Quyết định 75/2024/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2025
Số hiệu | 75/2024/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 05/12/2024 |
Ngày có hiệu lực | 20/12/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Nai |
Người ký | Võ Văn Phi |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 75/2024/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 05 tháng 12 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 4902/TTr-SNN ngày 10 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Nhiệm vụ của các sở, ngành
1. Căn cứ chức năng quản lý nhà nước, tiến hành rà soát, hoàn thiện, ban hành hướng dẫn thực hiện các tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí quy định tại Điều 1 Quyết định này; chịu trách nhiệm đánh giá nội dung các tiêu chí thuộc lĩnh vực được phân công theo dõi, quản lý; đảm bảo thống nhất, đồng bộ, khả thi và phù hợp với điều kiện thực tế.
2. Đôn đốc, hướng dẫn các địa phương thực hiện nội dung các tiêu chí; trong quá trình thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí quy định tại Điều 1 Quyết định này có nội dung cần điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế và các quy định có liên quan, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2024.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM
2025
(Kèm theo Quyết định số 75/2024/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Nai)
1. Có 100% số xã trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Đồng Nai đến năm 2025).
2. Có ít nhất 10% số xã trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao (đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Đồng Nai đến năm 2025).
3. Có 100% số thị trấn trên địa bàn đạt chuẩn đô thị văn minh.
4. Tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới của huyện đạt từ 90% trở lên (trong đó có tỷ lệ hài lòng của người dân ở từng xã đối với kết quả thực hiện từng nội dung xây dựng nông thôn mới đạt từ 80% trở lên).
5. Đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Sở, ngành phụ trách |
1 |
Quy hoạch |
1.1. Có quy hoạch xây dựng vùng huyện được phê duyệt còn thời hạn hoặc được rà soát, điều chỉnh theo quy định, trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn |
Đạt |
Sở Xây dựng |
1.2. Có công trình hạ tầng kỹ thuật thiết yếu hoặc hạ tầng xã hội thiết yếu được đầu tư xây dựng theo quy hoạch xây dựng vùng huyện đã được phê duyệt |
≥ 01 công trình |
Sở Xây dựng |
||
2 |
Giao thông |
2.1. Hệ thống giao thông trên địa bàn huyện đảm bảo kết nối tới các xã và được bảo trì hàng năm |
Đạt |
Sở Giao thông vận tải |
2.2. Tỷ lệ km đường huyện đạt chuẩn theo quy hoạch |
100% |
Sở Giao thông vận tải |
||
2.3. Tỷ lệ km đường huyện được trồng cây xanh dọc tuyến đường |
≥ 50% |
Sở Giao thông vận tải |
||
2.4. Bến xe khách tại huyện (nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại IV trở lên |
≥ 01 |
Sở Giao thông vận tải |
||
3 |
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai |
3.1. Hệ thống thủy lợi liên xã đồng bộ với hệ thống thủy lợi các xã theo quy hoạch |
Đạt |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ |
Đạt |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
||
4 |
Điện |
Hệ thống điện liên xã đồng bộ với hệ thống điện các xã theo quy hoạch, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của cả hệ thống |
Đạt |
Sở Công Thương |
5 |
Y tế - Văn hóa - Giáo dục |
5.1. Trung tâm Y tế huyện đạt chuẩn |
Đạt |
Sở Y tế |
5.2. Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện đạt chuẩn, có nhiều hoạt động văn hóa - thể thao kết nối với các xã |
Đạt |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
5.3. Tỷ lệ trường trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 trở lên |
≥ 60% |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
||
5.4. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 1, hoặc đánh giá đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục thông qua các thiết chế giáo dục khác được giao chức năng, nhiệm vụ giáo dục thường xuyên trên địa bàn |
Cấp độ 1 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
||
6 |
Kinh tế |
6.1. Có khu công nghiệp, hoặc cụm công nghiệp được đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hoặc cụm ngành nghề nông thôn |
Đạt |
- Ban Quản lý khu công nghiệp tỉnh phụ trách đánh giá khu công nghiệp. - Sở Công Thương phụ trách đánh giá cụm công nghiệp. - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phụ trách đánh giá cụm ngành nghề nông thôn. - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phụ trách đánh giá nội dung có khu vực du lịch cộng đồng đáp ứng các yêu cầu theo quy định. |
6.2. Có mô hình chợ đảm bảo an toàn thực phẩm theo hướng dẫn |
Đạt |
Sở Công Thương |
||
6.3. Hình thành vùng nguyên liệu tập trung đối với các sản phẩm chủ lực hoặc có mô hình liên kết theo chuỗi giá trị đảm bảo an toàn thực phẩm, kết nối từ sản xuất đến tiêu thụ đối với các sản phẩm chủ lực của huyện |
Đạt |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
||
6.4. Có Trung tâm kỹ thuật nông nghiệp hoặc đơn vị chuyển giao kỹ thuật nông nghiệp hoạt động hiệu quả |
Đạt |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
||
7 |
Môi trường |
7.1. Hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện đảm bảo yêu cầu về bảo vệ môi trường; tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt chôn lấp trực tiếp ≤ 50% tổng lượng phát sinh |
Đạt |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
7.2. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn |
≥ 40% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
7.3. Có mô hình tái chế chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp quy mô cấp xã trở lên |
≥ 01 mô hình |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
||
7.4. Có công trình xử lý nước thải sinh hoạt áp dụng biện pháp phù hợp |
≥ 01 công trình |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
7.5. Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề trên địa bàn thực hiện đúng các quy định về bảo vệ môi trường, trong đó tỷ lệ đất trồng cây xanh trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp tối thiểu là 10% diện tích toàn khu |
Đạt |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
7.6. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn |
≥ 2 m2/ người |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
||
7.7. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa làn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý leo quy định |
≥ 50% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
7.8. Tỷ lệ điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện có hạ tầng về bảo vệ môi trường theo quy định |
100% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
8 |
Chất lượng môi trường sống |
8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung |
34% |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
8.2. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững |
≥ 35% |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
||
8.3. Có kế hoạch/Đề án kiểm kê, kiểm soát, bảo vệ chất lượng nước; phục hồi cảnh quan, cải tạo hệ sinh thái ao hồ và các nguồn nước mặt trên địa bàn huyện |
Đạt |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
8.4. Cảnh quan, không gian trên địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn |
Đạt |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
||
8.5. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm |
100% |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
||
9 |
Hệ thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công |
9.1. Đảng bộ, chính quyền huyện được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên |
Đạt |
Sở Nội vụ chủ trì phối hợp Ban Tổ chức Tỉnh ủy đánh giá tiêu chí |
9.2. Tổ chức chính trị - xã hội của huyện được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên |
100% |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp Ban Dân vận Tỉnh ủy đánh giá tiêu chí |
||
9.3. Trong 02 năm liên tục trước năm xét công nhận, không có công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị xử lý kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự |
Không |
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh đánh giá tiêu chí |
||
9.4. Đảm bảo an ninh, trật tự |
Đạt |
Công an tỉnh |
||
9.5. Có dịch vụ công trực tuyến một phần |
Đạt |
Sở Thông tin và Truyền thông |
||
9.6. Huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định |
Đạt |
Sở Tư pháp |