản khác theo quy định của pháp luật đầy đủ, đúng thời gian |
100% |
|
|||
5 |
Thông tin |
Có hệ thống loa được kết nối với Đài truyền thanh xã hoạt động thường xuyên |
Đạt |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
6 |
Phát triển sản xuất |
6.1. Có tổ hợp tác hoặc nhóm sở thích phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế của địa phương |
≥ 1 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
6.2. Có ít nhất 01 mô hình/dự án phát triển kinh tế hiệu quả |
Đạt |
||||
7 |
Lao động |
7.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo |
≥ 70% |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
7.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có văn bằng, chứng chỉ |
≥ 20% |
||||
8 |
Thu nhập |
Thu nhập bình quân đầu người trong thôn (triệu đồng/người/năm) |
Năm 2022: ≥ 39 |
Cục Thống kê tỉnh |
|
Năm 2023: ≥ 42 |
|||||
Năm 2024: ≥ 45 |
|||||
Năm 2025: ≥ 48 |
|||||
9 |
Tỷ lệ nghèo đa chiều |
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội công bố chỉ tiêu cụ thể |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
10 |
Giáo dục |
10.1. Tỷ lệ trẻ em, học sinh theo độ tuổi hoàn thành chương trình giáo dục theo quy định |
Đạt |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
10.2. Tỷ lệ người từ 15-60 tuổi được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 2 |
≥ 90% |
||||
10.3. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học THPT, GDTX và học nghề |
≥ 70% |
||||
11 |
Y tế |
11.1. Tỷ lệ người dân tham gia BHYT |
≥ 90% |
Sở Y tế |
|
11.2. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử |
≥ 50% |
||||
12 |
Môi trường và an toàn thực phẩm |
12.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn |
- Thôn của xã thuộc khu vực I, II đạt ≥ 30%; - Thôn của xã thuộc khu vực III đạt ≥ 20%; |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
12.2. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường |
100% |
||||
12.3. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi, hộ gia đình chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường |
≥ 60% |
||||
12.4. Tỷ lệ hộ gia đình có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch (Sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ) |
≥ 70% |
Sở Y tế |
|||
12.5. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm (nếu có) |
100% |
||||
12.6. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn |
≥ 30% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|||
12.7. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; Không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung |
Không |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|||
12.8. Định kỳ tối thiểu 01 lần/tuần có tổ chức làm vệ sinh chung toàn thôn |
Đạt |
||||
13 |
Hệ thống chính trị |
Chi bộ và các tổ chức chính trị - xã hội ở thôn được xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên |
Đạt |
Sở Nội vụ |
|
14 |
An ninh trật tự xã hội |
14.1. Không có hoạt động khiếu kiện đông người kéo dài, hoạt động tôn giáo trái pháp luật. |
Đạt |
Công an tỉnh |
|
14.2. Không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội nghiêm trọng trở lên. |
Đạt |
||||
14.3. Không xảy ra tội phạm và tệ nạn xã hội trên địa bàn như: ma túy, cờ bạc, mại dâm...; không để xảy ra tai nạn giao thông, tai nạn lao động, cháy nổ nghiêm trọng. |
Đạt |
||||
14.4. Có ít nhất 01 loại mô hình tổ chức quần chúng tự quản về an ninh, trật tự trong phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động hiệu quả |
Đạt |