THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 211/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI, BỘ TIÊU
CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO, BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ HUYỆN NÔNG
THÔN MỚI VÀ BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021
- 2025; BỔ SUNG TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH
CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của
Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1689/QĐ-TTg ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc
hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc
gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị
xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và
Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 8556/TTr-BNN-VPĐP ngày 23 tháng 11 năm
2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi một số tiêu
chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc
gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới
và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã
giai đoạn 2021 - 2025 (gọi tắt là sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu
chí nông thôn mới và Bộ tiêu chí nông thôn mới nâng cao cấp xã, huyện và bổ
sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù giai đoạn 2021 2025) (theo Phụ lục
đính kèm).
Đối với các xã khu vực II, khu vực III thuộc vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven
biển và hải đảo; xa an toàn khu thuộc huyện nghèo: Mức đạt chuẩn nông thôn mới
hoặc đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao được áp dụng theo quy định đạt chuẩn đối
với vùng Trung du miền núi phía Bắc.
Điều 2. Nhiệm vụ của các bộ,
ngành, địa phương:
1. Các bộ, ngành liên quan căn cứ chức năng quản lý
nhà nước, rà soát, hoàn thiện, ban hành văn bản hợp nhất về hướng dẫn thực hiện
các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí nông thôn mới và Bộ tiêu chí nông thôn
mới nâng cao cấp xã, huyện và các tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù giai đoạn
2021 - 2025 đảm bảo thống nhất, đồng bộ, khả thi, phù hợp với điều kiện thực tế,
trong thời gian 30 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định này.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương: Chủ động quy định cụ thể các tiêu chí, chỉ tiêu đã được phân cấp;
căn cứ hướng dẫn của các bộ, ngành liên quan, quy định cụ thể đối với các nhóm
xã, huyện phù hợp với điều kiện đặc thù, nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm
bảo mức đạt chuẩn không thấp hơn so với quy định của trung ương.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc - Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Thành viên BCĐTW các chương trình MTQG;
- VPĐP NTM Trung ương (Bộ NN&PTNT);
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: KTTH, KGVX, TCCV,
NC, QHĐP, PL, Công báo;
- Lưu: VT, NN(2b).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Lưu Quang
|
PHỤ LỤC I
SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ QUỐC
GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
318/QĐ-TTG NGÀY 08 THÁNG 3 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số: 211/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ)
1. Sửa đổi chỉ tiêu 13.1 thuộc
tiêu chí số 13 về Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu chung
|
Chỉ tiêu theo
vùng
|
Trung du miền
núi phía Bắc
|
Đồng bằng sông
Hồng
|
Bắc Trung Bộ
|
Duyên hải Nam
Trung Bộ
|
Tây Nguyên
|
Đông Nam Bộ
|
Đồng bằng sông
Cửu Long
|
13
|
Tổ chức sản xuất và
phát triển kinh tế nông thôn
|
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động
hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp
tác xã, hoặc xã có tổ hợp tác hoạt động hiệu quả, theo đúng quy định của
pháp luật và có hợp đồng hợp tác, tiêu thụ sản phẩm chủ lực của địa phương
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
2. Sửa đổi chỉ tiêu 15.4 thuộc
tiêu chí số 15 về Y tế như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu chung
|
Chỉ tiêu theo
vùng
|
Trung du miền
núi phía Bắc
|
Đồng bằng sông
Hồng
|
Bắc Trung Bộ
|
Duyên hải Nam Trung
Bộ
|
Tây Nguyên
|
Đông Nam Bộ
|
Đồng bằng sông
Cửu Long
|
15
|
Y tế
|
15.4. Xã triển khai thực hiện sổ khám chữa bệnh
điện tử
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
3. Sửa đổi chỉ tiêu 17.1 thuộc
tiêu chí số 17 về Môi trường và an toàn thực phẩm như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu chung
|
Chỉ tiêu theo
vùng
|
Trung du miền
núi phía Bắc
|
Đồng bằng sông
Hồng
|
Bắc Trung Bộ
|
Duyên hải Nam
Trung Bộ
|
Tây Nguyên
|
Đông Nam Bộ
|
Đồng bằng sông
Cửu Long
|
17
|
Môi trường và an
toàn thực phẩm
|
17.1.
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn
|
Xã không thuộc khu
vực III
|
≥45%
|
≥30%
|
≥55%
|
≥45%
|
≥45%
|
≥30%
|
≥55%
|
≥45%
|
UBND cấp tỉnh quy
định cụ thể tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước
tập trung (nếu có)
|
Xã khu vực III
|
≥45%
|
≥20%
|
≥55%
|
≥35%
|
≥35%
|
≥20%
|
≥55%
|
≥45%
|
UBND cấp tỉnh quy
định cụ thể tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước
tập trung (nếu có)
|
4. Sửa đổi chỉ tiêu 18.4 thuộc
tiêu chí số 18 về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu chung
|
Chỉ tiêu theo
vùng
|
Trung du miền
núi phía Bắc
|
Đồng bằng sông
Hồng
|
Bắc Trung Bộ
|
Duyên hải Nam
Trung Bộ
|
Tây Nguyên
|
Đông Nam Bộ
|
Đồng bằng sông
Cửu Long
|
18
|
Hệ thống chính trị
và tiếp cận pháp luật
|
18.4. Tiếp cận pháp luật
|
a) Ban hành văn bản theo thẩm quyền để tổ chức và
bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật
trên địa bàn
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
b) Tiếp cận thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
c) Hòa giải ở cơ sở, trợ giúp pháp lý
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
PHỤ LỤC II
SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA
VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH
SỐ 318/QĐ-TTG NGÀY 08 THÁNG 3 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số: 211/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ)
1. Sửa đổi chỉ tiêu 3.2, 3.4
thuộc tiêu chí số 3 về Thủy lợi và phòng, chống thiên tai như sau:
2. Sửa đổi chỉ tiêu 8.4 thuộc
tiêu chí số 8 về Thông tin và Truyền thông như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu chung
|
Chỉ tiêu theo
vùng
|
Trung du miền
núi phía Bắc
|
Đồng bằng sông
Hồng
|
Bắc Trung Bộ
|
Duyên hải Nam
Trung Bộ
|
Tây Nguyên
|
Đông Nam Bộ
|
Đồng bằng sông
Cửu Long
|
8
|
Thông tin và Truyền
thông
|
8.4. Có ứng dụng công nghệ thông tin trong công
tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông công bố chỉ tiêu cụ thể
|
3. Bãi bỏ nội dung tiêu chí
“12.3. Tỷ lệ lao động làm việc trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn” và
chỉ tiêu “UBND cấp tỉnh quy định cụ thể” thuộc tiêu chí số 12 về Lao động.
4. Sửa đổi chỉ tiêu 13.3,
13.4 thuộc tiêu chí số 13 về Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
như sau:
5. Sửa đổi chỉ tiêu 14.2, 14.3,
14.4 thuộc tiêu chí số 14 về Y tế như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu chung
|
Chỉ tiêu theo
vùng
|
Trung du miền
núi phía Bắc
|
Đồng bằng sông
Hồng
|
Bắc Trung Bộ
|
Duyên hải Nam
Trung Bộ
|
Tây Nguyên
|
Đông Nam Bộ
|
Đồng bằng sông Cửu
Long
|
14
|
Y tế
|
14.2. Xã triển khai thực hiện quản lý sức khoẻ điện
tử
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
14.3. Xã triển khai thực hiện khám chữa bệnh từ
xa
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
14.4. Xã triển khai thực hiện tốt sổ khám chữa bệnh
điện tử
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
6. Sửa đổi chỉ tiêu 15.2 thuộc
tiêu chí số 15 về Hành chính công như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu chung
|
Chỉ tiêu theo
vùng
|
Trung du miền
núi phía Bắc
|
Đồng bằng sông
Hồng
|
Bắc Trung Bộ
|
Duyên hải Nam
Trung Bộ
|
Tây Nguyên
|
Đông Nam Bộ
|
Đồng bằng sông
Cửu Long
|
15
|
Hành chính công
|
15.2. Có dịch vụ công trực tuyến một phần
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
7. Sửa đổi chỉ tiêu 16.1,
16.2 thuộc tiêu chí số 16 về Tiếp cận pháp luật như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu chung
|
Chỉ tiêu theo
vùng
|
Trung du miền
núi phía Bắc
|
Đồng bằng sông
Hồng
|
Bắc Trung Bộ
|
Duyên hải Nam
Trung Bộ
|
Tây Nguyên
|
Đông Nam Bộ
|
Đồng bằng sông
Cửu Long
|
16
|
Tiếp cận pháp luật
|
16.1. Có mô hình điển hình về phổ biến, giáo dục
pháp luật và mô hình điển hình về hòa giải ở cơ sở
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm thuộc
phạm vi hòa giải ở cơ sở được hòa giải thành
|
≥90%
|
≥90%
|
≥90%
|
≥90%
|
≥90%
|
≥90%
|
≥90%
|
≥90%
|
8. Sửa đổi chỉ tiêu 17.10 thuộc
tiêu chí số 17 về Môi trường như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu chung
|
Chỉ tiêu theo
vùng
|
Trung du miền
núi phía Bắc
|
Đồng bằng sông
Hồng
|
Bắc Trung Bộ
|
Duyên hải Nam
Trung Bộ
|
Tây Nguyên
|
Đông Nam Bộ
|
Đồng bằng sông
Cửu Long
|
17
|
Môi trường
|
17.10. Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng
|
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể (nếu có) để phù hợp
với quy hoạch, điều kiện thực tế, nhu cầu của cộng đồng và đặc điểm văn hóa từng
dân tộc
|
9. Sửa đổi chỉ tiêu 18.1,
18.2, 18.3 thuộc tiêu chí số 18 về Chất lượng môi trường sống như sau:
PHỤ LỤC III
SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA
VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
320/QĐ-TTG NGÀY 08 THÁNG 3 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định
số: 211/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Sửa đổi chỉ tiêu 2.4 thuộc
tiêu chí số 2 về Giao thông như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
2
|
Giao thông
|
2.4. Bến xe khách tại huyện (nếu có theo quy hoạch)
đạt tiêu chuẩn loại IV trở lên
|
≥01
|
2. Sửa đổi chỉ tiêu 5.4 thuộc
tiêu chí số 5 về Y tế - Văn hóa - Giáo dục như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
5
|
Y tế - Văn hóa -
Giáo dục
|
5.4. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục
thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 1, hoặc đánh giá đạt tiêu
chuẩn chất lượng giáo dục thông qua các thiết chế giáo dục khác được giao chức
năng, nhiệm vụ giáo dục thường xuyên trên địa bàn
|
UBND cấp tỉnh quy
định cụ thể
|
3. Sửa đổi chỉ tiêu 6.2, 6.4
thuộc tiêu chí số 6 về Kinh tế như sau:
4. Sửa đổi chỉ tiêu 7.4 thuộc
tiêu chí số 7 về Môi trường như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
7
|
Môi trường
|
7.4. Có công trình xử lý nước thải sinh hoạt áp dụng
biện pháp phù hợp
|
≥ 01 công trình
|
5. Sửa đổi chỉ tiêu 9.5 thuộc
tiêu chí số 9 về Hệ thống/chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công như
sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
9
|
Hệ thống chính trị
- An ninh trật tự - Hành chính công
|
9.5. Có dịch vụ công trực tuyến một phần
|
Đạt
|
PHỤ LỤC IV
SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ QUỐC
GIA VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT
ĐỊNH SỐ 320/QĐ-TTG NGÀY 08 THÁNG 3 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số: 211/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ
tướng Chính phủ)
1. Sửa đổi chỉ tiêu 2.3 thuộc
tiêu chí số 2 về Giao thông như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
NộI dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
2
|
Giao thông
|
2.3. Bến xe khách tại huyện (nếu có theo quy hoạch)
đạt tiêu chuẩn loại III trở lên
|
≥01
|
2. Sửa đổi chỉ tiêu 3.1 thuộc
tiêu chí số 3 về Thủy lợi và phòng, chống thiên tai như sau:
3. Sửa đổi chỉ tiêu 5.5 thuộc
tiêu chí số 5 về Y tế - Văn hóa - Giáo dục như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
5
|
Y tế - Văn hóa -
Giáo dục
|
5.5. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục
thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2, hoặc đánh giá đạt
tiêu chuẩn chất lượng giáo dục thông qua các thiết chế giáo dục khác được
giao chức năng, nhiệm vụ giáo dục thường xuyên trên địa bàn
|
UBND cấp tỉnh quy
định cụ thể
|
4. Sửa đổi chỉ tiêu 6.3 thuộc
tiêu chí số 6 về Kinh tế như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
6
|
Kinh tế
|
6.3. Có chợ đạt tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm
theo quy định
|
Đạt
|
5. Sửa đổi chỉ tiêu 9.2 thuộc
tiêu chí số 9 về An ninh trật tự - Hành chính công như sau
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
9
|
An ninh trật tự -
Hành chính công
|
9.2. Có dịch vụ công trực tuyến toàn trình
|
Đạt
|
PHỤ LỤC V
BỔ SUNG TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ
ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số: 211/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ)
1. Tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với
kết quả xây dựng nông thôn mới của huyện đạt từ 90% trở lên.
2. Đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù,
không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu
chí
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch xây dựng vùng huyện được phê
duyệt còn thời hạn hoặc được rà soát, điều chỉnh theo quy định, trong đó có
quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn
|
Đạt
|
1.2. Có công trình hạ tầng kỹ thuật thiết yếu hoặc
hạ tầng xã hội thiết yếu được đầu tư xây dựng theo quy hoạch xây dựng vùng
huyện đã được phê duyệt
|
≥ 01 công trình
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ km đường huyện đạt chuẩn theo quy hoạch
và được bảo trì hàng năm
|
100%
|
2.2. Tỷ lệ km đường huyện được
trồng cây xanh dọc tuyến đường
|
UBND cấp tỉnh quy
định cụ thể
|
2.3. Đường thủy nội địa do địa phương quản lý (nếu
có) được lắp đặt hệ thống báo hiệu; các bến thủy nội địa phục vụ vận chuyển
hành khách, hàng hóa do địa phương quản lý (nếu có) đảm bảo các điều kiện an
toàn và được cấp phép hoạt động
|
3
|
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp (nếu
có) được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên
|
UBND cấp tỉnh quy
định cụ thể
|
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động
về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
Hệ thống điện đồng bộ theo quy hoạch, đảm bảo yêu
cầu kỹ thuật của cả hệ thống
|
Đạt
|
5
|
Y tế-Văn hóa -
Giáo dục
|
5.1. Có Trung tâm Y tế huyện đạt chuẩn, hoặc có
Trung tâm y tế quân dân y theo quy định
|
Đạt
|
5.2. Trung tâm Văn hóa - Thể
thao đạt chuẩn, thường xuyên tổ chức các loại hình hoạt động văn hóa - văn
nghệ, thể dục - thể thao
|
Đạt
|
5.3. Trường học các cấp đạt tiêu chuẩn cơ sở vật
chất theo quy định
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo công bố chỉ tiêu cụ thể
|
6
|
Kinh tế - Xã hội
|
6.1. Tỷ lệ tàu cá khai thác và
cơ sở nuôi trồng thủy sản (nếu có) đảm bảo điều kiện theo quy định đạt 100%
|
UBND cấp tỉnh quy
định cụ thể
|
6.2. Có mô hình chợ đảm bảo an toàn thực phẩm
theo hướng dẫn
|
Đạt
|
6.3. Nhà tạm, dột nát
|
Không
|
6.4. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố
|
UBND cấp tỉnh quy
định cụ thể
|
6.5. Thu nhập bình quân đầu
người của huyện tại thời điểm xét, công nhận huyện nông thôn mới ít nhất phải
bằng mức thu nhập bình quân đầu người áp dụng theo quy định đối với xã nông
thôn mới trên địa bàn cấp tỉnh tại cùng thời điểm
|
Đạt
|
6.6. Tỷ lệ nghèo đa chiều của huyện tại thời điểm
xét, công nhận huyện nông thôn mới phải bằng hoặc thấp hơn tỷ lệ nghèo đa chiều
áp dụng theo quy định đối với xã nông thôn mới trên địa bàn cấp tỉnh tại cùng
thời điểm
|
Đạt
|
6.7. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho
cả nam và nữ) của huyện tại thời điểm xét, công nhận huyện nông thôn mới ít
nhất phải bằng tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) áp dụng
theo quy định đối với xã nông thôn mới trên địa bàn cấp tỉnh tại cùng thời điểm
|
Đạt
|
6.8. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng
chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) của huyện tại thời điểm xét, công nhận huyện
nông thôn mới ít nhất phải bằng tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng
chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) áp dụng theo quy định đối với xã nông thôn
mới trên địa bàn cấp tỉnh tại cùng thời điểm
|
Đạt
|
7
|
Môi trường
|
7.1. Hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn trên địa
bàn huyện đảm bảo yêu cầu về bảo vệ môi trường
|
Đạt
|
7.2. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất
thải rắn tại nguồn
|
≥40%
|
7.3. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng
thủy sản, làng nghề (nếu có) đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
100%
|
7.4. Tỷ lệ che phủ rừng (nếu
có rừng)
|
UBND cấp tỉnh quy
định cụ thể
|
7.5. Đất cây xanh sử dụng công
cộng tại điểm dân cư nông thôn
|
≥2m2/người
|
7.6. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn
được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥85%
|
7.7. Tỷ lệ điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn
sinh hoạt trên địa bàn huyện có hạ tầng về bảo vệ môi trường theo quy định
|
100%
|
8
|
Chất lượng môi trường
sống
|
8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước
sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
Bộ NNPTNT công bố
chỉ tiêu cụ thể
|
8.2. Tỷ lệ công trình cấp nước
tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
≥80%
|
8.3. Có kế hoạch/Đề án kiểm kê, kiểm soát, bảo vệ
chất lượng nước; phục hồi cảnh quan trên địa bàn huyện
|
Đạt
|
8.4. Cảnh quan, không gian trên địa bàn toàn huyện
đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn
|
Đạt
|
8.5. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực
phẩm
|
100%
|
9
|
Hệ thống chính trị
- An ninh trật tự - Hành chính công
|
9.1. Đảng bộ, chính quyền huyện được xếp loại chất
lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
Đạt
|
9.2. Tổ chức chính trị - xã hội của huyện được xếp
loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
100%
|
9.3. Trong 02 năm liên tục trước
năm xét công nhận, không có công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị xử lý
kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự
|
Không
|
9.4. Đảm bảo an ninh, trật tự
|
Đạt
|
9.5. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng
khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng
|
Đạt
|
9.6. Có dịch vụ công trực tuyến một phần
|
Đạt
|
9.7. Huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp
luật theo quy định
|
Đạt
|