Luật Đất đai 2024

Quyết định 211/QĐ-TTg năm 2024 sửa đổi tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 211/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Ngày ban hành 01/03/2024
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị
Loại văn bản Quyết định
Người ký Trần Lưu Quang
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

Có Trung tâm Y tế huyện đạt chuẩn, hoặc có Trung tâm y tế quân dân y theo quy địnhTHỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 211/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 01 tháng 3 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI, BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO, BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI VÀ BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025; BỔ SUNG TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 1689/QĐ-TTg ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 8556/TTr-BNN-VPĐP ngày 23 tháng 11 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025 (gọi tắt là sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí nông thôn mới và Bộ tiêu chí nông thôn mới nâng cao cấp xã, huyện và bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù giai đoạn 2021 2025) (theo Phụ lục đính kèm).

Đối với các xã khu vực II, khu vực III thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; xa an toàn khu thuộc huyện nghèo: Mức đạt chuẩn nông thôn mới hoặc đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao được áp dụng theo quy định đạt chuẩn đối với vùng Trung du miền núi phía Bắc.

Điều 2. Nhiệm vụ của các bộ, ngành, địa phương:

1. Các bộ, ngành liên quan căn cứ chức năng quản lý nhà nước, rà soát, hoàn thiện, ban hành văn bản hợp nhất về hướng dẫn thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí nông thôn mới và Bộ tiêu chí nông thôn mới nâng cao cấp xã, huyện và các tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù giai đoạn 2021 - 2025 đảm bảo thống nhất, đồng bộ, khả thi, phù hợp với điều kiện thực tế, trong thời gian 30 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định này.

2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Chủ động quy định cụ thể các tiêu chí, chỉ tiêu đã được phân cấp; căn cứ hướng dẫn của các bộ, ngành liên quan, quy định cụ thể đối với các nhóm xã, huyện phù hợp với điều kiện đặc thù, nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo mức đạt chuẩn không thấp hơn so với quy định của trung ương.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc - Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Thành viên BCĐTW các chương trình MTQG;
- VPĐP NTM Trung ương (Bộ NN&PTNT);
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: KTTH, KGVX, TCCV, NC, QHĐP, PL, Công báo;
- Lưu: VT, NN(2b).

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Trần Lưu Quang

 

PHỤ LỤC I

SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 318/QĐ-TTG NGÀY 08 THÁNG 3 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số: 211/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Sửa đổi chỉ tiêu 13.1 thuộc tiêu chí số 13 về Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn như sau:

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu chung

Chỉ tiêu theo vùng

Trung du miền núi phía Bắc

Đồng bằng sông Hồng

Bắc Trung Bộ

Duyên hải Nam Trung Bộ

Tây Nguyên

Đông Nam Bộ

Đồng bằng sông Cửu Long

13

Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn

13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã, hoặc xã có tổ hợp tác hoạt động hiệu quả, theo đúng quy định của pháp luật và có hợp đồng hợp tác, tiêu thụ sản phẩm chủ lực của địa phương

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

2. Sửa đổi chỉ tiêu 15.4 thuộc tiêu chí số 15 về Y tế như sau:

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu chung

Chỉ tiêu theo vùng

Trung du miền núi phía Bắc

Đồng bằng sông Hồng

Bắc Trung Bộ

Duyên hải Nam Trung Bộ

Tây Nguyên

Đông Nam Bộ

Đồng bằng sông Cửu Long

15

Y tế

15.4. Xã triển khai thực hiện sổ khám chữa bệnh điện tử

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

3. Sửa đổi chỉ tiêu 17.1 thuộc tiêu chí số 17 về Môi trường và an toàn thực phẩm như sau:

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu chung

Chỉ tiêu theo vùng

Trung du miền núi phía Bắc

Đồng bằng sông Hồng

Bắc Trung Bộ

Duyên hải Nam Trung Bộ

Tây Nguyên

Đông Nam Bộ

Đồng bằng sông Cửu Long

17

Môi trường và an toàn thực phẩm

17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn

Xã không thuộc khu vực III

≥45%

≥30%

≥55%

≥45%

≥45%

≥30%

≥55%

≥45%

UBND cấp tỉnh quy định cụ thể tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung (nếu có)

Xã khu vực III

≥45%

≥20%

≥55%

≥35%

≥35%

≥20%

≥55%

≥45%

UBND cấp tỉnh quy định cụ thể tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung (nếu có)

4. Sửa đổi chỉ tiêu 18.4 thuộc tiêu chí số 18 về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật như sau:

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu chung

Chỉ tiêu theo vùng

Trung du miền núi phía Bắc

Đồng bằng sông Hồng

Bắc Trung Bộ

Duyên hải Nam Trung Bộ

Tây Nguyên

Đông Nam Bộ

Đồng bằng sông Cửu Long

18

Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật

18.4. Tiếp cận pháp luật

a) Ban hành văn bản theo thẩm quyền để tổ chức và bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

b) Tiếp cận thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

c) Hòa giải ở cơ sở, trợ giúp pháp lý

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

 

PHỤ LỤC II

SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 318/QĐ-TTG NGÀY 08 THÁNG 3 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số: 211/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Sửa đổi chỉ tiêu 3.2, 3.4 thuộc tiêu chí số 3 về Thủy lợi và phòng, chống thiên tai như sau:

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu chung

Chỉ tiêu theo vùng

Trung du miền núi phía Bắc

Đồng bằng sông Hồng

Bắc Trung Bộ

Duyên hải Nam Trung Bộ

Tây Nguyên

Đông Nam Bộ

Đồng bằng sông Cửu Long

3

Thủy lợi và phòng, chống thiên tai

3.2. Tổ chức thủy lợi cơ sở (nếu có) hoạt động hiệu quả

≥1

≥1

≥1

≥1

≥1

≥1

≥1

≥1

3.4. Tỷ lệ công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

2. Sửa đổi chỉ tiêu 8.4 thuộc tiêu chí số 8 về Thông tin và Truyền thông như sau:

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu chung

Chỉ tiêu theo vùng

Trung du miền núi phía Bắc

Đồng bằng sông Hồng

Bắc Trung Bộ

Duyên hải Nam Trung Bộ

Tây Nguyên

Đông Nam Bộ

Đồng bằng sông Cửu Long

8

Thông tin và Truyền thông

8.4. Có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội

Bộ Thông tin và Truyền thông công bố chỉ tiêu cụ thể

3. Bãi bỏ nội dung tiêu chí “12.3. Tỷ lệ lao động làm việc trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn” và chỉ tiêu “UBND cấp tỉnh quy định cụ thể” thuộc tiêu chí số 12 về Lao động.

4. Sửa đổi chỉ tiêu 13.3, 13.4 thuộc tiêu chí số 13 về Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn như sau:

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu chung

Chỉ tiêu theo vùng

Trung du miền núi phía Bắc

Đồng bằng sông Hồng

Bắc Trung Bộ

Duyên hải Nam Trung Bộ

Tây Nguyên

Đông Nam Bộ

Đồng bằng sông Cửu Long

13

Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn

13.3. Có mô hình kinh tế ứng dụng công nghệ cao, hoặc mô hình quản lý sức khoẻ cây trồng tổng hợp (IPHM), hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu, hoặc mô hình liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm

≥1

≥1

≥1

≥1

≥1

≥1

≥1

≥1

13.4. Ứng dụng công nghệ số để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã

UBND cấp tỉnh quy định cụ thể

 

5. Sửa đổi chỉ tiêu 14.2, 14.3, 14.4 thuộc tiêu chí số 14 về Y tế như sau:

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu chung

Chỉ tiêu theo vùng

Trung du miền núi phía Bắc

Đồng bằng sông Hồng

Bắc Trung Bộ

Duyên hải Nam Trung Bộ

Tây Nguyên

Đông Nam Bộ

Đồng bằng sông Cửu Long

14

Y tế

14.2. Xã triển khai thực hiện quản lý sức khoẻ điện tử

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

14.3. Xã triển khai thực hiện khám chữa bệnh từ xa

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

14.4. Xã triển khai thực hiện tốt sổ khám chữa bệnh điện tử

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

6. Sửa đổi chỉ tiêu 15.2 thuộc tiêu chí số 15 về Hành chính công như sau:

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu chung

Chỉ tiêu theo vùng

Trung du miền núi phía Bắc

Đồng bằng sông Hồng

Bắc Trung Bộ

Duyên hải Nam Trung Bộ

Tây Nguyên

Đông Nam Bộ

Đồng bằng sông Cửu Long

15

Hành chính công

15.2. Có dịch vụ công trực tuyến một phần

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

7. Sửa đổi chỉ tiêu 16.1, 16.2 thuộc tiêu chí số 16 về Tiếp cận pháp luật như sau:

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu chung

Chỉ tiêu theo vùng

Trung du miền núi phía Bắc

Đồng bằng sông Hồng

Bắc Trung Bộ

Duyên hải Nam Trung Bộ

Tây Nguyên

Đông Nam Bộ

Đồng bằng sông Cửu Long

16

Tiếp cận pháp luật

16.1. Có mô hình điển hình về phổ biến, giáo dục pháp luật và mô hình điển hình về hòa giải ở cơ sở

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

Đạt

16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải ở cơ sở được hòa giải thành

≥90%

≥90%

≥90%

≥90%

≥90%

≥90%

≥90%

≥90%

8. Sửa đổi chỉ tiêu 17.10 thuộc tiêu chí số 17 về Môi trường như sau:

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu chung

Chỉ tiêu theo vùng

Trung du miền núi phía Bắc

Đồng bằng sông Hồng

Bắc Trung Bộ

Duyên hải Nam Trung Bộ

Tây Nguyên

Đông Nam Bộ

Đồng bằng sông Cửu Long

17

Môi trường

17.10. Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng

UBND cấp tỉnh quy định cụ thể (nếu có) để phù hợp với quy hoạch, điều kiện thực tế, nhu cầu của cộng đồng và đặc điểm văn hóa từng dân tộc

9. Sửa đổi chỉ tiêu 18.1, 18.2, 18.3 thuộc tiêu chí số 18 về Chất lượng môi trường sống như sau:

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu chung

Chỉ tiêu theo vùng

Trung du miền núi phía Bắc

Đồng bằng sông Hồng

Bắc Trung Bộ

Duyên hải Nam Trung Bộ

Tây Nguyên

Đông Nam Bộ

Đồng bằng sông Cửu Long

18

Chất lượng môi trường sống

18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung

≥55%

≥35%

≥65%

≥55%

≥50%

≥35%

≥65%

≥55%

18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm

UBND cấp tỉnh quy định cụ thể

18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững

 

PHỤ LỤC III

SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 320/QĐ-TTG NGÀY 08 THÁNG 3 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

(Kèm theo Quyết định số: 211/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Sửa đổi chỉ tiêu 2.4 thuộc tiêu chí số 2 về Giao thông như sau:

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu

2

Giao thông

2.4. Bến xe khách tại huyện (nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại IV trở lên

≥01

2. Sửa đổi chỉ tiêu 5.4 thuộc tiêu chí số 5 về Y tế - Văn hóa - Giáo dục như sau:

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu

5

Y tế - Văn hóa - Giáo dục

5.4. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 1, hoặc đánh giá đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục thông qua các thiết chế giáo dục khác được giao chức năng, nhiệm vụ giáo dục thường xuyên trên địa bàn

UBND cấp tỉnh quy định cụ thể

3. Sửa đổi chỉ tiêu 6.2, 6.4 thuộc tiêu chí số 6 về Kinh tế như sau:

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu

6

Kinh tế

6.2. Có mô hình chợ đảm bảo an toàn thực phẩm theo hướng dẫn

Đạt

6.4. Có Trung tâm kỹ thuật nông nghiệp hoặc đơn vị chuyển giao kỹ thuật nông nghiệp hoạt động hiệu quả

UBND cấp tỉnh quy định cụ thể

4. Sửa đổi chỉ tiêu 7.4 thuộc tiêu chí số 7 về Môi trường như sau:

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu

7

Môi trường

7.4. Có công trình xử lý nước thải sinh hoạt áp dụng biện pháp phù hợp

≥ 01 công trình

5. Sửa đổi chỉ tiêu 9.5 thuộc tiêu chí số 9 về Hệ thống/chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công như sau:

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu

9

Hệ thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công

9.5. Có dịch vụ công trực tuyến một phần

Đạt

 

PHỤ LỤC IV

SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 320/QĐ-TTG NGÀY 08 THÁNG 3 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
 (Kèm theo Quyết định số: 211/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Sửa đổi chỉ tiêu 2.3 thuộc tiêu chí số 2 về Giao thông như sau:

TT

Tên tiêu chí

NộI dung tiêu chí

Chỉ tiêu

2

Giao thông

2.3. Bến xe khách tại huyện (nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại III trở lên

≥01

2. Sửa đổi chỉ tiêu 3.1 thuộc tiêu chí số 3 về Thủy lợi và phòng, chống thiên tai như sau:

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu

3

Thủy lợi và phòng, chống thiên tai

3.1. Các công trình thủy lợi do huyện quản lý được bảo trì, nâng cấp

Đạt

3. Sửa đổi chỉ tiêu 5.5 thuộc tiêu chí số 5 về Y tế - Văn hóa - Giáo dục như sau:

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu

5

Y tế - Văn hóa - Giáo dục

5.5. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2, hoặc đánh giá đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục thông qua các thiết chế giáo dục khác được giao chức năng, nhiệm vụ giáo dục thường xuyên trên địa bàn

UBND cấp tỉnh quy định cụ thể

4. Sửa đổi chỉ tiêu 6.3 thuộc tiêu chí số 6 về Kinh tế như sau:

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu

6

Kinh tế

6.3. Có chợ đạt tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm theo quy định

Đạt

5. Sửa đổi chỉ tiêu 9.2 thuộc tiêu chí số 9 về An ninh trật tự - Hành chính công như sau

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu

9

An ninh trật tự - Hành chính công

9.2. Có dịch vụ công trực tuyến toàn trình

Đạt

 

PHỤ LỤC V

BỔ SUNG TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số: 211/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới của huyện đạt từ 90% trở lên.

2. Đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:

TT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu

1

Quy hoạch

1.1. Có quy hoạch xây dựng vùng huyện được phê duyệt còn thời hạn hoặc được rà soát, điều chỉnh theo quy định, trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn

Đạt

1.2. Có công trình hạ tầng kỹ thuật thiết yếu hoặc hạ tầng xã hội thiết yếu được đầu tư xây dựng theo quy hoạch xây dựng vùng huyện đã được phê duyệt

≥ 01 công trình

2

Giao thông

2.1. Tỷ lệ km đường huyện đạt chuẩn theo quy hoạch và được bảo trì hàng năm

100%

2.2. Tỷ lệ km đường huyện được trồng cây xanh dọc tuyến đường

UBND cấp tỉnh quy định cụ thể

2.3. Đường thủy nội địa do địa phương quản lý (nếu có) được lắp đặt hệ thống báo hiệu; các bến thủy nội địa phục vụ vận chuyển hành khách, hàng hóa do địa phương quản lý (nếu có) đảm bảo các điều kiện an toàn và được cấp phép hoạt động

3

Thủy lợi và phòng, chống thiên tai

3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp (nếu có) được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên

UBND cấp tỉnh quy định cụ thể

3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ

Đạt

4

Điện

Hệ thống điện đồng bộ theo quy hoạch, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của cả hệ thống

Đạt

5

Y tế-Văn hóa - Giáo dục

5.1. Có Trung tâm Y tế huyện đạt chuẩn, hoặc có Trung tâm y tế quân dân y theo quy định

Đạt

5.2. Trung tâm Văn hóa - Thể thao đạt chuẩn, thường xuyên tổ chức các loại hình hoạt động văn hóa - văn nghệ, thể dục - thể thao

Đạt

5.3. Trường học các cấp đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định

Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố chỉ tiêu cụ thể

6

Kinh tế - Xã hội

6.1. Tỷ lệ tàu cá khai thác và cơ sở nuôi trồng thủy sản (nếu có) đảm bảo điều kiện theo quy định đạt 100%

UBND cấp tỉnh quy định cụ thể

6.2. Có mô hình chợ đảm bảo an toàn thực phẩm theo hướng dẫn

Đạt

6.3. Nhà tạm, dột nát

Không

6.4. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố

UBND cấp tỉnh quy định cụ thể

6.5. Thu nhập bình quân đầu người của huyện tại thời điểm xét, công nhận huyện nông thôn mới ít nhất phải bằng mức thu nhập bình quân đầu người áp dụng theo quy định đối với xã nông thôn mới trên địa bàn cấp tỉnh tại cùng thời điểm

Đạt

6.6. Tỷ lệ nghèo đa chiều của huyện tại thời điểm xét, công nhận huyện nông thôn mới phải bằng hoặc thấp hơn tỷ lệ nghèo đa chiều áp dụng theo quy định đối với xã nông thôn mới trên địa bàn cấp tỉnh tại cùng thời điểm

Đạt

6.7. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) của huyện tại thời điểm xét, công nhận huyện nông thôn mới ít nhất phải bằng tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) áp dụng theo quy định đối với xã nông thôn mới trên địa bàn cấp tỉnh tại cùng thời điểm

Đạt

6.8. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) của huyện tại thời điểm xét, công nhận huyện nông thôn mới ít nhất phải bằng tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) áp dụng theo quy định đối với xã nông thôn mới trên địa bàn cấp tỉnh tại cùng thời điểm

Đạt

7

Môi trường

7.1. Hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện đảm bảo yêu cầu về bảo vệ môi trường

Đạt

7.2. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn

≥40%

7.3. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề (nếu có) đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường

100%

7.4. Tỷ lệ che phủ rừng (nếu có rừng)

UBND cấp tỉnh quy định cụ thể

7.5. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn

≥2m2/người

7.6. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định

≥85%

7.7. Tỷ lệ điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện có hạ tầng về bảo vệ môi trường theo quy định

100%

8

Chất lượng môi trường sống

8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung

Bộ NNPTNT công bố chỉ tiêu cụ thể

8.2. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững

≥80%

8.3. Có kế hoạch/Đề án kiểm kê, kiểm soát, bảo vệ chất lượng nước; phục hồi cảnh quan trên địa bàn huyện

Đạt

8.4. Cảnh quan, không gian trên địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn

Đạt

8.5. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm

100%

9

Hệ thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công

9.1. Đảng bộ, chính quyền huyện được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên

Đạt

9.2. Tổ chức chính trị - xã hội của huyện được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên

100%

9.3. Trong 02 năm liên tục trước năm xét công nhận, không có công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị xử lý kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự

Không

9.4. Đảm bảo an ninh, trật tự

Đạt

9.5. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng

Đạt

9.6. Có dịch vụ công trực tuyến một phần

Đạt

9.7. Huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định

Đạt

 

112
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Quyết định 211/QĐ-TTg năm 2024 sửa đổi tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tải văn bản gốc Quyết định 211/QĐ-TTg năm 2024 sửa đổi tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chưa có văn bản song ngữ
Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Quyết định 211/QĐ-TTg năm 2024 sửa đổi tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: 211/QĐ-TTg
Loại văn bản: Quyết định
Lĩnh vực, ngành: Xây dựng - Đô thị
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Người ký: Trần Lưu Quang
Ngày ban hành: 01/03/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Nội dung này được hướng dẫn bởi Điểm 1 Khoản II Mục 3 Chương I Quyết định 896/QĐ-BNN-VPĐP năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/04/2024
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025;
...
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương.
...
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI/XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO, HUYỆN NÔNG THÔN MỚI/HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO VÀ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Chương I HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, NỘI DUNG TIÊU CHÍ (GỌI TẮT LÀ CHỈ TIÊU) THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 3. CÁC CHỈ TIÊU 17.1, 17.4, 17.9, 17.10 THUỘC TIÊU CHÍ MÔI TRƯỜNG VÀ AN TOÀN THỰC PHẨM

I. Xã đạt chuẩn các chỉ tiêu 17.1, 17.4, 17.9, 17.10 thuộc tiêu chí số 17 về “Môi trường và an toàn thực phẩm” khi đáp ứng các yêu cầu:

1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn.
...
II. Đánh giá thực hiện

1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn:

a) Giải thích từ ngữ:

- Nước sạch đạt quy chuẩn là nước có các thông số chất lượng nước đáp ứng các chỉ tiêu theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt do Bộ Y tế ban hành hoặc Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt do địa phương ban hành (sau đây gọi tắt là quy chuẩn).

- Nước sạch đạt quy chuẩn được xác định bao gồm từ các công trình cấp nước tập trung và công trình cấp nước hộ gia đình có chất lượng nước đáp ứng quy chuẩn.

- Hệ thống cấp nước tập trung nông thôn/Công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung là công trình cấp nước sạch phục vụ cho mục đích sinh hoạt, cấp nước cho quy mô từ cấp thôn, bản, làng, xóm, ấp hoặc tương đương trở lên.

- Công trình cấp nước hộ gia đình là công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn do hộ gia đình tự khai thác, xử lý nước để cấp cho một, một vài hộ gia đình hoặc nhóm hộ gia đình.

b) Phương pháp xác định:

Chỉ tiêu 17.1 được đánh giá đạt khi có tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn bằng hoặc cao hơn mức quy định đối với từng vùng.

- Đối với xã không sử dụng nước sạch từ công trình cấp nước tập trung: Chỉ tiêu 17.1 được đánh giá bằng tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước hộ gia đình trên tổng số hộ gia đình của xã tại cùng thời điểm đánh giá.

- Đối với xã sử dụng nước sạch từ công trình cấp nước tập trung: Chỉ tiêu 17.1 được đánh giá bằng tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước sạch tập trung và số hộ sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước hộ gia đình trên tổng số hộ gia đình của xã tại cùng thời điểm đánh giá. Trong đó, tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước sạch tập trung phải bằng hoặc cao hơn tỷ lệ hộ theo quy định của UBND cấp tỉnh.

UBND cấp tỉnh căn cứ vào điều kiện cấp nước nông thôn cụ thể của từng địa phương để quy định tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước sạch tập trung.

c) Địa phương sử dụng kết quả thực hiện Bộ chỉ số theo dõi đánh giá nước sạch nông thôn hàng năm hoặc tổ chức điều tra, thu thập số liệu thực tế để đánh giá kết quả thực hiện chỉ tiêu 17.1 (chi tiết theo các biểu mẫu 01, 02 Phụ lục III kèm theo Hướng dẫn này).

Tổng hợp đánh giá thực hiện chỉ tiêu 17.1 như sau:

(Bảng biểu, xem nội dung chi tiết tại văn bản)

d) Đánh giá chất lượng nước sạch đạt quy chuẩn:

- Đối với chất lượng nước của hệ thống cấp nước tập trung: Thực hiện kiểm tra, đánh giá chất lượng nước sau khi xử lý của hệ thống cấp nước tập trung theo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt. Đối với các địa phương chưa ban hành quy chuẩn thực hiện theo quy định tại Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt, Thông tư số 26/2021/TT-BYT ngày 15/12/2021 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Thông tư số 41/2018/TT-BYT.

- Đối với chất lượng nước của công trình cấp nước quy mô hộ gia đình: Thực hiện theo quy định của UBND cấp tỉnh.

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC I SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 318/QĐ-TTG NGÀY 08 THÁNG 3 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
...
3. Sửa đổi chỉ tiêu 17.1 thuộc tiêu chí số 17 về Môi trường và an toàn thực phẩm như sau:
...
17 Môi trường và an toàn thực phẩm
...
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn
Chỉ tiêu này được hướng dẫn bởi Mục 1 Phần III và Điểm 2 Mục III Phần IV Quyết định 1893/QĐ-BNN-TL năm 2024 có hiệu lực từ ngày 24/06/2024
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ Sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thủy lợi.
...
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI - ĐÁNH GIÁ NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN
...
PHẦN III CÁC CHỈ TIÊU NƯỚC SẠCH TRONG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025

I. XÃ NÔNG THÔN MỚI

Chỉ tiêu 17.1: Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn:

(Bảng biểu, xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Chỉ tiêu 17.1 được đánh giá đạt khi có tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn bằng hoặc cao hơn mức quy định đối với từng vùng.

a) Đối với xã không có công trình cấp nước sạch tập trung: Chỉ tiêu 17.1 được đánh giá bằng tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước quy mô hộ gia đình trên tổng số hộ gia đình nông thôn của xã tại cùng thời điểm đánh giá.

b) Đối với xã sử dụng nước sạch từ công trình cấp nước sạch tập trung: Chỉ tiêu 17.1 được đánh giá bằng tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước sạch tập trung và số hộ sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước hộ gia đình trên tổng số hộ gia đình nông thôn của xã tại cùng thời điểm đánh giá.

c) Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước sạch tập trung của xã phải bằng hoặc cao hơn mức quy định của UBND cấp tỉnh.

d) Sử dụng kết quả thực hiện Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá nước sạch nông thôn hàng năm để đánh giá thực hiện chỉ tiêu 17.1.
...
PHẦN IV BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI - ĐÁNH GIÁ NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN ĐIỀU CHỈNH
...
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN BỘ CHỈ SỐ
...
2. Chỉ số 02: Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn (%)

a) Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa số hộ gia đình nông thôn sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn (từ các nguồn bao gồm công trình cấp nước tập trung và công trình cấp nước quy mô hộ gia đình) trên tổng số hộ gia đình nông thôn của xã/huyện/tỉnh tại cùng thời điểm đánh giá.

b) Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước tập trung tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa số hộ gia đình nông thôn sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước tập trung trên tổng số hộ gia đình nông thôn của xã/huyện/tỉnh tại cùng thời điểm đánh giá.

c) Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước quy mô hộ gia đình tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa số hộ gia đình nông thôn sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước quy mô hộ gia đình trên tổng số hộ gia đình nông thôn của xã/huyện/tỉnh tại cùng thời điểm đánh giá.

d) Cách xác định chất lượng nước sạch đạt quy chuẩn

- Đối với các công trình cấp nước tập trung:

+ Chọn 100% công trình cấp nước tập trung để tiến hành lấy mẫu xét nghiệm chất lượng nước sạch sau khi xử lý hoặc sử dụng kết quả xét nghiệm chất lượng nước của công trình vẫn còn giá trị hiệu lực tại thời điểm đánh giá.

+ Việc lựa chọn thông số chất lượng nước sạch, áp dụng tần suất xét nghiệm, số lượng, vị trí lấy mẫu xét nghiệm, phương pháp lấy mẫu: thực hiện theo quy định của Bộ Y tế tại Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018, Thông tư số 26/2021/TT-BYT ngày 15/12/2021.

+ UBND tỉnh ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt (gọi tắt là Quy chuẩn kỹ thuật địa phương). Trường hợp chưa ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương thì áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.

+ Dựa vào kết quả xét nghiệm chất lượng nước sạch sau khi xử lý của công trình, nếu kết quả các thông số chất lượng nước sạch đều không vượt quá ngưỡng giới hạn cho phép của các thông số chất lượng nước sạch trong Quy chuẩn kỹ thuật địa phương (trường hợp tỉnh ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương) hoặc trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (trường hợp tỉnh chưa ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương) thì chất lượng nước sạch của công trình sau khi xử lý được gọi là đạt quy chuẩn.

- Đối với công trình cấp nước quy mô hộ gia đình: nguồn nước mà hộ gia đình khai thác, sử dụng phải đảm bảo yêu cầu nước hợp vệ sinh và thực hiện kiểm tra, đánh giá nước hợp vệ sinh như quy định tại điểm b khoản 1 mục III; đồng thời đáp ứng các yêu cầu sau đây:

+ Hộ gia đình sử dụng thiết bị lọc nước hộ gia đình: Thiết bị lọc nước hộ gia đình có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, thiết bị vẫn còn thời hạn sử dụng do nhà sản xuất quy định; hộ gia đình khi sử dụng phải tuân theo quy định kỹ thuật và hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.

+ Hộ gia đình không sử dụng thiết bị lọc nước: Thực hiện kiểm tra chất lượng nước theo quy định về xét nghiệm chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt do UBND cấp tỉnh ban hành.

+ Tuỳ theo thực tế nguồn nước và điều kiện của địa phương, UBND tỉnh có thể ban hành quy định về số lượng thông số chất lượng nước cần xét nghiệm, tần suất xét nghiệm, dung lượng mẫu thực hiện xét nghiệm đối với nguồn nước do hộ gia đình tự khai thác, sử dụng từ công trình cấp nước quy mô hộ gia đình.

+ Địa phương lựa chọn cỡ mẫu tuỳ theo điều kiện ngân sách và nhân lực của mỗi địa phương. Nếu điều kiện cho phép các địa phương nên chọn phương án cỡ mẫu sai số 3-5%.

(Chi tiết đánh giá theo biểu mẫu số 01,02,03,04 Phần VI tài liệu hướng dẫn).
...
PHẦN VI CÁC BIỂU MẪU

Biểu mẫu số 1: Cấp thôn Hiện trạng sử dụng nước sinh hoạt hộ gia đình năm 20…
...
Biểu mẫu số 2: Cấp xã Tổng hợp tình hình sử dụng nước sinh hoạt năm……..
...
Biểu mẫu số 3: Cấp huyện Tổng hợp tình hình sử dụng nước sinh hoạt năm……..
...
Biểu mẫu số 4: Cấp tỉnh Tổng hợp tình hình sử dụng nước sinh hoạt năm……..
...
PHỤ LỤC HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÁC BIỂU MẪU

Biểu mẫu số 1: Cấp thôn (Xóm) Đánh hiện trạng sử dụng nước sinh hoạt hộ gia đình năm………
...
Biểu mẫu số 2: Cấp xã Tổng hợp tình hình sử dụng nước sinh hoạt năm……..
...
Biểu mẫu số 3: Cấp huyện Tổng hợp tình hình sử dụng nước sinh hoạt năm……..
...
Biểu mẫu số 4: Cấp tỉnh Tổng hợp tình hình sử dụng nước sinh hoạt năm……..


Xem nội dung VB
PHỤ LỤC I SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 318/QĐ-TTG NGÀY 08 THÁNG 3 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
...
3. Sửa đổi chỉ tiêu 17.1 thuộc tiêu chí số 17 về Môi trường và an toàn thực phẩm như sau:
...
17 Môi trường và an toàn thực phẩm

17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Nội dung này được hướng dẫn bởi Điểm 1 Khoản II Mục 3 Chương I Quyết định 896/QĐ-BNN-VPĐP năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/04/2024
Chỉ tiêu này được hướng dẫn bởi Mục 1 Phần III và Điểm 2 Mục III Phần IV Quyết định 1893/QĐ-BNN-TL năm 2024 có hiệu lực từ ngày 24/06/2024
Nội dung này được hướng dẫn bởi Điểm 2 Khoản II Mục 1 Chương II Quyết định 896/QĐ-BNN-VPĐP năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/04/2024
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025;
...
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương.
...
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI/XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO, HUYỆN NÔNG THÔN MỚI/HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO VÀ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Chương II HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NTM NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021-2025

Mục 1. TIÊU CHÍ THỦY LỢI VÀ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI
...
I. Xã đạt chuẩn tiêu chí số 3 về “Thủy lợi và phòng, chống thiên tai” khi đáp ứng các yêu cầu:
...
2. Tổ chức thủy lợi cơ sở (nếu có) hoạt động hiệu quả (≥1).
...
II. Đánh giá thực hiện
...
2. Tổ chức thủy lợi cơ sở (nếu có) hoạt động hiệu quả ≥1:

Tổ chức thủy lợi cơ sở là tổ chức của những người sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi cùng hợp tác đầu tư xây dựng hoặc quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng. Tổ chức thủy lợi cơ sở gồm 2 loại hình: Hợp tác xã và/hoặc Tổ hợp tác.

a) Trường hợp xã có tổ chức thủy lợi cơ sở: Nếu trên địa bàn xã có 1 tổ chức thủy lợi cơ sở thì tổ chức đó phải được đánh giá đạt hoạt động hiệu quả; nếu có 2 tổ chức thủy lợi cơ sở trở lên thì phải có ít nhất 1 tổ chức được đánh giá đạt hoạt động hiệu quả. Tổ chức thủy lợi cơ sở được đánh giá hoạt động hiệu quả khi đáp ứng các yêu cầu sau:

- Tổ chức thủy lợi cơ sở đảm bảo về pháp lý, năng lực theo quy định của Luật Thủy lợi, như:

+ HTX được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã (có giấy đăng ký thành lập HTX); tổ hợp tác được thành lập và hoạt động theo Nghị định số 77/2019/NĐ-CP ngày 10/10/2019 của Chính phủ về tổ hợp tác (có hợp đồng hợp tác và gửi thông báo tới UBND cấp xã nơi thành lập).

+ Có điều lệ hoặc quy chế hoạt động dịch vụ thủy lợi được trên 50% số thành viên của tổ chức thủy lợi cơ sở thông qua và UBND cấp xã xác nhận.

+ Toàn bộ người sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi là thành viên của tổ chức thủy lợi cơ sở.

+ Tổ chức bộ máy, người vận hành của tổ chức thủy lợi cơ sở đảm bảo đáp ứng năng lực theo quy định.

- Có số điểm đánh giá hoạt động hiệu quả, bền vững đạt từ 70 điểm trở lên, thông qua các chỉ tiêu sau:

+ Chỉ tiêu 1: Thực hiện kế hoạch cấp, tưới, tiêu và thoát nước.

+ Chỉ tiêu 2: Thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa công trình thủy lợi.

+ Chỉ tiêu 3: Quản lý tài chính.

+ Chỉ tiêu 4: Thực hiện đa dịch vụ.

+ Chỉ tiêu 5: Mức độ hài lòng của thành viên.

Cách xác định điểm số các chỉ tiêu đánh giá hoạt động hiệu quả, bền vững của tổ chức thủy lợi cơ sở (TLCS):

(Bảng biểu, xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Tổ chức thủy lợi cơ sở có tổng số điểm đánh giá đạt từ 80 điểm trở lên được đánh giá là đạt loại tốt; từ 70 đến dưới 80 điểm được đánh giá là đạt loại khá, dưới 70 điểm được đánh giá là không đạt.

b) Trường hợp xã không có tổ chức thủy lợi cơ sở thuộc các diện dưới đây:

- Xã không có công trình thủy lợi.

- Xã có công trình thủy lợi nhưng không có tổ chức thủy lợi cơ sở theo quy định của Luật Thủy lợi, việc quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng vẫn được đáp ứng đảm bảo hoạt động hiệu quả và an toàn công trình.

Trong các trường hợp trên, không xét chỉ tiêu này và được đánh giá là đạt. Tuy nhiên, trong báo cáo đánh giá phải chỉ rõ lý do không có tổ chức thủy lợi cơ sở và cung cấp tài liệu minh chứng kèm theo.

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC II SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 318/QĐ-TTG NGÀY 08 THÁNG 3 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

1. Sửa đổi chỉ tiêu 3.2, 3.4 thuộc tiêu chí số 3 về Thủy lợi và phòng, chống thiên tai như sau:
...
3 Thủy lợi và phòng, chống thiên tai
...
3.2. Tổ chức thủy lợi cơ sở (nếu có) hoạt động hiệu quả
Nội dung này được hướng dẫn bởi Điểm 2 Khoản II Mục 1 Chương II Quyết định 896/QĐ-BNN-VPĐP năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/04/2024
Nội dung này được hướng dẫn bởi Điểm 4 Khoản II Mục 1 Chương II Quyết định 896/QĐ-BNN-VPĐP năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/04/2024
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025;
...
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương.
...
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI/XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO, HUYỆN NÔNG THÔN MỚI/HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO VÀ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Chương II HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NTM NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021-2025

Mục 1. TIÊU CHÍ THỦY LỢI VÀ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI
...
I. Xã đạt chuẩn tiêu chí số 3 về “Thủy lợi và phòng, chống thiên tai” khi đáp ứng các yêu cầu:
...
4. Tỷ lệ công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm (100%).
...
II. Đánh giá thực hiện
...
4. Tỷ lệ công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm (100%):

a) Giải thích từ ngữ:

Bảo trì công trình xây dựng là tập hợp các công việc nhằm bảo đảm và duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của công trình theo quy định của thiết kế trong quá trình khai thác sử dụng. Nội dung bảo trì công trình xây dựng có thể bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các công việc sau: Kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng và sửa chữa công trình; bổ sung, thay thế hạng mục, thiết bị công trình để việc khai thác sử dụng công trình đảm bảo an toàn nhưng không bao gồm các hoạt động làm thay đổi công năng, quy mô công trình.

b) Phương pháp xác định:

Tỷ lệ công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm được xác định bằng số công trình thủy lợi nhỏ, số km kênh mương thực tế được bảo trì trên tổng số công trình, số km kênh mương cần bảo trì theo kế hoạch.

Việc bảo trì được xác định thông qua công tác lập kế hoạch bảo trì và thực hiện kế hoạch bảo trì.

- Nội dung chính của Kế hoạch bảo trì bao gồm: Tên công việc thực hiện, thời gian thực hiện, phương thức thực hiện, chi phí thực hiện.

- Tổ chức thực hiện kế hoạch bảo trì, bao gồm:

+ Có báo cáo kết quả thực hiện kiểm tra thường xuyên, trước và sau mùa mưa, kiểm tra ngay sau khi có mưa, lũ lớn nhằm phát hiện kịp thời các dấu hiệu xuống cấp, những hư hỏng của công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình làm cơ sở cho việc bảo dưỡng công trình.

+ Có hồ sơ thể hiện việc sử dụng lao động, vật liệu thực hiện bảo dưỡng công trình theo kế hoạch bảo trì để duy trì sự hoạt động bình thường của công trình và máy móc, thiết bị.

+ Có hồ sơ thể hiện việc sửa chữa công trình bao gồm sửa chữa định kỳ (gồm sửa chữa hư hỏng hoặc thay thế bộ phận công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình bị hư hỏng được thực hiện định kỳ theo quy định của quy trình bảo trì) và sửa chữa đột xuất công trình (thực hiện khi bộ phận công trình, công trình bị hư hỏng do chịu tác động đột xuất như gió, bão, lũ lụt, động đất, va đập, cháy và những tác động đột xuất khác hoặc khi bộ phận công trình, công trình có biểu hiện xuống cấp ảnh hưởng đến an toàn sử dụng, vận hành, khai thác công trình).

Chỉ tiêu 3.4 được đánh giá đạt khi tỷ lệ công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm đạt 100%.

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC II SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 318/QĐ-TTG NGÀY 08 THÁNG 3 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

1. Sửa đổi chỉ tiêu 3.2, 3.4 thuộc tiêu chí số 3 về Thủy lợi và phòng, chống thiên tai như sau:
...
3 Thủy lợi và phòng, chống thiên tai
...
3.4. Tỷ lệ công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm
Nội dung này được hướng dẫn bởi Điểm 4 Khoản II Mục 1 Chương II Quyết định 896/QĐ-BNN-VPĐP năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/04/2024
Nội dung này được hướng dẫn bởi Điểm 2 Khoản II Mục 2 Chương II Quyết định 896/QĐ-BNN-VPĐP năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/04/2024
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025;
...
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương.
...
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI/XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO, HUYỆN NÔNG THÔN MỚI/HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO VÀ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Chương II HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NTM NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 2. CÁC CHỈ TIÊU 13.2, 13.3, 13.4, 13.5, 13.6, 13.8 THUỘC TIÊU CHÍ TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN

I. Xã đạt chuẩn các chỉ tiêu 13.2, 13.3, 13.4, 13.5, 13.6, 13.8 thuộc tiêu chí số 13 về “Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn” khi đáp ứng các yêu cầu:
...
2. Có mô hình kinh tế ứng dụng công nghệ cao, hoặc mô hình quản lý sức khỏe cây trồng tổng hợp (IPHM), hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu, hoặc mô hình liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm.
...
II. Đánh giá thực hiện
...
2. Có mô hình kinh tế ứng dụng công nghệ cao, hoặc mô hình quản lý sức khỏe cây trồng tổng hợp (IPHM), hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu, hoặc mô hình liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm khi đáp ứng một trong các yêu cầu sau:

a) Có mô hình kinh tế ứng dụng công nghệ cao khi đáp ứng một trong các điều kiện sau:

- Có Khu nông nghiệp công nghệ cao được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập hoặc phê duyệt.

- Có Doanh nghiệp nông nghiệp được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao.

- Mô hình kinh tế có quy mô phù hợp đặc điểm phát triển kinh tế của địa phương và đầu tư sản xuất để tạo ra các sản phẩm có chất lượng, tính năng vượt trội, giá trị gia tăng cao, thân thiện với môi trường, cụ thể có ít nhất một trong các nội dung sau:

+ Trong trồng trọt:

Sản xuất giống và ứng dụng rộng rãi các giống cây trồng mới có năng suất cao, chất lượng tốt và khả năng chống chịu cao, tập trung vào các đối tượng cây trồng chủ lực phục vụ cho an ninh lương thực, xuất khẩu và thay thế nhập khẩu.

Sản xuất các sản phẩm nông nghiệp có chất lượng, an toàn và hiệu quả cao áp dụng quy trình quản lý cây trồng tổng hợp (ICM), VietGAP, tập trung vào các loại cây lương thực, cây thực phẩm, cây ăn quả, hoa và cây cảnh, cây dược liệu, cây công nghiệp.

Sản xuất rau an toàn, hoa cao cấp trong nhà lưới, nhà kính.

Nhân giống và sản xuất nấm ăn và nấm dược liệu quy mô tập trung.

Sản xuất và ứng dụng các chế phẩm sinh học, các bộ kít chẩn đoán bệnh, các loại phân bón thế hệ mới trong trồng trọt và bảo vệ cây trồng nông nghiệp.

Ứng dụng công nghệ tưới tiết kiệm cho cây trồng.

+ Trong chăn nuôi:

Sản xuất giống vật nuôi mới (gia cầm, lợn, bò) có năng suất, chất lượng cao.

Chăn nuôi gia cầm, lợn, bò quy mô công nghiệp.

Ứng dụng các chế phẩm sinh học, các loại thức ăn chăn nuôi, vắc-xin, bộ kít mới trong chăn nuôi và phòng trừ dịch bệnh.

+ Trong lâm nghiệp:

Nhân nhanh và sản xuất giống quy mô công nghiệp một số giống cây trồng lâm nghiệp mới, như: Keo lai, bạch đàn bằng công nghệ mô, hom.

Trồng rừng kinh tế theo phương pháp thâm canh.

Ứng dụng công nghệ viễn thám, hệ thống thông tin địa lý, hệ thống định vị toàn cầu trong quản lý và bảo vệ rừng.

+ Trong thủy sản:

Nhân nhanh và sản xuất giống thủy sản có năng suất, chất lượng cao, tập trung vào một số đối tượng thủy sản chủ yếu, như: Tôm sú, tôm thẻ chân trắng, các loại cá nước ngọt, cá biển có giá trị cao, nhuyễn thể hai mảnh vỏ.

Nuôi thâm canh, siêu thâm canh, tự động kiểm soát và xử lý môi trường bằng các công nghệ tiên tiến (chemicalfog, biofloc, lọc sinh học) trong nuôi trồng một số loài thủy sản, như: Cá, tôm.

Sản xuất thức ăn, các loại thuốc phòng trị bệnh thủy sản, sản xuất các bộ kít chẩn đoán nhanh bệnh trên các đối tượng nuôi thủy sản.

Ứng dụng công nghệ viễn thám và hệ thống thông tin địa lý để quy hoạch, quản lý và khai thác nguồn lợi hải sản, các vùng nuôi trồng thủy sản.

+ Trong chế biến, bảo quản:

Sản xuất và ứng dụng các chế phẩm sinh học, các chất phụ gia thiên nhiên, các chất màu để bảo quản và chế biến nông, lâm, thủy sản.

Xây dựng và mở rộng mô hình bảo quản, chế biến sâu các sản phẩm nông sản.

Ứng dụng công nghệ tiên tiến trong bảo quản và chế biến gỗ; vật liệu và công nghệ nano để nâng cao độ bền cơ học, độ bền sinh học của gỗ rừng trồng; sản xuất vật liệu mới dạng bio-composite từ gỗ và thực vật có sợi.

Xây dựng và mở rộng mô hình bảo quản dài ngày sản phẩm thủy sản trên tàu cá; chế biến các sản phẩm thủy sản có giá trị gia tăng cao.

+ Trong cơ điện, tự động hóa, sản xuất vật tư, máy móc, thiết bị: Tự động hoặc bán tự động trong trồng trọt (nhân giống và sản xuất rau, hoa), chăn nuôi (lợn, gà, bò), thủy sản (sản xuất giống và nuôi thâm canh cá, tôm).

b) Có mô hình quản lý sức khỏe cây trồng tổng hợp (IPHM) khi đáp ứng các điều kiện sau:

(Bảng biểu, xem nội dung chi tiết tại văn bản)

c) Có mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa đồng bộ các khâu khi đáp ứng các điều kiện sau:

- Mô hình nông nghiệp có quy mô phù hợp đặc điểm phát triển kinh tế của địa phương, căn cứ vào từng loại hình sản xuất cây trồng, vật nuôi mà có các khâu cơ giới hóa khác nhau.

- Mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa đồng bộ các khâu được đánh giá là đạt khi điểm trung bình các khâu lớn hơn hoặc bằng 65 điểm.

- Việc đánh giá điểm của từng tiêu chí dựa trên mức độ cơ giới hóa đạt được của khâu sản xuất tương ứng. Ví dụ: Khâu sản xuất có mức độ cơ giới hóa đạt được 85% thì điểm đánh giá đạt được tương ứng của khâu đó sẽ là 85 điểm.

- Chi tiết các khâu cho từng loại mô hình sản xuất cụ thể như sau:

+ Trồng trọt:

(Bảng biểu, xem nội dung chi tiết tại văn bản)

+ Lâm nghiệp:

(Bảng biểu, xem nội dung chi tiết tại văn bản)

+ Chăn nuôi:

(Bảng biểu, xem nội dung chi tiết tại văn bản)

+ Nuôi trồng thủy sản:

(Bảng biểu, xem nội dung chi tiết tại văn bản)

+ Khai thác thủy sản:

(Bảng biểu, xem nội dung chi tiết tại văn bản)

+ Diêm nghiệp:

(Bảng biểu, xem nội dung chi tiết tại văn bản)

d) Có liên kết theo chuỗi giá trị gắn với bảo đảm an toàn thực phẩm khi đáp ứng các điều kiện sau:

- Trên địa bàn xã có mô hình liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản chủ lực dựa trên hợp đồng liên kết ổn định tối thiểu là một (01) chu kỳ sản xuất đối với cây lâm nghiệp, hai (02) chu kỳ nuôi, trồng, khai thác đối với các sản phẩm nông nghiệp khác và được sản xuất theo quy trình và chất lượng thống nhất giữa các bên tham gia liên kết.

- Sản phẩm mô hình liên kết được cấp giấy chứng nhận đảm bảo an toàn thực phẩm hoặc tương đương còn hiệu lực.

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC II SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 318/QĐ-TTG NGÀY 08 THÁNG 3 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
...
4. Sửa đổi chỉ tiêu 13.3, 13.4 thuộc tiêu chí số 13 về Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn như sau:
...
13 Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
...
13.3. Có mô hình kinh tế ứng dụng công nghệ cao, hoặc mô hình quản lý sức khoẻ cây trồng tổng hợp (IPHM), hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu, hoặc mô hình liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm
Nội dung này được hướng dẫn bởi Điểm 2 Khoản II Mục 2 Chương II Quyết định 896/QĐ-BNN-VPĐP năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/04/2024
Nội dung này được hướng dẫn bởi Điểm 3 Khoản II Mục 2 Chương II Quyết định 896/QĐ-BNN-VPĐP năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/04/2024
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025;
...
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương.
...
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI/XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO, HUYỆN NÔNG THÔN MỚI/HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO VÀ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Chương II HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NTM NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 2. CÁC CHỈ TIÊU 13.2, 13.3, 13.4, 13.5, 13.6, 13.8 THUỘC TIÊU CHÍ TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN

I. Xã đạt chuẩn các chỉ tiêu 13.2, 13.3, 13.4, 13.5, 13.6, 13.8 thuộc tiêu chí số 13 về “Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn” khi đáp ứng các yêu cầu:
...
3. Ứng dụng công nghệ số để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã.
...
II. Đánh giá thực hiện
...
3. Ứng dụng công nghệ số để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã được xác định là có tối thiểu 01 sản phẩm nông sản chủ lực của xã được các cơ sở sản xuất kinh doanh thiết lập hệ thống điện tử truy xuất nguồn gốc đảm bảo các yêu cầu lưu trữ, truy xuất thông tin ở mỗi công đoạn từ sản xuất đến lưu trữ, chế biến và thương mại sản phẩm.

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC II SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 318/QĐ-TTG NGÀY 08 THÁNG 3 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
...
4. Sửa đổi chỉ tiêu 13.3, 13.4 thuộc tiêu chí số 13 về Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn như sau:
...
13 Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
...
13.4. Ứng dụng công nghệ số để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã
Nội dung này được hướng dẫn bởi Điểm 3 Khoản II Mục 2 Chương II Quyết định 896/QĐ-BNN-VPĐP năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/04/2024
Nội dung này được hướng dẫn bởi Điểm 1 Khoản II Mục 4 Chương II Quyết định 896/QĐ-BNN-VPĐP năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/04/2024
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025;
...
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương.
...
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI/XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO, HUYỆN NÔNG THÔN MỚI/HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO VÀ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Chương I HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, NỘI DUNG TIÊU CHÍ (GỌI TẮT LÀ CHỈ TIÊU) THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 3. CÁC CHỈ TIÊU 17.1, 17.4, 17.9, 17.10 THUỘC TIÊU CHÍ MÔI TRƯỜNG VÀ AN TOÀN THỰC PHẨM

I. Xã đạt chuẩn các chỉ tiêu 17.1, 17.4, 17.9, 17.10 thuộc tiêu chí số 17 về “Môi trường và an toàn thực phẩm” khi đáp ứng các yêu cầu:
...
1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn.
...
II. Đánh giá thực hiện

1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn:

a) Giải thích từ ngữ:

- Nước sạch đạt quy chuẩn là nước có các thông số chất lượng nước đáp ứng các chỉ tiêu theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt do Bộ Y tế ban hành hoặc Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt do địa phương ban hành (sau đây gọi tắt là quy chuẩn).

- Nước sạch đạt quy chuẩn được xác định bao gồm từ các công trình cấp nước tập trung và công trình cấp nước hộ gia đình có chất lượng nước đáp ứng quy chuẩn.

- Hệ thống cấp nước tập trung nông thôn/Công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung là công trình cấp nước sạch phục vụ cho mục đích sinh hoạt, cấp nước cho quy mô từ cấp thôn, bản, làng, xóm, ấp hoặc tương đương trở lên.

- Công trình cấp nước hộ gia đình là công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn do hộ gia đình tự khai thác, xử lý nước để cấp cho một, một vài hộ gia đình hoặc nhóm hộ gia đình.

b) Phương pháp xác định:

Chỉ tiêu 17.1 được đánh giá đạt khi có tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn bằng hoặc cao hơn mức quy định đối với từng vùng.

- Đối với xã không sử dụng nước sạch từ công trình cấp nước tập trung: Chỉ tiêu 17.1 được đánh giá bằng tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước hộ gia đình trên tổng số hộ gia đình của xã tại cùng thời điểm đánh giá.

- Đối với xã sử dụng nước sạch từ công trình cấp nước tập trung: Chỉ tiêu 17.1 được đánh giá bằng tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước sạch tập trung và số hộ sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước hộ gia đình trên tổng số hộ gia đình của xã tại cùng thời điểm đánh giá. Trong đó, tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước sạch tập trung phải bằng hoặc cao hơn tỷ lệ hộ theo quy định của UBND cấp tỉnh.

UBND cấp tỉnh căn cứ vào điều kiện cấp nước nông thôn cụ thể của từng địa phương để quy định tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước sạch tập trung.

c) Địa phương sử dụng kết quả thực hiện Bộ chỉ số theo dõi đánh giá nước sạch nông thôn hàng năm hoặc tổ chức điều tra, thu thập số liệu thực tế để đánh giá kết quả thực hiện chỉ tiêu 17.1 (chi tiết theo các biểu mẫu 01, 02 Phụ lục III kèm theo Hướng dẫn này).

Tổng hợp đánh giá thực hiện chỉ tiêu 17.1 như sau:

(Bảng biểu, xem nội dung chi tiết tại văn bản)

d) Đánh giá chất lượng nước sạch đạt quy chuẩn:

- Đối với chất lượng nước của hệ thống cấp nước tập trung: Thực hiện kiểm tra, đánh giá chất lượng nước sau khi xử lý của hệ thống cấp nước tập trung theo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt. Đối với các địa phương chưa ban hành quy chuẩn thực hiện theo quy định tại Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt, Thông tư số 26/2021/TT-BYT ngày 15/12/2021 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Thông tư số 41/2018/TT-BYT .

- Đối với chất lượng nước của công trình cấp nước quy mô hộ gia đình: Thực hiện theo quy định của UBND cấp tỉnh.
...

Chương II HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NTM NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 4. CÁC CHỈ TIÊU 18.1, 18.2, 18.3, 18.4, 18.5, 18.6 THUỘC TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG SỐNG

I. Xã đạt chuẩn các chỉ tiêu 18.1, 18.2, 18.3, 18.4, 18.5, 18.6 thuộc tiêu chí số 18 về “Chất lượng môi trường sống” khi đáp ứng các yêu cầu:

1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung.
...
II. Đánh giá thực hiện

1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung:

a) Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung được đánh giá đạt khi có tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung bằng hoặc cao hơn mức chỉ tiêu quy định đối với vùng.

b) Chỉ tiêu 18.1 được đánh giá bằng tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước tập trung trên tổng số hộ gia đình nông thôn của xã tại cùng thời điểm đánh giá.

c) Thực hiện đánh giá theo hướng dẫn tại khoản 1 phần II Mục 3 Chương I Hướng dẫn này đối với nội dung “Tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung”.

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC II SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 318/QĐ-TTG NGÀY 08 THÁNG 3 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
...
9. Sửa đổi chỉ tiêu 18.1, 18.2, 18.3 thuộc tiêu chí số 18 về Chất lượng môi trường sống như sau:
...
18 Chất lượng môi trường sống
...
18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
Chỉ tiêu này được hướng dẫn bởi Điểm 1 Mục 2 Phần III và Điểm 2 Mục 3 Phần IV Quyết định 1893/QĐ-BNN-TL năm 2024 có hiệu lực từ ngày 24/06/2024
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ Sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thủy lợi.
...
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI - ĐÁNH GIÁ NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN
...
PHẦN III CÁC CHỈ TIÊU NƯỚC SẠCH TRONG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025

Chỉ tiêu nước sạch đối với xã nông thôn mới nâng cao bao gồm các chỉ tiêu 18.1, 18.2, 18.3 thuộc tiêu chí số 18 về “Chất lượng môi trường sống” khi đáp ứng các yêu cầu:

(Bảng biểu, xem nội dung chi tiết tại văn bản)
...
1. Chỉ tiêu 18.1: Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung

a) Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung được đánh giá đạt khi có tỷ lệ hộ sử dụng được nước sạch đạt quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung bằng hoặc cao hơn mức chỉ tiêu quy định đối với vùng.

b) Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung được tính bằng tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước tập trung trên tổng số hộ gia đình nông thôn của xã tại cùng thời điểm đánh giá.

c) Sử dụng kết quả thực hiện Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá nước sạch nông thôn hàng năm để đánh giá thực hiện chỉ tiêu 18.1.
...
PHẦN IV BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI - ĐÁNH GIÁ NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN ĐIỀU CHỈNH
...
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN BỘ CHỈ SỐ
...
2. Chỉ số 02: Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn (%)

a) Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa số hộ gia đình nông thôn sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn (từ các nguồn bao gồm công trình cấp nước tập trung và công trình cấp nước quy mô hộ gia đình) trên tổng số hộ gia đình nông thôn của xã/huyện/tỉnh tại cùng thời điểm đánh giá.

b) Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước tập trung tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa số hộ gia đình nông thôn sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước tập trung trên tổng số hộ gia đình nông thôn của xã/huyện/tỉnh tại cùng thời điểm đánh giá.

c) Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước quy mô hộ gia đình tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa số hộ gia đình nông thôn sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước quy mô hộ gia đình trên tổng số hộ gia đình nông thôn của xã/huyện/tỉnh tại cùng thời điểm đánh giá.

d) Cách xác định chất lượng nước sạch đạt quy chuẩn

- Đối với các công trình cấp nước tập trung:

+ Chọn 100% công trình cấp nước tập trung để tiến hành lấy mẫu xét nghiệm chất lượng nước sạch sau khi xử lý hoặc sử dụng kết quả xét nghiệm chất lượng nước của công trình vẫn còn giá trị hiệu lực tại thời điểm đánh giá.

+ Việc lựa chọn thông số chất lượng nước sạch, áp dụng tần suất xét nghiệm, số lượng, vị trí lấy mẫu xét nghiệm, phương pháp lấy mẫu: thực hiện theo quy định của Bộ Y tế tại Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018, Thông tư số 26/2021/TT-BYT ngày 15/12/2021.

+ UBND tỉnh ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt (gọi tắt là Quy chuẩn kỹ thuật địa phương). Trường hợp chưa ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương thì áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.

+ Dựa vào kết quả xét nghiệm chất lượng nước sạch sau khi xử lý của công trình, nếu kết quả các thông số chất lượng nước sạch đều không vượt quá ngưỡng giới hạn cho phép của các thông số chất lượng nước sạch trong Quy chuẩn kỹ thuật địa phương (trường hợp tỉnh ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương) hoặc trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (trường hợp tỉnh chưa ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương) thì chất lượng nước sạch của công trình sau khi xử lý được gọi là đạt quy chuẩn.

- Đối với công trình cấp nước quy mô hộ gia đình: nguồn nước mà hộ gia đình khai thác, sử dụng phải đảm bảo yêu cầu nước hợp vệ sinh và thực hiện kiểm tra, đánh giá nước hợp vệ sinh như quy định tại điểm b khoản 1 mục III; đồng thời đáp ứng các yêu cầu sau đây:

+ Hộ gia đình sử dụng thiết bị lọc nước hộ gia đình: Thiết bị lọc nước hộ gia đình có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, thiết bị vẫn còn thời hạn sử dụng do nhà sản xuất quy định; hộ gia đình khi sử dụng phải tuân theo quy định kỹ thuật và hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.

+ Hộ gia đình không sử dụng thiết bị lọc nước: Thực hiện kiểm tra chất lượng nước theo quy định về xét nghiệm chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt do UBND cấp tỉnh ban hành.

+ Tuỳ theo thực tế nguồn nước và điều kiện của địa phương, UBND tỉnh có thể ban hành quy định về số lượng thông số chất lượng nước cần xét nghiệm, tần suất xét nghiệm, dung lượng mẫu thực hiện xét nghiệm đối với nguồn nước do hộ gia đình tự khai thác, sử dụng từ công trình cấp nước quy mô hộ gia đình.

+ Địa phương lựa chọn cỡ mẫu tuỳ theo điều kiện ngân sách và nhân lực của mỗi địa phương. Nếu điều kiện cho phép các địa phương nên chọn phương án cỡ mẫu sai số 3-5%.

(Chi tiết đánh giá theo biểu mẫu số 01,02,03,04 Phần VI tài liệu hướng dẫn).
...
PHẦN VI CÁC BIỂU MẪU
...
Biểu mẫu số 1: Cấp thôn Hiện trạng sử dụng nước sinh hoạt hộ gia đình năm 20…
...
Biểu mẫu số 2: Cấp xã Tổng hợp tình hình sử dụng nước sinh hoạt năm……..
...
Biểu mẫu số 3: Cấp huyện Tổng hợp tình hình sử dụng nước sinh hoạt năm……..
...
Biểu mẫu số 4: Cấp tỉnh Tổng hợp tình hình sử dụng nước sinh hoạt năm……..
...
PHỤ LỤC HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÁC BIỂU MẪU

Biểu mẫu số 1: Cấp thôn (Xóm) Đánh hiện trạng sử dụng nước sinh hoạt hộ gia đình năm………
...
Biểu mẫu số 2: Cấp xã Tổng hợp tình hình sử dụng nước sinh hoạt năm……..
...
Biểu mẫu số 3: Cấp huyện Tổng hợp tình hình sử dụng nước sinh hoạt năm……..
...
Biểu mẫu số 4: Cấp tỉnh Tổng hợp tình hình sử dụng nước sinh hoạt năm……..

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC II SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 318/QĐ-TTG NGÀY 08 THÁNG 3 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
...
9. Sửa đổi chỉ tiêu 18.1, 18.2, 18.3 thuộc tiêu chí số 18 về Chất lượng môi trường sống như sau:

18 Chất lượng môi trường sống

18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
Nội dung này được hướng dẫn bởi Điểm 1 Khoản II Mục 4 Chương II Quyết định 896/QĐ-BNN-VPĐP năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/04/2024
Chỉ tiêu này được hướng dẫn bởi Điểm 1 Mục 2 Phần III và Điểm 2 Mục 3 Phần IV Quyết định 1893/QĐ-BNN-TL năm 2024 có hiệu lực từ ngày 24/06/2024
Nội dung này được hướng dẫn bởi Điểm 2 Khoản II Mục 4 Chương II Quyết định 896/QĐ-BNN-VPĐP năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/04/2024
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025;
...
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương.
...
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI/XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO, HUYỆN NÔNG THÔN MỚI/HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO VÀ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Chương II HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NTM NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 4. CÁC CHỈ TIÊU 18.1, 18.2, 18.3, 18.4, 18.5, 18.6 THUỘC TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG SỐNG

I. Xã đạt chuẩn các chỉ tiêu 18.1, 18.2, 18.3, 18.4, 18.5, 18.6 thuộc tiêu chí số 18 về “Chất lượng môi trường sống” khi đáp ứng các yêu cầu:
...
2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm.
...
II. Đánh giá thực hiện
...
2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm:

a) Tỷ lệ cấp nước sạch đạt quy chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm được đánh giá đạt khi số lượng nước cấp sinh hoạt (tính bằng lít) đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm bằng hoặc cao hơn mức quy định của UBND cấp tỉnh.

b) UBND cấp tỉnh căn cứ vào điều kiện cấp nước nông thôn cụ thể của từng địa phương để quy định tỷ lệ cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm.

c) Tỷ lệ cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm (lít) được xác định bằng công suất cấp nước thực tế của công trình (m3/ngày đêm) x 1.000/tổng số hộ được cấp nước x 4.4, trong đó: Công suất thực tế sử dụng theo công suất phục vụ cao nhất trong năm đánh giá; 4.4 là số người trung bình mỗi hộ.

d) Địa phương sử dụng kết quả thực hiện Bộ chỉ số theo dõi đánh giá nước sạch nông thôn hàng năm hoặc tổ chức điều tra, thu thập số liệu thực tế để đánh giá kết quả thực hiện chỉ tiêu 18.2 (chi tiết theo biểu mẫu 04 Phụ lục III kèm theo).

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC II SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 318/QĐ-TTG NGÀY 08 THÁNG 3 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
...
9. Sửa đổi chỉ tiêu 18.1, 18.2, 18.3 thuộc tiêu chí số 18 về Chất lượng môi trường sống như sau:
...
18 Chất lượng môi trường sống
...
18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm
Chỉ tiêu này được hướng dẫn bởi Điểm 2 Mục 2 Phần III và Điểm 5 Mục 3 Phần IV Quyết định 1893/QĐ-BNN-TL năm 2024 có hiệu lực từ ngày 24/06/2024
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ Sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thủy lợi.
...
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI - ĐÁNH GIÁ NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN
...
PHẦN III CÁC CHỈ TIÊU NƯỚC SẠCH TRONG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025

Chỉ tiêu nước sạch đối với xã nông thôn mới nâng cao bao gồm các chỉ tiêu 18.1, 18.2, 18.3 thuộc tiêu chí số 18 về “Chất lượng môi trường sống” khi đáp ứng các yêu cầu:

(Bảng biểu, xem nội dung chi tiết tại văn bản)
...
2. Chỉ tiêu 18.2: Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm từ công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung

a) Tỷ lệ cấp nước sạch đạt quy chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm từ công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung được đánh giá đạt khi số lượng nước cấp sinh hoạt (tính bằng lít) đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm bằng hoặc cao hơn mức quy định của UBND cấp tỉnh.

b) UBND cấp tỉnh căn cứ vào điều kiện cấp nước nông thôn cụ thể của từng địa phương để quy định tỷ lệ cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm.

c) Sử dụng kết quả thực hiện Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá nước sạch nông thôn hàng năm để đánh giá thực hiện chỉ tiêu 18.2.
...
PHẦN IV BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI - ĐÁNH GIÁ NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN ĐIỀU CHỈNH
...
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN BỘ CHỈ SỐ
...
5. Chỉ số 05: Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm từ công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung

a) Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm là số lượng nước sinh hoạt (tính bằng lít) đạt quy chuẩn được tính bình quân cho một người trên một ngày đêm.

b) Số lượng nước sinh hoạt (tính bằng lít) đạt quy chuẩn được tính bình quân cho một người trên một ngày đêm từ công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung được xác định bằng công suất cấp nước thực tế của công trình (m3/ngày đêm) x 1.000/tổng số hộ được cấp nước x Bình quân số người/hộ theo từng địa phương. Trong đó, công suất thực tế là công suất tính trung bình trong 3 tháng gần nhất tại thời điểm đánh giá (chỉ số này được thu thập từ hồ sơ công trình cấp nước của đơn vị cấp nước).

(Chi tiết đánh giá theo biểu mẫu số 05 Phần VI tài liệu hướng dẫn).
...
PHẦN VI CÁC BIỂU MẪU
...
Biểu mẫu số 5: Cấp xã, huyện và tỉnh Cập nhật mô hình quản lý, loại hình và hiệu quả sử dụng của công trình CNSNTTT
...
PHỤ LỤC HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÁC BIỂU MẪU
...
Biểu mẫu số 5: Cấp xã, huyện và tỉnh Cập nhật mô hình quản lý, loại hình và hiệu quả sử dụng của công trình CNSNTTT

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC II SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 318/QĐ-TTG NGÀY 08 THÁNG 3 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
...
9. Sửa đổi chỉ tiêu 18.1, 18.2, 18.3 thuộc tiêu chí số 18 về Chất lượng môi trường sống như sau:

18 Chất lượng môi trường sống
...
18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm
Nội dung này được hướng dẫn bởi Điểm 2 Khoản II Mục 4 Chương II Quyết định 896/QĐ-BNN-VPĐP năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/04/2024
Chỉ tiêu này được hướng dẫn bởi Điểm 2 Mục 2 Phần III và Điểm 5 Mục 3 Phần IV Quyết định 1893/QĐ-BNN-TL năm 2024 có hiệu lực từ ngày 24/06/2024
Nội dung này được hướng dẫn bởi Điểm 3 Khoản II Mục 4 Chương II Quyết định 896/QĐ-BNN-VPĐP năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/04/2024
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025;
...
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương.
...
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI/XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO, HUYỆN NÔNG THÔN MỚI/HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO VÀ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Chương II HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NTM NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 4. CÁC CHỈ TIÊU 18.1, 18.2, 18.3, 18.4, 18.5, 18.6 THUỘC TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG SỐNG

I. Xã đạt chuẩn các chỉ tiêu 18.1, 18.2, 18.3, 18.4, 18.5, 18.6 thuộc tiêu chí số 18 về “Chất lượng môi trường sống” khi đáp ứng các yêu cầu:
...
3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững.
...
II. Đánh giá thực hiện
...
3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững:

a) Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững được đánh giá là đạt khi tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững bằng hoặc cao hơn mức quy định của UBND cấp tỉnh.

b) UBND cấp tỉnh căn cứ vào điều kiện cấp nước nông thôn cụ thể của từng địa phương để quy định tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững.

c) Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững trên địa bàn xã được tính bằng phần trăm (%) giữa số công trình được đánh giá là hoạt động bền vững trên tổng số công trình của xã tại thời điểm đánh giá.

d) Hướng dẫn đánh giá công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững:

- Công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững là công trình được giao cho tổ chức, đơn vị quản lý, khai thác, vận hành tuân theo quy định của pháp luật hiện hành; có cán bộ đảm bảo chuyên môn, năng lực quản lý vận hành công trình và đạt các tiêu chí hoạt động bền vững như sau:

(Bảng biểu, xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Ghi chú: Tổng số điểm từ 70 trở lên (trong đó bắt buộc phải đạt ít nhất 15 điểm cho nội dung đánh giá số 1 và 20 điểm cho nội dung đánh giá số 2).

- Địa phương sử dụng kết quả thực hiện Bộ chỉ số theo dõi đánh giá nước sạch nông thôn hàng năm hoặc tổ chức điều tra, thu thập số liệu thực tế để đánh giá kết quả thực hiện chỉ tiêu 18.3 (Chi tiết theo biểu mẫu số 04, 05 Phụ lục III kèm theo).

Tổng hợp đánh giá thực hiện các chỉ tiêu 18.1, 18.2, 18.3 như sau:

(Bảng biểu, xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC II SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 318/QĐ-TTG NGÀY 08 THÁNG 3 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
...
9. Sửa đổi chỉ tiêu 18.1, 18.2, 18.3 thuộc tiêu chí số 18 về Chất lượng môi trường sống như sau:
...
18 Chất lượng môi trường sống
...
18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
Chỉ tiêu này được hướng dẫn bởi Điểm 3 Mục 2 Phần III và Điểm 6 Mục III Phần IV Quyết định 1893/QĐ-BNN-TL năm 2024 có hiệu lực từ ngày 24/06/2024
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ Sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thủy lợi.
...
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI - ĐÁNH GIÁ NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN
...
PHẦN III CÁC CHỈ TIÊU NƯỚC SẠCH TRONG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025

Chỉ tiêu nước sạch đối với xã nông thôn mới nâng cao bao gồm các chỉ tiêu 18.1, 18.2, 18.3 thuộc tiêu chí số 18 về “Chất lượng môi trường sống” khi đáp ứng các yêu cầu:

(Bảng biểu, xem nội dung chi tiết tại văn bản)
...
3. Chỉ tiêu 18.3: Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý khai thác hoạt động bền vững

a) Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững được đánh giá là đạt khi tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững bằng hoặc cao hơn mức quy định của UBND cấp tỉnh.

b) UBND cấp tỉnh căn cứ vào điều kiện cấp nước nông thôn cụ thể của từng địa phương để quy định tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững.

c) Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững trên địa bàn xã được tính bằng phần trăm (%) giữa số công trình được đánh giá là hoạt động bền vững trên tổng số công trình của xã tại thời điểm đánh giá.

d) Sử dụng kết quả thực hiện Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá nước sạch nông thôn hàng năm để đánh giá thực hiện chỉ tiêu 18.3.
...
PHẦN IV BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI - ĐÁNH GIÁ NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN ĐIỀU CHỈNH
...
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN BỘ CHỈ SỐ
...
6. Chỉ số 06: Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý khai thác hoạt động bền vững (%)

a) Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững trên địa bàn xã được tính bằng phần trăm (%) giữa số công trình cấp nước tập trung được giao cho tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững trên tổng số công trình cấp nước tập trung trên địa bàn tại thời điểm đánh giá.

b) Công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững là công trình được giao cho tổ chức, đơn vị quản lý, khai thác, vận hành tuân theo quy định của pháp luật hiện hành; có cán bộ đảm bảo chuyên môn, năng lực quản lý vận hành công trình và đạt các tiêu chí hoạt động bền vững của Bộ chỉ số theo dõi đánh giá nước sạch nông thôn theo các tiêu chí sau:

Tiêu chí đánh giá mức độ hoạt động bền vững của công trình CNTT

(Bảng biểu, xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Ghi chú:

- Tổng điểm ≥70 : Bền vững (trong đó ít nhất phải đạt 15 điểm cho nội dung đánh giá số 1 và 20 điểm cho nội dung đánh giá số 2)

- Tổng điểm từ 50÷<70 điểm: Tương đối bền vững

- Tổng điểm từ 20÷<50 điểm: Kém bền vững

- Tổng điểm dưới 20 điểm: Không hoạt động

* Nội dung số 5 được đánh giá là đạt như sau:

- Đối với công trình có quy mô lớn (từ 5.000 m3/ngày đêm trở lên), vừa (từ 1.000-5.000 m3/ngày đêm) hoặc nhóm công trình có tổng công suất từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên phải thỏa mãn yêu cầu sau:

+ Tối thiểu có 01 cán bộ có trình độ đại học chuyên ngành phù hợp và có 01 năm kinh nghiệm về quản lý khai thác công trình thủy lợi, cấp, thoát nước;

+ Tối thiểu có 02 nhân sự quản lý khai thác có trình độ chuyên môn kỹ thuật phù hợp với vị trí việc làm về xây dựng, kỹ thuật điện, nước, vận hành trang thiết bị của công trình, tốt nghiệp các trường dạy nghề về chuyên ngành cấp thoát nước, xây dựng, thủy lợi, điện, cơ khí hoặc tương đương trở lên;

- Đối với công trình quy mô nhỏ (100 - dưới 1.000 m3/ngày đêm) và rất nhỏ (dưới 100 m3/ngày đêm): yêu cầu nhân sự quản lý khai thác phải có tối thiểu 01 người được xác nhận là đã tham gia tập huấn về chuyên môn kỹ thuật quản lý khai thác công trình cấp nước sạch tập trung do các cơ quan, đơn vị chuyên môn, tổ chức quản lý khai thác về cấp nước sạch nông thôn tổ chức.

(Chi tiết đánh giá công trình hoạt động bền vững theo biểu mẫu số 05, 06 Phần VI của tài liệu hướng dẫn này).

Để đạt được chỉ tiêu tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững, cần tập trung các nội dung sau: Rà soát đánh giá hiện trạng các công trình cấp nước tập trung trên địa bàn; bố trí kinh phí hỗ trợ giá nước, kinh phí duy tu, bảo dưỡng, nâng cấp sửa chữa công trình hoạt động kém hiệu quả từ nguồn ngân sách địa phương; hỗ trợ kỹ thuật, tổ chức tập huấn, đào tạo, nâng cao năng lực quản lý vận hành các công trình hoạt động kém hiệu quả; khuyến khích doanh nghiệp, tư nhân tham gia quản lý, vận hành công trình sau đầu tư.
...
PHẦN VI CÁC BIỂU MẪU
...
Biểu mẫu số 5: Cấp xã, huyện và tỉnh Cập nhật mô hình quản lý, loại hình và hiệu quả sử dụng của công trình CNSNTTT
...
Biểu mẫu số 6: Cấp xã, huyện và tỉnh Đánh giá mức độ bền vững của công trình CNTT
...
PHỤ LỤC HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÁC BIỂU MẪU
...
Biểu mẫu số 5: Cấp xã, huyện và tỉnh Cập nhật mô hình quản lý, loại hình và hiệu quả sử dụng của công trình CNSNTTT

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC II SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 318/QĐ-TTG NGÀY 08 THÁNG 3 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
...
9. Sửa đổi chỉ tiêu 18.1, 18.2, 18.3 thuộc tiêu chí số 18 về Chất lượng môi trường sống như sau:

18 Chất lượng môi trường sống
...
18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
Nội dung này được hướng dẫn bởi Điểm 3 Khoản II Mục 4 Chương II Quyết định 896/QĐ-BNN-VPĐP năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/04/2024
Chỉ tiêu này được hướng dẫn bởi Điểm 3 Mục 2 Phần III và Điểm 6 Mục III Phần IV Quyết định 1893/QĐ-BNN-TL năm 2024 có hiệu lực từ ngày 24/06/2024
Nội dung này được hướng dẫn bởi Điểm 3 Khoản II Mục 3 Chương III Quyết định 896/QĐ-BNN-VPĐP năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/04/2024
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025;
...
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương.
...
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI/XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO, HUYỆN NÔNG THÔN MỚI/HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO VÀ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Chương III HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ HUYỆN NTM GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 3. CÁC CHỈ TIÊU 6.1 VỀ “CÓ CỤM NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN”, 6.3, 6.4 THUỘC TIÊU CHÍ KINH TẾ
...
I. Huyện đạt chuẩn các chỉ tiêu 6.1 về “Có cụm ngành nghề nông thôn”, 6.3, 6.4 thuộc tiêu chí số 6 về “Kinh tế” khi đáp ứng các yêu cầu:
...
3. Có Trung tâm kỹ thuật nông nghiệp hoặc đơn vị chuyển giao kỹ thuật nông nghiệp hoạt động hiệu quả.
...
II. Đánh giá thực hiện
...
3. Có Trung tâm kỹ thuật nông nghiệp hoặc đơn vị chuyển giao kỹ thuật nông nghiệp hoạt động hiệu quả:

a) Có Trung tâm kỹ thuật nông nghiệp hoạt động hiệu quả khi đáp ứng các yêu cầu sau:

- Có quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm kỹ thuật nông nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Có quy chế hoạt động và phân công trách nhiệm cụ thể đối với các tổ chức thành viên của Trung tâm kỹ thuật nông nghiệp (nếu có) được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Đảm bảo thực hiện hoàn thành đúng, đầy đủ các chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định của cấp có thẩm quyền.

b) Có đơn vị chuyển giao kỹ thuật nông nghiệp hoạt động hiệu quả khi đáp ứng các yêu cầu sau:

- Có đơn vị chuyển giao kỹ thuật nông nghiệp (Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện, Trạm Khuyến nông của huyện hoặc đơn vị tương đương) hoạt động hiệu quả theo chức năng nhiệm vụ được giao và có triển khai hiệu quả hoạt động tư vấn, dịch vụ về chính sách, liên kết sản xuất, kết nối thị trường và chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển sản xuất nông nghiệp, ngành nghề nông thôn, xây dựng nông thôn mới.

- Đánh giá hiệu quả hoạt động của đơn vị chuyển giao kỹ thuật nông nghiệp:

(Bảng biểu, xem nội dung chi tiết tại văn bản)

(*) Nội dung đánh giá và chỉ số đánh giá do UBND cấp tỉnh quy định cụ thể phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC III SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 320/QĐ-TTG NGÀY 08 THÁNG 3 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
...
3. Sửa đổi chỉ tiêu 6.2, 6.4 thuộc tiêu chí số 6 về Kinh tế như sau:
...
6 Kinh tế
...
6.4. Có Trung tâm kỹ thuật nông nghiệp hoặc đơn vị chuyển giao kỹ thuật nông nghiệp hoạt động hiệu quả
Nội dung này được hướng dẫn bởi Điểm 3 Khoản II Mục 3 Chương III Quyết định 896/QĐ-BNN-VPĐP năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/04/2024
Nội dung này được hướng dẫn bởi Điểm 1 Khoản II Mục 1 Chương IV Quyết định 896/QĐ-BNN-VPĐP năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/04/2024
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025;
...
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương.
...
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI/XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO, HUYỆN NÔNG THÔN MỚI/HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO VÀ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Chương IV HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ HUYỆN NTM NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021-2025

Mục 1. TIÊU CHÍ THỦY LỢI VÀ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI

I. Huyện đạt chuẩn tiêu chí số 3 về “Thủy lợi và phòng, chống thiên tai” khi đáp ứng các yêu cầu:

1. Các công trình thủy lợi do huyện quản lý được bảo trì, nâng cấp.
...
II. Đánh giá thực hiện

1. Các công trình thủy lợi do huyện quản lý được bảo trì, nâng cấp:

(Bảng biểu, xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Chỉ tiêu 3.1 được đánh giá đạt khi có tổng điểm từ 70 điểm trở lên (trong đó các chỉ tiêu 1, 4 không bị 0 điểm).

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC IV SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 320/QĐ-TTG NGÀY 08 THÁNG 3 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
...
2. Sửa đổi chỉ tiêu 3.1 thuộc tiêu chí số 3 về Thủy lợi và phòng, chống thiên tai như sau:

3 Thủy lợi và phòng, chống thiên tai
...
3.1. Các công trình thủy lợi do huyện quản lý được bảo trì, nâng cấp
Nội dung này được hướng dẫn bởi Điểm 1 Khoản II Mục 1 Chương IV Quyết định 896/QĐ-BNN-VPĐP năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/04/2024
Nội dung này được hướng dẫn bởi Khoản II Mục 1 Chương III; Mục 1 Chương V Quyết định 896/QĐ-BNN-VPĐP năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/04/2024
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025;
...
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương.
...
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI/XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO, HUYỆN NÔNG THÔN MỚI/HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO VÀ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Chương III HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ HUYỆN NTM GIAI ĐOẠN 2021-2025

Mục 1. CHỈ TIÊU 2.3 THUỘC TIÊU CHÍ GIAO THÔNG
...
II. Đánh giá thực hiện

1. Cây xanh trồng dọc tuyến đường huyện là các loài cây thân gỗ, có giá trị bảo vệ môi trường, tạo cảnh quan, bóng mát, có tác dụng phòng hộ cao, do địa phương lựa chọn.

2. Việc trồng cây xanh dọc tuyến đường huyện để ổn định nền đường, tạo mỹ quan và bảo vệ môi trường, tăng cảm giác an toàn khi tham gia giao thông nhưng không được trồng cây ở trên lề đường và ảnh hưởng đến canh tác (Quyết định số 932/QĐ-BGTVT ngày 18/7/2022 của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành “Hướng dẫn thực hiện tiêu chí về giao thông thuộc bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới/xã nông thôn mới nâng cao và huyện nông thôn mới/huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025”).
...
Chương V HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC TIÊU CHÍ HUYỆN NTM ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021-2025

Mục 1. CHỈ TIÊU 2.2 THUỘC TIÊU CHÍ GIAO THÔNG

I. Huyện đạt chuẩn chỉ tiêu 2.2 thuộc tiêu chí số 2 về “Giao thông” khi đáp ứng yêu cầu: Tỷ lệ km đường huyện được trồng cây xanh dọc tuyến đường (theo quy định của UBND cấp tỉnh).

II. Đánh giá thực hiện

Đường huyện được trồng cây xanh dọc tuyến đường theo hướng dẫn tại phần II Mục 1 Chương III Hướng dẫn này. UBND cấp tỉnh quy định cụ thể, phù hợp với điều kiện đặc thù và nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC V BỔ SUNG TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

1. Tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới của huyện đạt từ 90% trở lên.

2. Đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
...
2 Giao thông
...
2.2. Tỷ lệ km đường huyện được trồng cây xanh dọc tuyến đường
Nội dung này được hướng dẫn bởi Khoản II Mục 1 Chương III; Mục 1 Chương V Quyết định 896/QĐ-BNN-VPĐP năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/04/2024
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương V Quyết định 896/QĐ-BNN-VPĐP năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/04/2024
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025;
...
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương.
...
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI/XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO, HUYỆN NÔNG THÔN MỚI/HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO VÀ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021-2025

...
Chương V HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC TIÊU CHÍ HUYỆN NTM ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 2. TIÊU CHÍ THỦY LỢI VÀ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI

I. Huyện đạt chuẩn tiêu chí số 3 về “Thủy lợi và phòng, chống thiên tai” khi đáp ứng các yêu cầu:

1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp (nếu có) được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên.

2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ.

II. Đánh giá thực hiện

1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp (nếu có) được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên:

a) Đối với huyện có công trình thủy lợi và đất sản xuất nông nghiệp: Phương pháp xác định thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 phần II Mục 1 Chương I của Hướng dẫn này.

b) Đối với huyện không có công trình thủy lợi và đất sản xuất nông nghiệp: Không xét chỉ tiêu này và được đánh giá là đạt.

c) Về mức đạt chuẩn: Căn cứ vào điều kiện thực tế, UBND cấp tỉnh ban hành quy định cụ thể chỉ tiêu 3.1 phù hợp với điều kiện đặc thù, nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo mức đạt chuẩn không thấp hơn so với quy định của Trung ương.

2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ: Khi đáp ứng yêu cầu theo hướng dẫn cụ thể của Cục Quản lý đê điều và Phòng, chống thiên tai.

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC V BỔ SUNG TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

1. Tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới của huyện đạt từ 90% trở lên.

2. Đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
...
3 Thủy lợi và phòng, chống thiên tai

3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp (nếu có) được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở lên

3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương V Quyết định 896/QĐ-BNN-VPĐP năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/04/2024
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 3 Chương V Quyết định 896/QĐ-BNN-VPĐP năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/04/2024
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025;
...
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương.
...
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI/XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO, HUYỆN NÔNG THÔN MỚI/HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO VÀ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Chương V HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC TIÊU CHÍ HUYỆN NTM ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 3. CHỈ TIÊU 6.1 THUỘC TIÊU CHÍ KINH TẾ - XÃ HỘI

I. Huyện đạt chuẩn chỉ tiêu 6.1 thuộc tiêu chí số 6 về “Kinh tế - xã hội” khi đáp ứng các yêu cầu: Tỷ lệ tàu cá khai thác và cơ sở nuôi trồng thủy sản (nếu có) đảm bảo điều kiện theo quy định đạt 100%.

II. Đánh giá thực hiện

1. Tỷ lệ cơ sở nuôi trồng thủy sản (nếu có) đảm bảo điều kiện theo quy định đạt 100%:

(Bảng biểu, xem nội dung chi tiết tại văn bản)

2. Tỷ lệ tàu cá khai thác đảm bảo điều kiện theo quy định đạt 100%:

(Bảng biểu, xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC V BỔ SUNG TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

1. Tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới của huyện đạt từ 90% trở lên.

2. Đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
...
6 Kinh tế - Xã hội

6.1. Tỷ lệ tàu cá khai thác và cơ sở nuôi trồng thủy sản (nếu có) đảm bảo điều kiện theo quy định đạt 100%
Nội dung này được hướng dẫn bởi Mục 3 Chương V Quyết định 896/QĐ-BNN-VPĐP năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/04/2024
Nội dung này được hướng dẫn bởi Điểm 1 Khoản II Mục 4 Chương V Quyết định 896/QĐ-BNN-VPĐP năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/04/2024
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025;
...
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương.
...
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI/XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO, HUYỆN NÔNG THÔN MỚI/HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO VÀ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Chương V HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC TIÊU CHÍ HUYỆN NTM ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 4. CÁC CHỈ TIÊU 7.4, 7.5 THUỘC TIÊU CHÍ MÔI TRƯỜNG

I. Huyện đạt chuẩn các chỉ tiêu 7.4, 7.5 thuộc tiêu chí số 7 về “Môi trường” khi đáp ứng các yêu cầu:

1. Tỷ lệ che phủ rừng (nếu có rừng).
...
II. Đánh giá thực hiện

1. Tỷ lệ che phủ rừng (nếu có rừng):

Tỷ lệ che phủ rừng là tỷ lệ phần trăm giữa diện tích rừng so với tổng diện tích đất tự nhiên trên một phạm vi địa lý nhất định” (theo khoản 5 Điều 2 Luật Lâm nghiệp năm 2017). Việc xác định chỉ tiêu về “Tỷ lệ che phủ rừng” căn cứ vào điều kiện thực tế của tỉnh (nếu có rừng), UBND cấp tỉnh quy định cụ thể. Hạt Kiểm lâm cấp huyện là cơ quan tham mưu, giúp UBND huyện xác định tỷ lệ che phủ rừng trên địa bàn huyện.

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC V BỔ SUNG TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

1. Tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới của huyện đạt từ 90% trở lên.

2. Đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
...
7 Môi trường
...
7.4. Tỷ lệ che phủ rừng (nếu có rừng)
Nội dung này được hướng dẫn bởi Điểm 1 Khoản II Mục 4 Chương V Quyết định 896/QĐ-BNN-VPĐP năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/04/2024
Nội dung này được hướng dẫn bởi Điểm 2 Khoản II Mục 4 Chương V Quyết định 896/QĐ-BNN-VPĐP năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/04/2024
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025;
...
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương.
...
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI/XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO, HUYỆN NÔNG THÔN MỚI/HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO VÀ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Chương V HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC TIÊU CHÍ HUYỆN NTM ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 4. CÁC CHỈ TIÊU 7.4, 7.5 THUỘC TIÊU CHÍ MÔI TRƯỜNG
...
I. Huyện đạt chuẩn các chỉ tiêu 7.4, 7.5 thuộc tiêu chí số 7 về “Môi trường” khi đáp ứng các yêu cầu:
...
2. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn (≥ 2m2/người).
...
II. Đánh giá thực hiện
...
2. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn trong tiêu chí xác định huyện NTM đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã là đất công viên, vườn hoa, sân chơi phục vụ cho nhu cầu và bảo đảm khả năng tiếp cận của mọi người dân trong điểm dân cư nông thôn (theo mục 1.4.16 và mục 1.4.17 QCVN 01:2021/BXD) và đất trồng cây ở các hành lang giao thông, ven sông, kênh, mương, trong khuôn viên các trụ sở cơ quan, trường học, bệnh viện, nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất, các công trình tín ngưỡng và các công trình công cộng khác... được trồng các loại cây bản địa, thân gỗ, đa mục đích (bao gồm cả cây bóng mát, cây ăn quả lâu năm; không bao gồm cây thân thảo, vườn hoa, thảm cỏ) có giá trị bảo vệ môi trường, cảnh quan, tác dụng phòng hộ cao, cây quý, hiếm, mang bản sắc văn hóa địa phương/vùng/miền (theo Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025”). UBND cấp tỉnh quy định cụ thể để phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, điều kiện đặc thù và nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương nhưng phải đảm bảo mức đạt chuẩn không thấp hơn so với quy định ≥ 2m2/người.

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC V BỔ SUNG TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

1. Tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới của huyện đạt từ 90% trở lên.

2. Đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
...
7 Môi trường
...
7.5. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn
Nội dung này được hướng dẫn bởi Điểm 2 Khoản II Mục 4 Chương V Quyết định 896/QĐ-BNN-VPĐP năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/04/2024
Nội dung này được hướng dẫn bởi Điểm 1 Khoản II Mục 5 Chương V Quyết định 896/QĐ-BNN-VPĐP năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/04/2024
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025;
...
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương.
...
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI/XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO, HUYỆN NÔNG THÔN MỚI/HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO VÀ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Chương V HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC TIÊU CHÍ HUYỆN NTM ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 5. CÁC CHỈ TIÊU 8.1, 8.2, 8.5 THUỘC TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG SỐNG

I. Huyện đạt chuẩn các chỉ tiêu 8.1, 8.2, 8.5 thuộc tiêu chí số 8 về “Chất lượng môi trường sống” khi đáp ứng các yêu cầu:

1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung.
...
II. Đánh giá thực hiện

1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung:

a) Công bố chỉ tiêu cụ thể:

(Bảng biểu, xem nội dung chi tiết tại văn bản)

b) Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung:

- Chỉ tiêu 8.1 được đánh giá đạt khi có tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung bằng hoặc cao hơn: 60% đối với vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Đông Nam Bộ; 22% đối với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ; 33% đối với vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

- Chỉ tiêu 8.1 được tính bằng phần trăm (%) giữa số công trình được đánh giá là hoạt động bền vững trên tổng số công trình của huyện tại thời điểm đánh giá.

- Thực hiện đánh giá theo hướng dẫn tại khoản 1 phần II Mục 3 Chương I Hướng dẫn này đối với nội dung “Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung”.

- Địa phương sử dụng kết quả thực hiện Bộ chỉ số theo dõi đánh giá nước sạch nông thôn hàng năm hoặc tổ chức điều tra, thu thập số liệu thực tế để đánh giá kết quả thực hiện chỉ tiêu 8.1 (chi tiết theo biểu mẫu 04 Phụ lục III kèm theo Hướng dẫn này).

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC V BỔ SUNG TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

1. Tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới của huyện đạt từ 90% trở lên.

2. Đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
...
8 Chất lượng môi trường sống
...
8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
Chỉ tiêu này được hướng dẫn bởi Điểm 1 Mục 5 Phần III và Điểm 2 Mục 3 Phần IV Quyết định 1893/QĐ-BNN-TL năm 2024 có hiệu lực từ ngày 24/06/2024
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ Sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thủy lợi.
...
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI - ĐÁNH GIÁ NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN
...
PHẦN III CÁC CHỈ TIÊU NƯỚC SẠCH TRONG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025

Chỉ tiêu nước sạch trong huyện đặc thù đạt chuẩn nông thôn mới bao gồm các chỉ tiêu 8.1, 8.2 thuộc tiêu chí số 8 về “Chất lượng môi trường sống” khi đáp ứng các yêu cầu:

V. HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ

Chỉ tiêu nước sạch trong huyện đặc thù đạt chuẩn nông thôn mới bao gồm các chỉ tiêu 8.1, 8.2 thuộc tiêu chí số 8 về “Chất lượng môi trường sống” khi đáp ứng các yêu cầu:

(Bảng biểu, xem nội dung chi tiết tại văn bản)

1. Chỉ tiêu 8.1: Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung:

a) Chỉ tiêu 8.1 được đánh giá đạt khi có tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung bằng hoặc cao hơn 60% đối với vùng Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ, 22% đối với Duyên hải Nam Trung Bộ, 33% đối với vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

b) Chỉ tiêu 8.1 được tính bằng phần trăm (%) giữa số công trình được đánh giá là hoạt động bền vững trên tổng số công trình của huyện tại thời điểm đánh giá.

c) Sử dụng kết quả thực hiện Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá nước sạch nông thôn hàng năm để đánh giá thực hiện chỉ tiêu 8.1.
...
PHẦN IV BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI - ĐÁNH GIÁ NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN ĐIỀU CHỈNH
...
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN BỘ CHỈ SỐ
...
2. Chỉ số 02: Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn (%)

a) Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa số hộ gia đình nông thôn sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn (từ các nguồn bao gồm công trình cấp nước tập trung và công trình cấp nước quy mô hộ gia đình) trên tổng số hộ gia đình nông thôn của xã/huyện/tỉnh tại cùng thời điểm đánh giá.

b) Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước tập trung tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa số hộ gia đình nông thôn sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước tập trung trên tổng số hộ gia đình nông thôn của xã/huyện/tỉnh tại cùng thời điểm đánh giá.

c) Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước quy mô hộ gia đình tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa số hộ gia đình nông thôn sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ công trình cấp nước quy mô hộ gia đình trên tổng số hộ gia đình nông thôn của xã/huyện/tỉnh tại cùng thời điểm đánh giá.

d) Cách xác định chất lượng nước sạch đạt quy chuẩn

- Đối với các công trình cấp nước tập trung:

+ Chọn 100% công trình cấp nước tập trung để tiến hành lấy mẫu xét nghiệm chất lượng nước sạch sau khi xử lý hoặc sử dụng kết quả xét nghiệm chất lượng nước của công trình vẫn còn giá trị hiệu lực tại thời điểm đánh giá.

+ Việc lựa chọn thông số chất lượng nước sạch, áp dụng tần suất xét nghiệm, số lượng, vị trí lấy mẫu xét nghiệm, phương pháp lấy mẫu: thực hiện theo quy định của Bộ Y tế tại Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018, Thông tư số 26/2021/TT-BYT ngày 15/12/2021.

+ UBND tỉnh ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt (gọi tắt là Quy chuẩn kỹ thuật địa phương). Trường hợp chưa ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương thì áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.

+ Dựa vào kết quả xét nghiệm chất lượng nước sạch sau khi xử lý của công trình, nếu kết quả các thông số chất lượng nước sạch đều không vượt quá ngưỡng giới hạn cho phép của các thông số chất lượng nước sạch trong Quy chuẩn kỹ thuật địa phương (trường hợp tỉnh ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương) hoặc trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (trường hợp tỉnh chưa ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương) thì chất lượng nước sạch của công trình sau khi xử lý được gọi là đạt quy chuẩn.

- Đối với công trình cấp nước quy mô hộ gia đình: nguồn nước mà hộ gia đình khai thác, sử dụng phải đảm bảo yêu cầu nước hợp vệ sinh và thực hiện kiểm tra, đánh giá nước hợp vệ sinh như quy định tại điểm b khoản 1 mục III; đồng thời đáp ứng các yêu cầu sau đây:

+ Hộ gia đình sử dụng thiết bị lọc nước hộ gia đình: Thiết bị lọc nước hộ gia đình có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, thiết bị vẫn còn thời hạn sử dụng do nhà sản xuất quy định; hộ gia đình khi sử dụng phải tuân theo quy định kỹ thuật và hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.

+ Hộ gia đình không sử dụng thiết bị lọc nước: Thực hiện kiểm tra chất lượng nước theo quy định về xét nghiệm chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt do UBND cấp tỉnh ban hành.

+ Tuỳ theo thực tế nguồn nước và điều kiện của địa phương, UBND tỉnh có thể ban hành quy định về số lượng thông số chất lượng nước cần xét nghiệm, tần suất xét nghiệm, dung lượng mẫu thực hiện xét nghiệm đối với nguồn nước do hộ gia đình tự khai thác, sử dụng từ công trình cấp nước quy mô hộ gia đình.

+ Địa phương lựa chọn cỡ mẫu tuỳ theo điều kiện ngân sách và nhân lực của mỗi địa phương. Nếu điều kiện cho phép các địa phương nên chọn phương án cỡ mẫu sai số 3-5%.

(Chi tiết đánh giá theo biểu mẫu số 01,02,03,04 Phần VI tài liệu hướng dẫn).
...
PHẦN VI CÁC BIỂU MẪU
...
Biểu mẫu số 1: Cấp thôn Hiện trạng sử dụng nước sinh hoạt hộ gia đình năm 20…
...
Biểu mẫu số 2: Cấp xã Tổng hợp tình hình sử dụng nước sinh hoạt năm……..
...
Biểu mẫu số 3: Cấp huyện Tổng hợp tình hình sử dụng nước sinh hoạt năm……..
...
Biểu mẫu số 4: Cấp tỉnh Tổng hợp tình hình sử dụng nước sinh hoạt năm……..
...
PHỤ LỤC HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÁC BIỂU MẪU

Biểu mẫu số 1: Cấp thôn (Xóm) Đánh hiện trạng sử dụng nước sinh hoạt hộ gia đình năm………
...
Biểu mẫu số 2: Cấp xã Tổng hợp tình hình sử dụng nước sinh hoạt năm……..
...
Biểu mẫu số 3: Cấp huyện Tổng hợp tình hình sử dụng nước sinh hoạt năm……..
...
Biểu mẫu số 4: Cấp tỉnh Tổng hợp tình hình sử dụng nước sinh hoạt năm……..

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC V BỔ SUNG TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
...
8 Chất lượng môi trường sống
...
8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
Nội dung này được hướng dẫn bởi Điểm 1 Khoản II Mục 5 Chương V Quyết định 896/QĐ-BNN-VPĐP năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/04/2024
Chỉ tiêu này được hướng dẫn bởi Điểm 1 Mục 5 Phần III và Điểm 2 Mục 3 Phần IV Quyết định 1893/QĐ-BNN-TL năm 2024 có hiệu lực từ ngày 24/06/2024
Nội dung này được hướng dẫn bởi Điểm 3 Khoản II Mục 4 Chương II; Điểm 2 Khoản II Mục 5 Chương V Quyết định 896/QĐ-BNN-VPĐP năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/04/2024
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025;
...
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương.
...
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI/XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO, HUYỆN NÔNG THÔN MỚI/HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO VÀ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Chương II HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NTM NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 4. CÁC CHỈ TIÊU 18.1, 18.2, 18.3, 18.4, 18.5, 18.6 THUỘC TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG SỐNG
...
II. Đánh giá thực hiện
...
3. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững:

a) Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững được đánh giá là đạt khi tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững bằng hoặc cao hơn mức quy định của UBND cấp tỉnh.

b) UBND cấp tỉnh căn cứ vào điều kiện cấp nước nông thôn cụ thể của từng địa phương để quy định tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững.

c) Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững trên địa bàn xã được tính bằng phần trăm (%) giữa số công trình được đánh giá là hoạt động bền vững trên tổng số công trình của xã tại thời điểm đánh giá.

d) Hướng dẫn đánh giá công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững:

- Công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững là công trình được giao cho tổ chức, đơn vị quản lý, khai thác, vận hành tuân theo quy định của pháp luật hiện hành; có cán bộ đảm bảo chuyên môn, năng lực quản lý vận hành công trình và đạt các tiêu chí hoạt động bền vững như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

- Địa phương sử dụng kết quả thực hiện Bộ chỉ số theo dõi đánh giá nước sạch nông thôn hàng năm hoặc tổ chức điều tra, thu thập số liệu thực tế để đánh giá kết quả thực hiện chỉ tiêu 18.3 (Chi tiết theo biểu mẫu số 04, 05 Phụ lục III kèm theo).

Tổng hợp đánh giá thực hiện các chỉ tiêu 18.1, 18.2, 18.3 như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

...
Chương V HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC TIÊU CHÍ HUYỆN NTM ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 5. CÁC CHỈ TIÊU 8.1, 8.2, 8.5 THUỘC TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG SỐNG

I. Huyện đạt chuẩn các chỉ tiêu 8.1, 8.2, 8.5 thuộc tiêu chí số 8 về “Chất lượng môi trường sống” khi đáp ứng các yêu cầu:
...
2. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững.
...
II. Đánh giá thực hiện
...
2. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững:

a) Chỉ tiêu 8.2 được đánh giá là đạt khi có tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững bằng hoặc cao hơn 80%.

b) Chỉ tiêu 8.2 được tính bằng phần trăm (%) giữa số công trình được đánh giá là hoạt động bền vững trên tổng số công trình của huyện tại thời điểm đánh giá.

c) Thực hiện đánh giá theo hướng dẫn tại khoản 3 phần II Mục 4 Chương II Hướng dẫn này.

Tổng hợp kết quả đánh giá các chỉ tiêu 8.1, 8.2 như sau:

(Bảng biểu, xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC V BỔ SUNG TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

1. Tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới của huyện đạt từ 90% trở lên.

2. Đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
...
8 Chất lượng môi trường sống
...
8.2. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
Chỉ tiêu này được hướng dẫn bởi Điểm 2 Mục 5 Phần III và Điểm 6 Mục 3 Phần IV Quyết định 1893/QĐ-BNN-TL năm 2024 có hiệu lực từ ngày 24/06/2024
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ Sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thủy lợi.
...
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI - ĐÁNH GIÁ NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN
...
PHẦN III CÁC CHỈ TIÊU NƯỚC SẠCH TRONG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025

Chỉ tiêu nước sạch trong huyện đặc thù đạt chuẩn nông thôn mới bao gồm các chỉ tiêu 8.1, 8.2 thuộc tiêu chí số 8 về “Chất lượng môi trường sống” khi đáp ứng các yêu cầu:

V. HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ

Chỉ tiêu nước sạch trong huyện đặc thù đạt chuẩn nông thôn mới bao gồm các chỉ tiêu 8.1, 8.2 thuộc tiêu chí số 8 về “Chất lượng môi trường sống” khi đáp ứng các yêu cầu:

(Bảng biểu, xem nội dung chi tiết tại văn bản)
...
2. Chỉ tiêu 8.2. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung trên địa bàn huyện có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững:

a) Chỉ tiêu 8.2 được đánh giá là đạt khi có tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững bằng hoặc cao hơn 80%.

b) Chỉ tiêu 8.2 được tính bằng phần trăm (%) giữa số công trình được đánh giá là hoạt động bền vững trên tổng số công trình của huyện tại thời điểm đánh giá.

c) Sử dụng kết quả thực hiện Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá nước sạch nông thôn hàng năm để đánh giá thực hiện chỉ tiêu 8.2.
...
PHẦN IV BỘ CHỈ SỐ THEO DÕI - ĐÁNH GIÁ NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN ĐIỀU CHỈNH
...
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN BỘ CHỈ SỐ
...
6. Chỉ số 06: Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý khai thác hoạt động bền vững (%)

a) Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững trên địa bàn xã được tính bằng phần trăm (%) giữa số công trình cấp nước tập trung được giao cho tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững trên tổng số công trình cấp nước tập trung trên địa bàn tại thời điểm đánh giá.

b) Công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững là công trình được giao cho tổ chức, đơn vị quản lý, khai thác, vận hành tuân theo quy định của pháp luật hiện hành; có cán bộ đảm bảo chuyên môn, năng lực quản lý vận hành công trình và đạt các tiêu chí hoạt động bền vững của Bộ chỉ số theo dõi đánh giá nước sạch nông thôn theo các tiêu chí sau:

Tiêu chí đánh giá mức độ hoạt động bền vững của công trình CNTT

(Bảng biểu, xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Ghi chú:

- Tổng điểm ≥70 : Bền vững (trong đó ít nhất phải đạt 15 điểm cho nội dung đánh giá số 1 và 20 điểm cho nội dung đánh giá số 2)

- Tổng điểm từ 50÷<70 điểm: Tương đối bền vững

- Tổng điểm từ 20÷<50 điểm: Kém bền vững

- Tổng điểm dưới 20 điểm: Không hoạt động

* Nội dung số 5 được đánh giá là đạt như sau:

- Đối với công trình có quy mô lớn (từ 5.000 m3/ngày đêm trở lên), vừa (từ 1.000-5.000 m3/ngày đêm) hoặc nhóm công trình có tổng công suất từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên phải thỏa mãn yêu cầu sau:

+ Tối thiểu có 01 cán bộ có trình độ đại học chuyên ngành phù hợp và có 01 năm kinh nghiệm về quản lý khai thác công trình thủy lợi, cấp, thoát nước;

+ Tối thiểu có 02 nhân sự quản lý khai thác có trình độ chuyên môn kỹ thuật phù hợp với vị trí việc làm về xây dựng, kỹ thuật điện, nước, vận hành trang thiết bị của công trình, tốt nghiệp các trường dạy nghề về chuyên ngành cấp thoát nước, xây dựng, thủy lợi, điện, cơ khí hoặc tương đương trở lên;

- Đối với công trình quy mô nhỏ (100 - dưới 1.000 m3/ngày đêm) và rất nhỏ (dưới 100 m3/ngày đêm): yêu cầu nhân sự quản lý khai thác phải có tối thiểu 01 người được xác nhận là đã tham gia tập huấn về chuyên môn kỹ thuật quản lý khai thác công trình cấp nước sạch tập trung do các cơ quan, đơn vị chuyên môn, tổ chức quản lý khai thác về cấp nước sạch nông thôn tổ chức.

(Chi tiết đánh giá công trình hoạt động bền vững theo biểu mẫu số 05, 06 Phần VI của tài liệu hướng dẫn này).

Để đạt được chỉ tiêu tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững, cần tập trung các nội dung sau: Rà soát đánh giá hiện trạng các công trình cấp nước tập trung trên địa bàn; bố trí kinh phí hỗ trợ giá nước, kinh phí duy tu, bảo dưỡng, nâng cấp sửa chữa công trình hoạt động kém hiệu quả từ nguồn ngân sách địa phương; hỗ trợ kỹ thuật, tổ chức tập huấn, đào tạo, nâng cao năng lực quản lý vận hành các công trình hoạt động kém hiệu quả; khuyến khích doanh nghiệp, tư nhân tham gia quản lý, vận hành công trình sau đầu tư.
...
PHẦN VI CÁC BIỂU MẪU
...
Biểu mẫu số 5: Cấp xã, huyện và tỉnh Cập nhật mô hình quản lý, loại hình và hiệu quả sử dụng của công trình CNSNTTT
...
Biểu mẫu số 6: Cấp xã, huyện và tỉnh Đánh giá mức độ bền vững của công trình CNTT
...
PHỤ LỤC HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÁC BIỂU MẪU
...
Biểu mẫu số 5: Cấp xã, huyện và tỉnh Cập nhật mô hình quản lý, loại hình và hiệu quả sử dụng của công trình CNSNTTT

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC V BỔ SUNG TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
...
8 Chất lượng môi trường sống
...
8.2. Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung trên địa bàn huyện có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
Nội dung này được hướng dẫn bởi Điểm 3 Khoản II Mục 4 Chương II; Điểm 2 Khoản II Mục 5 Chương V Quyết định 896/QĐ-BNN-VPĐP năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/04/2024
Chỉ tiêu này được hướng dẫn bởi Điểm 2 Mục 5 Phần III và Điểm 6 Mục 3 Phần IV Quyết định 1893/QĐ-BNN-TL năm 2024 có hiệu lực từ ngày 24/06/2024
Nội dung này được hướng dẫn bởi Điểm 3 Khoản II Mục 5 Chương III và Điểm 3 Khoản II Mục 5 Chương V Quyết định 896/QĐ-BNN-VPĐP năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/04/2024
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025;
...
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương.
...
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI/XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO, HUYỆN NÔNG THÔN MỚI/HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO VÀ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Chương III HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ HUYỆN NTM GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 5. CÁC CHỈ TIÊU 8.1, 8.2, 8.5 THUỘC TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG SỐNG
...
II. Đánh giá thực hiện
...
3. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm:

a) Đối tượng áp dụng:

Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm bao gồm:

- Cơ sở sản xuất ban đầu (trồng trọt, chăn nuôi, thu hái, khai thác nông lâm thủy sản; nuôi trồng thủy sản; tàu cá; sản xuất, khai thác muối).

- Cơ sở thu gom, giết mổ, sơ chế, chế biến thực phẩm.

- Cơ sở kinh doanh thực phẩm.

b) Phạm vi áp dụng:

Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn huyện do huyện quản lý (trừ cơ sở sản xuất chỉ để tiêu dùng, không bán sản phẩm ra thị trường).

c) Hướng dẫn thực hiện:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

d) Yêu cầu mức đạt: 100% số cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn huyện do huyện quản lý phải tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm.

đ) Phương pháp đánh giá:

Cung cấp tài liệu chứng minh huyện đạt chỉ tiêu 8.5, bao gồm:

- Danh sách thống kê các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn (tên cơ sở, địa chỉ cơ sở theo từng loại hình sản xuất, kinh doanh). Thời điểm cập nhật danh sách yêu cầu không quá 06 tháng tính đến thời điểm tổ chức đánh giá.

- Thông tin việc tuân thủ quy định về an toàn thực phẩm của các cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm tương ứng với từng loại hình cơ sở, cụ thể:

+ Số, ngày cấp, cơ quan cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (với đối tượng phải cấp).

+ Ngày làm Bản ký cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở.

+ Ngày kiểm tra, cơ quan kiểm tra, kết quả thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ quan chức năng.
...
Chương V HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC TIÊU CHÍ HUYỆN NTM ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 5. CÁC CHỈ TIÊU 8.1, 8.2, 8.5 THUỘC TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG SỐNG

I. Huyện đạt chuẩn các chỉ tiêu 8.1, 8.2, 8.5 thuộc tiêu chí số 8 về “Chất lượng môi trường sống” khi đáp ứng các yêu cầu:
...
3. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm.
...
II. Đánh giá thực hiện

3. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm khi đáp ứng các yêu cầu theo hướng dẫn tại khoản 3 phần II Mục 5 Chương III Hướng dẫn này.

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC V BỔ SUNG TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

1. Tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới của huyện đạt từ 90% trở lên.

2. Đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
...
8 Chất lượng môi trường sống
...
8.5. Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm
Nội dung này được hướng dẫn bởi Điểm 3 Khoản II Mục 5 Chương III và Điểm 3 Khoản II Mục 5 Chương V Quyết định 896/QĐ-BNN-VPĐP năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/04/2024
Nội dung này được hướng dẫn bởi Khoản II Mục 6 Chương III; Mục 6 Chương V Quyết định 896/QĐ-BNN-VPĐP năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/04/2024
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025;
...
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương.
...
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI/XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO, HUYỆN NÔNG THÔN MỚI/HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO VÀ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Chương III HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ HUYỆN NTM GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 6. CHỈ TIÊU 9.3 THUỘC TIÊU CHÍ HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ - AN NINH TRẬT TỰ - HÀNH CHÍNH CÔNG
...
II. Đánh giá thực hiện

Trong 02 năm liên tục liền kề trước năm xét công nhận huyện đạt chuẩn NTM, trên địa bàn huyện không có công chức thuộc huyện quản lý giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị xử lý kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên theo quy định tại Nghị định số 112/2020/NĐ-CP ngày 18/9/2020 của Chính phủ về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức, hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
...
Chương V HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC TIÊU CHÍ HUYỆN NTM ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021-2025
...
Mục 6. CHỈ TIÊU 9.3 THUỘC TIÊU CHÍ HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ - AN NINH TRẬT TỰ - HÀNH CHÍNH CÔNG

I. Huyện đạt chuẩn chỉ tiêu 9.3 thuộc tiêu chí số 9 về “Hệ thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công” khi đáp ứng yêu cầu: Trong 02 năm liên tục trước năm xét công nhận, không có công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị xử lý kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

II. Đánh giá thực hiện

Trong 02 năm liên tục liền kề trước năm xét công nhận, không có công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị xử lý kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự khi đáp ứng yêu cầu theo hướng dẫn tại phần II Mục 6 Chương III Hướng dẫn này./.

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC V BỔ SUNG TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

1. Tỷ lệ hài lòng của người dân trên địa bàn đối với kết quả xây dựng nông thôn mới của huyện đạt từ 90% trở lên.

2. Đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
...
9 Hệ thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công
...
9.3. Trong 02 năm liên tục trước năm xét công nhận, không có công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị xử lý kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự
Nội dung này được hướng dẫn bởi Khoản II Mục 6 Chương III; Mục 6 Chương V Quyết định 896/QĐ-BNN-VPĐP năm 2024 có hiệu lực từ ngày 01/04/2024
Nội dung này được hướng dẫn bởi Điểm 3.2 Khoản 3 Mục I Hướng dẫn 1807/HD-BVHTTDL năm 2024 có hiệu lực từ ngày 26/04/2024
Thực hiện Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã và huyện nông thôn mới nâng cao thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch, cụ thể như sau:

I. NỘI DUNG HƯỚNG DẪN
...
3. Đối với Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và huyện nông thôn mới đặc thù
...
3.2. Nội dung tiêu chí 5.2 “Trung tâm Văn hóa-Thể thao đạt chuẩn, thường xuyên tổ chức các loại hình hoạt động văn hóa-văn nghệ, thể dục-thể thao” đối với huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã:

a) Trung tâm Văn hóa-Thể thao đạt chuẩn:

- Quy hoạch đất tại vị trí trung tâm đảm bảo mọi người dân trong vùng đều được sử dụng thuận lợi và dễ dàng tiếp cận.

- Diện tích đất sử dụng, quy mô xây dựng và trang thiết bị thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 2 Thông tư số 11/2010/TT-BVHTTDL.

b) Thường xuyên tổ chức các loại hình hoạt động văn hóa-văn nghệ, thể dục-thể thao: Thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 2 Thông tư số 11/2010/TT-BVHTTDL.

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC V BỔ SUNG TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
...
2. Đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
...
5 Y tế-Văn hóa - Giáo dục
...
5.2. Trung tâm Văn hóa - Thể thao đạt chuẩn, thường xuyên tổ chức các loại hình hoạt động văn hóa - văn nghệ, thể dục - thể thao
Nội dung này được hướng dẫn bởi Điểm 3.2 Khoản 3 Mục I Hướng dẫn 1807/HD-BVHTTDL năm 2024 có hiệu lực từ ngày 26/04/2024
Chỉ tiêu này được hướng dẫn bởi khoản 1 Điều 1, khoản 1 Điều 2 và Mục 1 Phụ lục I Quyết định 1143/QĐ-BTP năm 2024 có hiệu lực từ ngày 20/06/2024
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; bổ sung Tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025;
...

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này 03 Phụ lục hướng dẫn nội dung tiêu chí, chỉ tiêu “tiếp cận pháp luật” trong đánh giá nông thôn mới và đô thị văn minh, bao gồm:

1. Phụ lục I Hướng dẫn nội dung chỉ tiêu 18.4 “Tiếp cận pháp luật” thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 và chỉ tiêu 9.5 “Phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định” thuộc Tiêu chí phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh.
...
Điều 2.

1. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục, hồ sơ đánh giá chỉ tiêu 18.4 “Tiếp cận pháp luật” thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025, tiêu chí 16 “Tiếp cận pháp luật” thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025, chỉ tiêu 9.6 “Huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định” thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 và chỉ tiêu 9.7 “Huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định” thuộc Tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 và Quyết định số 03/2024/QĐ-TTg ngày 07 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg.
...
PHỤ LỤC I HƯỚNG DẪN NỘI DUNG CHỈ TIÊU 18.4 “TIẾP CẬN PHÁP LUẬT” THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VÀ CHỈ TIÊU 9.5 “PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT THEO QUY ĐỊNH” THUỘC TIÊU CHÍ PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ VĂN MINH

I. Xã đạt chỉ tiêu 18.4 “Tiếp cận pháp luật” thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ, sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ khi đáp ứng những tiêu chuẩn sau đây:

(Bảng biểu, xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC I SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 318/QĐ-TTG NGÀY 08 THÁNG 3 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
...
4. Sửa đổi chỉ tiêu 18.4 thuộc tiêu chí số 18 về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật như sau:
...
18 Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật
...
18.4. Tiếp cận pháp luật
Chỉ tiêu này được hướng dẫn bởi khoản 1 Điều 1, khoản 1 Điều 2 và Mục 1 Phụ lục I Quyết định 1143/QĐ-BTP năm 2024 có hiệu lực từ ngày 20/06/2024
Tiêu chí này được hướng dẫn bởi khoản 2 Điều 1, khoản 1 Điều 2 và Phụ lục II Quyết định 1143/QĐ-BTP năm 2024 có hiệu lực từ ngày 20/06/2024
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; bổ sung Tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025;
...

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này 03 Phụ lục hướng dẫn nội dung tiêu chí, chỉ tiêu “tiếp cận pháp luật” trong đánh giá nông thôn mới và đô thị văn minh, bao gồm:

1. Phụ lục I Hướng dẫn nội dung chỉ tiêu 18.4 “Tiếp cận pháp luật” thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 và chỉ tiêu 9.5 “Phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định” thuộc Tiêu chí phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh.
...
Điều 2.

1. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục, hồ sơ đánh giá chỉ tiêu 18.4 “Tiếp cận pháp luật” thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025, tiêu chí 16 “Tiếp cận pháp luật” thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025, chỉ tiêu 9.6 “Huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định” thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 và chỉ tiêu 9.7 “Huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định” thuộc Tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 và Quyết định số 03/2024/QĐ-TTg ngày 07 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg.
...
PHỤ LỤC II HƯỚNG DẪN NỘI DUNG TIÊU CHÍ 16 “TIẾP CẬN PHÁP LUẬT” THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021 – 2025

I. Xã đạt tiêu chí 16 “Tiếp cận pháp luật” thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 – 2025 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ, sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ khi đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:

(Bảng biểu, xem nội dung chi tiết tại văn bản)
...
II. SỐ LIỆU PHỤC VỤ ĐÁNH GIÁ

1. Số liệu phục vụ đánh giá các nội dung tại điểm a tiểu mục 1.1, điểm a tiểu mục 1.2 và tiểu mục 2 Mục I Phụ lục này được tổng hợp từ kết quả đánh giá, công nhận xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg và Thông tư số 09/2021/TT-BTP của năm trước liền kề năm xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.

2. Số liệu phục vụ đánh giá các nội dung còn lại tại Mục I Phụ lục này (trừ các nội dung tại điểm c tiểu mục 1.1 và điểm c tiểu mục 1.2) được tổng hợp từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm trước liền kề năm xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao./.

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC II SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 318/QĐ-TTG NGÀY 08 THÁNG 3 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
...
7. Sửa đổi chỉ tiêu 16.1, 16.2 thuộc tiêu chí số 16 về Tiếp cận pháp luật như sau:

16 Tiếp cận pháp luật

16.1. Có mô hình điển hình về phổ biến, giáo dục pháp luật và mô hình điển hình về hòa giải ở cơ sở
...
16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải ở cơ sở được hòa giải thành
Tiêu chí này được hướng dẫn bởi khoản 2 Điều 1, khoản 1 Điều 2 và Phụ lục II Quyết định 1143/QĐ-BTP năm 2024 có hiệu lực từ ngày 20/06/2024
Chỉ tiêu này được hướng dẫn bởi khoản 3 Điều 1; khoản 1 Điều 2 và Phụ lục Mục 2 Phụ lục III Quyết định 1143/QĐ-BTP năm 2024 có hiệu lực từ ngày 20/06/2024
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; bổ sung Tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025;
...

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này 03 Phụ lục hướng dẫn nội dung tiêu chí, chỉ tiêu “tiếp cận pháp luật” trong đánh giá nông thôn mới và đô thị văn minh, bao gồm:
...
3. Phụ lục III Hướng dẫn nội dung chỉ tiêu 9.6 “Huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định” thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới, chỉ tiêu 9.7 “Huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định” thuộc Tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025 và chỉ tiêu 9.4. “Quận, thị xã, thành phố đạt chuẩn tiếp cận pháp luật” thuộc Tiêu chí quận, thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh.
...
Điều 2.

1. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục, hồ sơ đánh giá chỉ tiêu 18.4 “Tiếp cận pháp luật” thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025, tiêu chí 16 “Tiếp cận pháp luật” thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025, chỉ tiêu 9.6 “Huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định” thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 và chỉ tiêu 9.7 “Huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định” thuộc Tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn nông thôn mới, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 và Quyết định số 03/2024/QĐ-TTg ngày 07 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 18/2022/QĐ-TTg.
...
PHỤ LỤC III HƯỚNG DẪN NỘI DUNG CHỈ TIÊU 9.6 “HUYỆN ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT THEO QUY ĐỊNH” THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI, CHỈ TIÊU 9.7 “HUYỆN ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT THEO QUY ĐỊNH” THUỘC TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VÀ CHỈ TIÊU 9.4 “QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT” THUỘC TIÊU CHÍ QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC CẤP TỈNH ĐẠT CHUẨN ĐÔ THỊ VĂN MINH
...
II. Huyện đạt chỉ tiêu 9.7 “Huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định” thuộc Tiêu chí về huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025 tại Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ khi đáp ứng các tiêu chuẩn tại Mục I Phụ lục này và các tiêu chuẩn sau đây:

(Bảng biểu, xem nội dung chi tiết tại văn bản)
...
III. SỐ LIỆU PHỤC VỤ ĐÁNH GIÁ

Số liệu phục vụ đánh giá các nội dung tại Mục I và Mục II Phụ lục này được tổng hợp từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm trước liền kề năm xét, công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới, quận, thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn đô thị văn minh./.

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC V BỔ SUNG TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
...
2. Đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
...
9 Hệ thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công
...
9.7. Huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định
Chỉ tiêu này được hướng dẫn bởi khoản 3 Điều 1; khoản 1 Điều 2 và Phụ lục Mục 2 Phụ lục III Quyết định 1143/QĐ-BTP năm 2024 có hiệu lực từ ngày 20/06/2024
Chỉ tiêu này được hướng dẫn bởi Mục 1 Phụ lục I Quyết định 1099/QĐ-BKHĐT năm 2024 có hiệu lực từ ngày 07/05/2024
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025;
...
PHỤ LỤC 1 CÁC CHỈ TIÊU VỀ HỢP TÁC XÃ, TỔ HỢP TÁC VÀ KHU CÔNG NGHIỆP THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025

1. Chỉ tiêu 13.1 về Xã có hợp tác xã hoạt động hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã, hoặc xã có tổ hợp tác hoạt động hiệu quả, theo đúng quy định của pháp luật và có hợp đồng hợp tác, tiêu thụ sản phẩm chủ lực của địa phương thuộc Tiêu chí số 13 về Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn theo Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ

1.1. Xã có hợp tác xã hoạt động hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã

1.1.1. Đối với xã nông thôn mới: Xã đạt chỉ tiêu 13.1 khi có ít nhất 01 hợp tác xã đạt các yêu cầu sau:

- Tổ chức, hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã hiện hành;

- Có ít nhất 01 loại dịch vụ cơ bản, thiết yếu theo đặc điểm từng vùng phục vụ thành viên hợp tác xã;

- Được đánh giá, xếp loại đạt loại khá trở lên (hoặc loại trung bình trở lên đối với hợp tác xã thành lập dưới 03 năm) theo quy định tại Thông tư 01/2020/TT-BKHĐT ngày 19/02/2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn phân loại và đánh giá hợp tác xã và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có);

- Có quy mô thành viên đủ lớn (UBND cấp tỉnh quy định cụ thể quy mô này phù hợp với điều kiện của địa phương).

1.1.2. Đối với xã nông thôn mới nâng cao: Xã đạt chỉ tiêu 13.1 khi có ít nhất 01 hợp tác xã đạt các yêu cầu sau:

- Tổ chức, hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã hiện hành;

- Có ít nhất 01 loại dịch vụ cơ bản, thiết yếu theo đặc điểm từng vùng phục vụ thành viên hợp tác xã;

- Được đánh giá, xếp loại đạt loại khá trở lên theo quy định tại Thông tư 01/2020/TT-BKHĐT ngày 19/02/2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn phân loại và đánh giá hợp tác xã và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có);

- Có quy mô thành viên đủ lớn (UBND cấp tỉnh quy định cụ thể quy mô này phù hợp với điều kiện của địa phương nhưng không thấp hơn quy mô tối thiểu của xã nông thôn mới);

- Có ký kết, thực hiện hợp đồng tiêu thụ cho tối thiểu 30% tổng sản lượng sản phẩm, dịch vụ chính của hợp tác xã trong 3 năm liền trước năm xét công nhận.

1.2. Tổ hợp tác hoạt động hiệu quả, theo đúng quy định của pháp luật và có hợp đồng hợp tác, tiêu thụ sản phẩm chủ lực của địa phương

- Tổ chức, hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã hiện hành và Nghị định số 77/2019/NĐ-CP;

- Có giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác, thành lập tối thiểu 03 năm liền trước năm xét công nhận;

- Có quy mô thành viên đủ lớn (UBND cấp tỉnh quy định cụ thể quy mô này phù hợp với điều kiện của địa phương và tối thiểu 10 thành viên);

- Có số lượng thành viên tăng trong 03 năm liên tiếp liền trước năm xét công nhận;

- Kinh doanh có lãi liên tục trong 03 năm liên tiếp liền trước năm xét công nhận;

- Có ký kết, thực hiện hợp đồng tiêu thụ sản phẩm chủ lực của địa phương nơi Tổ hợp tác có địa chỉ giao dịch chính trong khoảng 03 năm liền trước năm xét công nhận (giá trị giao dịch tối thiểu 500 triệu đồng/năm).

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC I SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 318/QĐ-TTG NGÀY 08 THÁNG 3 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
...
1. Sửa đổi chỉ tiêu 13.1 thuộc tiêu chí số 13 về Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn như sau:
...
13 Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn

13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã, hoặc xã có tổ hợp tác hoạt động hiệu quả, theo đúng quy định của pháp luật và có hợp đồng hợp tác, tiêu thụ sản phẩm chủ lực của địa phương
Chỉ tiêu này được hướng dẫn bởi Mục 1 Phụ lục I Quyết định 1099/QĐ-BKHĐT năm 2024 có hiệu lực từ ngày 07/05/2024
Chỉ tiêu này được hướng dẫn bởi Phụ lục III Quyết định 1099/QĐ-BKHĐT năm 2024 có hiệu lực từ ngày 07/05/2024
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025;
...
PHỤ LỤC 3 HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI CHỈ TIÊU 6.5 VỀ THU NHẬP CỦA HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025

Đối với các huyện đặc thù không có đơn vị hành chính cấp xã, địa phương tiến hành khảo sát để tổng hợp tiêu chí thu nhập theo mẫu phiếu thu thập thông tin tại phần B, Phụ lục 2 của Quyết định này. Lưu ý:

1. Về chọn mẫu khảo sát:

+ Đối với các huyện có quy mô dưới 100 hộ hoặc có đủ kinh phí: Tiến hành khảo sát toàn bộ các hộ trong huyện;

+ Đối với các huyện có quy mô từ 100 hộ đến 300 hộ: Tiến hành chọn mẫu ngẫu nhiên 50% số hộ để thực hiện khảo sát.

+ Đối với các huyện có quy mô trên 300 hộ: Tiến hành chọn mẫu khảo sát theo hướng dẫn tại Mục 4.1 Phụ lục 2 của Quyết định này, bỏ qua Bước 2 Mục 4.1.1 và Bước 2 Mục 4.1.2.

2. Về Tổng hợp và tính thu nhập bình quân đầu người trên địa bàn huyện và báo cáo kết quả:

Tổng hợp tổng thu nhập của các hộ khảo sát trong huyện tương tự Biểu số: 01.N/NTM, Phần C của Phụ lục 2. Thu nhập bình quân đầu người/năm trên địa bàn huyện được tính bằng cách cộng tổng thu nhập của toàn bộ các hộ khảo sát chia cho tổng số NKTTTT của hộ khảo sát.

3. Về kiểm tra, xác nhận tính chính xác của số liệu thu thập, tổng hợp

Nội dung xác nhận tính chính xác của số liệu thu thập và tổng hợp bao gồm kiểm tra, rà soát toàn bộ thông tin và biểu mẫu báo cáo quy định tại Phần A, B và C của Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này. Trình tự kiểm tra theo các bước sau:

Bước 1: Kiểm tra quy trình chọn mẫu của huyện.

(1) Căn cứ vào số hộ và NKTTTT tại Biểu số 01 Phần A và công thức xác định cỡ mẫu ở Mục 2.1.2 của Phụ lục.

(2) Kiểm tra danh sách hộ mẫu của huyện ở Biểu số: 04.HM/NTM Phần A của Phụ lục. Căn cứ vào khoảng cách k được xác định tại Bước 1, Mục 4.1.3 và Bảng kê hộ của huyện (Biểu số: 01.BK/NTM tại Phần A của Phụ lục).

Bước 2: Kiểm tra số liệu thu thập theo Phần B của Phụ lục (lấy ngẫu nhiên từ 5% đến 10% Phiếu thu thập thông tin) với các nội dung sau:

(1) Số liệu thu thập đầy đủ bao gồm đầy đủ cả về thông tin người thu thập và nội dung các thông tin ở từng mục;

(2) Thông tin thu thập theo đúng hướng dẫn trong Phần B của Phụ lục, đầy đủ về nội dung và đảm bảo tính logic giữa các thông tin;

(3) Thông tin được xử lý (nhập tin) cẩn thận phục vụ cho tính toán và suy rộng cho toàn xã.

Bước 3: Kiểm tra kết quả tổng hợp, tính toán thu nhập bình quân đầu người của hộ khảo sát tại biểu số 01.N/NTM quy định tại Phần C của Phụ lục, nội dung kiểm tra gồm:

(1) Tính đầy đủ của các chỉ tiêu và xác nhận của các bên liên quan ở từng biểu đảm bảo tính pháp lý;

(2) Rà soát thông tin về chủ hộ và số NKTTTT ở Biểu số: 01.N/NTM của Phần C với thông tin ở Biểu số: 04.HM/NTM Phần A của Phụ lục;

(3) Thông tin ở biểu 01.N/NTM tại Phần C của Phụ lục được tổng hợp đúng từ kết quả thu thập; kết quả tính toán chính xác và đúng quy định.

Sau khi kiểm tra, rà soát các nội dung theo các bước trên, nếu kết quả đảm bảo đầy đủ các yêu cầu quy định từ bước 1 đến bước 3 thì Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành văn bản công nhận kết quả và gửi Văn phòng điều phối Nông thôn mới cấp tỉnh. Thời gian trước ngày 20 tháng 9 năm báo cáo./.

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC V BỔ SUNG TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
...
2. Đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
...
6 Kinh tế - Xã hội
...
6.5. Thu nhập bình quân đầu người của huyện tại thời điểm xét, công nhận huyện nông thôn mới ít nhất phải bằng mức thu nhập bình quân đầu người áp dụng theo quy định đối với xã nông thôn mới trên địa bàn cấp tỉnh tại cùng thời điểm
Chỉ tiêu này được hướng dẫn bởi Phụ lục III Quyết định 1099/QĐ-BKHĐT năm 2024 có hiệu lực từ ngày 07/05/2024
Chỉ tiêu này được hướng dẫn bởi Phụ lục III Quyết định 1099/QĐ-BKHĐT năm 2024 có hiệu lực từ ngày 07/05/2024
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025;
...
PHỤ LỤC 3 HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI CHỈ TIÊU 6.5 VỀ THU NHẬP CỦA HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025

Đối với các huyện đặc thù không có đơn vị hành chính cấp xã, địa phương tiến hành khảo sát để tổng hợp tiêu chí thu nhập theo mẫu phiếu thu thập thông tin tại phần B, Phụ lục 2 của Quyết định này. Lưu ý:

1. Về chọn mẫu khảo sát:

+ Đối với các huyện có quy mô dưới 100 hộ hoặc có đủ kinh phí: Tiến hành khảo sát toàn bộ các hộ trong huyện;

+ Đối với các huyện có quy mô từ 100 hộ đến 300 hộ: Tiến hành chọn mẫu ngẫu nhiên 50% số hộ để thực hiện khảo sát.

+ Đối với các huyện có quy mô trên 300 hộ: Tiến hành chọn mẫu khảo sát theo hướng dẫn tại Mục 4.1 Phụ lục 2 của Quyết định này, bỏ qua Bước 2 Mục 4.1.1 và Bước 2 Mục 4.1.2.

2. Về Tổng hợp và tính thu nhập bình quân đầu người trên địa bàn huyện và báo cáo kết quả:

Tổng hợp tổng thu nhập của các hộ khảo sát trong huyện tương tự Biểu số: 01.N/NTM, Phần C của Phụ lục 2. Thu nhập bình quân đầu người/năm trên địa bàn huyện được tính bằng cách cộng tổng thu nhập của toàn bộ các hộ khảo sát chia cho tổng số NKTTTT của hộ khảo sát.

3. Về kiểm tra, xác nhận tính chính xác của số liệu thu thập, tổng hợp

Nội dung xác nhận tính chính xác của số liệu thu thập và tổng hợp bao gồm kiểm tra, rà soát toàn bộ thông tin và biểu mẫu báo cáo quy định tại Phần A, B và C của Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này. Trình tự kiểm tra theo các bước sau:

Bước 1: Kiểm tra quy trình chọn mẫu của huyện.

(1) Căn cứ vào số hộ và NKTTTT tại Biểu số 01 Phần A và công thức xác định cỡ mẫu ở Mục 2.1.2 của Phụ lục.

(2) Kiểm tra danh sách hộ mẫu của huyện ở Biểu số: 04.HM/NTM Phần A của Phụ lục. Căn cứ vào khoảng cách k được xác định tại Bước 1, Mục 4.1.3 và Bảng kê hộ của huyện (Biểu số: 01.BK/NTM tại Phần A của Phụ lục).

Bước 2: Kiểm tra số liệu thu thập theo Phần B của Phụ lục (lấy ngẫu nhiên từ 5% đến 10% Phiếu thu thập thông tin) với các nội dung sau:

(1) Số liệu thu thập đầy đủ bao gồm đầy đủ cả về thông tin người thu thập và nội dung các thông tin ở từng mục;

(2) Thông tin thu thập theo đúng hướng dẫn trong Phần B của Phụ lục, đầy đủ về nội dung và đảm bảo tính logic giữa các thông tin;

(3) Thông tin được xử lý (nhập tin) cẩn thận phục vụ cho tính toán và suy rộng cho toàn xã.

Bước 3: Kiểm tra kết quả tổng hợp, tính toán thu nhập bình quân đầu người của hộ khảo sát tại biểu số 01.N/NTM quy định tại Phần C của Phụ lục, nội dung kiểm tra gồm:

(1) Tính đầy đủ của các chỉ tiêu và xác nhận của các bên liên quan ở từng biểu đảm bảo tính pháp lý;

(2) Rà soát thông tin về chủ hộ và số NKTTTT ở Biểu số: 01.N/NTM của Phần C với thông tin ở Biểu số: 04.HM/NTM Phần A của Phụ lục;

(3) Thông tin ở biểu 01.N/NTM tại Phần C của Phụ lục được tổng hợp đúng từ kết quả thu thập; kết quả tính toán chính xác và đúng quy định.

Sau khi kiểm tra, rà soát các nội dung theo các bước trên, nếu kết quả đảm bảo đầy đủ các yêu cầu quy định từ bước 1 đến bước 3 thì Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành văn bản công nhận kết quả và gửi Văn phòng điều phối Nông thôn mới cấp tỉnh. Thời gian trước ngày 20 tháng 9 năm báo cáo./.

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC V BỔ SUNG TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
...
2. Đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
...
6 Kinh tế - Xã hội
...
6.5. Thu nhập bình quân đầu người của huyện tại thời điểm xét, công nhận huyện nông thôn mới ít nhất phải bằng mức thu nhập bình quân đầu người áp dụng theo quy định đối với xã nông thôn mới trên địa bàn cấp tỉnh tại cùng thời điểm
Chỉ tiêu này được hướng dẫn bởi Phụ lục III Quyết định 1099/QĐ-BKHĐT năm 2024 có hiệu lực từ ngày 07/05/2024
Chỉ tiêu này được hướng dẫn bởi Phụ lục III Quyết định 1099/QĐ-BKHĐT năm 2024 có hiệu lực từ ngày 07/05/2024
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025;
...
PHỤ LỤC 3 HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI CHỈ TIÊU 6.5 VỀ THU NHẬP CỦA HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025

Đối với các huyện đặc thù không có đơn vị hành chính cấp xã, địa phương tiến hành khảo sát để tổng hợp tiêu chí thu nhập theo mẫu phiếu thu thập thông tin tại phần B, Phụ lục 2 của Quyết định này. Lưu ý:

1. Về chọn mẫu khảo sát:

+ Đối với các huyện có quy mô dưới 100 hộ hoặc có đủ kinh phí: Tiến hành khảo sát toàn bộ các hộ trong huyện;

+ Đối với các huyện có quy mô từ 100 hộ đến 300 hộ: Tiến hành chọn mẫu ngẫu nhiên 50% số hộ để thực hiện khảo sát.

+ Đối với các huyện có quy mô trên 300 hộ: Tiến hành chọn mẫu khảo sát theo hướng dẫn tại Mục 4.1 Phụ lục 2 của Quyết định này, bỏ qua Bước 2 Mục 4.1.1 và Bước 2 Mục 4.1.2.

2. Về Tổng hợp và tính thu nhập bình quân đầu người trên địa bàn huyện và báo cáo kết quả:

Tổng hợp tổng thu nhập của các hộ khảo sát trong huyện tương tự Biểu số: 01.N/NTM, Phần C của Phụ lục 2. Thu nhập bình quân đầu người/năm trên địa bàn huyện được tính bằng cách cộng tổng thu nhập của toàn bộ các hộ khảo sát chia cho tổng số NKTTTT của hộ khảo sát.

3. Về kiểm tra, xác nhận tính chính xác của số liệu thu thập, tổng hợp

Nội dung xác nhận tính chính xác của số liệu thu thập và tổng hợp bao gồm kiểm tra, rà soát toàn bộ thông tin và biểu mẫu báo cáo quy định tại Phần A, B và C của Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này. Trình tự kiểm tra theo các bước sau:

Bước 1: Kiểm tra quy trình chọn mẫu của huyện.

(1) Căn cứ vào số hộ và NKTTTT tại Biểu số 01 Phần A và công thức xác định cỡ mẫu ở Mục 2.1.2 của Phụ lục.

(2) Kiểm tra danh sách hộ mẫu của huyện ở Biểu số: 04.HM/NTM Phần A của Phụ lục. Căn cứ vào khoảng cách k được xác định tại Bước 1, Mục 4.1.3 và Bảng kê hộ của huyện (Biểu số: 01.BK/NTM tại Phần A của Phụ lục).

Bước 2: Kiểm tra số liệu thu thập theo Phần B của Phụ lục (lấy ngẫu nhiên từ 5% đến 10% Phiếu thu thập thông tin) với các nội dung sau:

(1) Số liệu thu thập đầy đủ bao gồm đầy đủ cả về thông tin người thu thập và nội dung các thông tin ở từng mục;

(2) Thông tin thu thập theo đúng hướng dẫn trong Phần B của Phụ lục, đầy đủ về nội dung và đảm bảo tính logic giữa các thông tin;

(3) Thông tin được xử lý (nhập tin) cẩn thận phục vụ cho tính toán và suy rộng cho toàn xã.

Bước 3: Kiểm tra kết quả tổng hợp, tính toán thu nhập bình quân đầu người của hộ khảo sát tại biểu số 01.N/NTM quy định tại Phần C của Phụ lục, nội dung kiểm tra gồm:

(1) Tính đầy đủ của các chỉ tiêu và xác nhận của các bên liên quan ở từng biểu đảm bảo tính pháp lý;

(2) Rà soát thông tin về chủ hộ và số NKTTTT ở Biểu số: 01.N/NTM của Phần C với thông tin ở Biểu số: 04.HM/NTM Phần A của Phụ lục;

(3) Thông tin ở biểu 01.N/NTM tại Phần C của Phụ lục được tổng hợp đúng từ kết quả thu thập; kết quả tính toán chính xác và đúng quy định.

Sau khi kiểm tra, rà soát các nội dung theo các bước trên, nếu kết quả đảm bảo đầy đủ các yêu cầu quy định từ bước 1 đến bước 3 thì Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành văn bản công nhận kết quả và gửi Văn phòng điều phối Nông thôn mới cấp tỉnh. Thời gian trước ngày 20 tháng 9 năm báo cáo./.

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC V BỔ SUNG TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
...
2. Đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
...
6 Kinh tế - Xã hội
...
6.5. Thu nhập bình quân đầu người của huyện tại thời điểm xét, công nhận huyện nông thôn mới ít nhất phải bằng mức thu nhập bình quân đầu người áp dụng theo quy định đối với xã nông thôn mới trên địa bàn cấp tỉnh tại cùng thời điểm
Chỉ tiêu này được hướng dẫn bởi Phụ lục III Quyết định 1099/QĐ-BKHĐT năm 2024 có hiệu lực từ ngày 07/05/2024
Chỉ tiêu này được hướng dẫn bởi Phụ lục III Quyết định 1099/QĐ-BKHĐT năm 2024 có hiệu lực từ ngày 07/05/2024
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025;
...
PHỤ LỤC 3 HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI CHỈ TIÊU 6.5 VỀ THU NHẬP CỦA HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025

Đối với các huyện đặc thù không có đơn vị hành chính cấp xã, địa phương tiến hành khảo sát để tổng hợp tiêu chí thu nhập theo mẫu phiếu thu thập thông tin tại phần B, Phụ lục 2 của Quyết định này. Lưu ý:

1. Về chọn mẫu khảo sát:

+ Đối với các huyện có quy mô dưới 100 hộ hoặc có đủ kinh phí: Tiến hành khảo sát toàn bộ các hộ trong huyện;

+ Đối với các huyện có quy mô từ 100 hộ đến 300 hộ: Tiến hành chọn mẫu ngẫu nhiên 50% số hộ để thực hiện khảo sát.

+ Đối với các huyện có quy mô trên 300 hộ: Tiến hành chọn mẫu khảo sát theo hướng dẫn tại Mục 4.1 Phụ lục 2 của Quyết định này, bỏ qua Bước 2 Mục 4.1.1 và Bước 2 Mục 4.1.2.

2. Về Tổng hợp và tính thu nhập bình quân đầu người trên địa bàn huyện và báo cáo kết quả:

Tổng hợp tổng thu nhập của các hộ khảo sát trong huyện tương tự Biểu số: 01.N/NTM, Phần C của Phụ lục 2. Thu nhập bình quân đầu người/năm trên địa bàn huyện được tính bằng cách cộng tổng thu nhập của toàn bộ các hộ khảo sát chia cho tổng số NKTTTT của hộ khảo sát.

3. Về kiểm tra, xác nhận tính chính xác của số liệu thu thập, tổng hợp

Nội dung xác nhận tính chính xác của số liệu thu thập và tổng hợp bao gồm kiểm tra, rà soát toàn bộ thông tin và biểu mẫu báo cáo quy định tại Phần A, B và C của Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này. Trình tự kiểm tra theo các bước sau:

Bước 1: Kiểm tra quy trình chọn mẫu của huyện.

(1) Căn cứ vào số hộ và NKTTTT tại Biểu số 01 Phần A và công thức xác định cỡ mẫu ở Mục 2.1.2 của Phụ lục.

(2) Kiểm tra danh sách hộ mẫu của huyện ở Biểu số: 04.HM/NTM Phần A của Phụ lục. Căn cứ vào khoảng cách k được xác định tại Bước 1, Mục 4.1.3 và Bảng kê hộ của huyện (Biểu số: 01.BK/NTM tại Phần A của Phụ lục).

Bước 2: Kiểm tra số liệu thu thập theo Phần B của Phụ lục (lấy ngẫu nhiên từ 5% đến 10% Phiếu thu thập thông tin) với các nội dung sau:

(1) Số liệu thu thập đầy đủ bao gồm đầy đủ cả về thông tin người thu thập và nội dung các thông tin ở từng mục;

(2) Thông tin thu thập theo đúng hướng dẫn trong Phần B của Phụ lục, đầy đủ về nội dung và đảm bảo tính logic giữa các thông tin;

(3) Thông tin được xử lý (nhập tin) cẩn thận phục vụ cho tính toán và suy rộng cho toàn xã.

Bước 3: Kiểm tra kết quả tổng hợp, tính toán thu nhập bình quân đầu người của hộ khảo sát tại biểu số 01.N/NTM quy định tại Phần C của Phụ lục, nội dung kiểm tra gồm:

(1) Tính đầy đủ của các chỉ tiêu và xác nhận của các bên liên quan ở từng biểu đảm bảo tính pháp lý;

(2) Rà soát thông tin về chủ hộ và số NKTTTT ở Biểu số: 01.N/NTM của Phần C với thông tin ở Biểu số: 04.HM/NTM Phần A của Phụ lục;

(3) Thông tin ở biểu 01.N/NTM tại Phần C của Phụ lục được tổng hợp đúng từ kết quả thu thập; kết quả tính toán chính xác và đúng quy định.

Sau khi kiểm tra, rà soát các nội dung theo các bước trên, nếu kết quả đảm bảo đầy đủ các yêu cầu quy định từ bước 1 đến bước 3 thì Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành văn bản công nhận kết quả và gửi Văn phòng điều phối Nông thôn mới cấp tỉnh. Thời gian trước ngày 20 tháng 9 năm báo cáo./.

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC V BỔ SUNG TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
...
2. Đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
...
6 Kinh tế - Xã hội
...
6.5. Thu nhập bình quân đầu người của huyện tại thời điểm xét, công nhận huyện nông thôn mới ít nhất phải bằng mức thu nhập bình quân đầu người áp dụng theo quy định đối với xã nông thôn mới trên địa bàn cấp tỉnh tại cùng thời điểm
Chỉ tiêu này được hướng dẫn bởi Phụ lục III Quyết định 1099/QĐ-BKHĐT năm 2024 có hiệu lực từ ngày 07/05/2024
Chỉ tiêu này được hướng dẫn bởi Phụ lục III Quyết định 1099/QĐ-BKHĐT năm 2024 có hiệu lực từ ngày 07/05/2024
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025;
...
PHỤ LỤC 3 HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI CHỈ TIÊU 6.5 VỀ THU NHẬP CỦA HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025

Đối với các huyện đặc thù không có đơn vị hành chính cấp xã, địa phương tiến hành khảo sát để tổng hợp tiêu chí thu nhập theo mẫu phiếu thu thập thông tin tại phần B, Phụ lục 2 của Quyết định này. Lưu ý:

1. Về chọn mẫu khảo sát:

+ Đối với các huyện có quy mô dưới 100 hộ hoặc có đủ kinh phí: Tiến hành khảo sát toàn bộ các hộ trong huyện;

+ Đối với các huyện có quy mô từ 100 hộ đến 300 hộ: Tiến hành chọn mẫu ngẫu nhiên 50% số hộ để thực hiện khảo sát.

+ Đối với các huyện có quy mô trên 300 hộ: Tiến hành chọn mẫu khảo sát theo hướng dẫn tại Mục 4.1 Phụ lục 2 của Quyết định này, bỏ qua Bước 2 Mục 4.1.1 và Bước 2 Mục 4.1.2.

2. Về Tổng hợp và tính thu nhập bình quân đầu người trên địa bàn huyện và báo cáo kết quả:

Tổng hợp tổng thu nhập của các hộ khảo sát trong huyện tương tự Biểu số: 01.N/NTM, Phần C của Phụ lục 2. Thu nhập bình quân đầu người/năm trên địa bàn huyện được tính bằng cách cộng tổng thu nhập của toàn bộ các hộ khảo sát chia cho tổng số NKTTTT của hộ khảo sát.

3. Về kiểm tra, xác nhận tính chính xác của số liệu thu thập, tổng hợp

Nội dung xác nhận tính chính xác của số liệu thu thập và tổng hợp bao gồm kiểm tra, rà soát toàn bộ thông tin và biểu mẫu báo cáo quy định tại Phần A, B và C của Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này. Trình tự kiểm tra theo các bước sau:

Bước 1: Kiểm tra quy trình chọn mẫu của huyện.

(1) Căn cứ vào số hộ và NKTTTT tại Biểu số 01 Phần A và công thức xác định cỡ mẫu ở Mục 2.1.2 của Phụ lục.

(2) Kiểm tra danh sách hộ mẫu của huyện ở Biểu số: 04.HM/NTM Phần A của Phụ lục. Căn cứ vào khoảng cách k được xác định tại Bước 1, Mục 4.1.3 và Bảng kê hộ của huyện (Biểu số: 01.BK/NTM tại Phần A của Phụ lục).

Bước 2: Kiểm tra số liệu thu thập theo Phần B của Phụ lục (lấy ngẫu nhiên từ 5% đến 10% Phiếu thu thập thông tin) với các nội dung sau:

(1) Số liệu thu thập đầy đủ bao gồm đầy đủ cả về thông tin người thu thập và nội dung các thông tin ở từng mục;

(2) Thông tin thu thập theo đúng hướng dẫn trong Phần B của Phụ lục, đầy đủ về nội dung và đảm bảo tính logic giữa các thông tin;

(3) Thông tin được xử lý (nhập tin) cẩn thận phục vụ cho tính toán và suy rộng cho toàn xã.

Bước 3: Kiểm tra kết quả tổng hợp, tính toán thu nhập bình quân đầu người của hộ khảo sát tại biểu số 01.N/NTM quy định tại Phần C của Phụ lục, nội dung kiểm tra gồm:

(1) Tính đầy đủ của các chỉ tiêu và xác nhận của các bên liên quan ở từng biểu đảm bảo tính pháp lý;

(2) Rà soát thông tin về chủ hộ và số NKTTTT ở Biểu số: 01.N/NTM của Phần C với thông tin ở Biểu số: 04.HM/NTM Phần A của Phụ lục;

(3) Thông tin ở biểu 01.N/NTM tại Phần C của Phụ lục được tổng hợp đúng từ kết quả thu thập; kết quả tính toán chính xác và đúng quy định.

Sau khi kiểm tra, rà soát các nội dung theo các bước trên, nếu kết quả đảm bảo đầy đủ các yêu cầu quy định từ bước 1 đến bước 3 thì Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành văn bản công nhận kết quả và gửi Văn phòng điều phối Nông thôn mới cấp tỉnh. Thời gian trước ngày 20 tháng 9 năm báo cáo./.

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC V BỔ SUNG TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
...
2. Đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
...
6 Kinh tế - Xã hội
...
6.5. Thu nhập bình quân đầu người của huyện tại thời điểm xét, công nhận huyện nông thôn mới ít nhất phải bằng mức thu nhập bình quân đầu người áp dụng theo quy định đối với xã nông thôn mới trên địa bàn cấp tỉnh tại cùng thời điểm
Chỉ tiêu này được hướng dẫn bởi Phụ lục III Quyết định 1099/QĐ-BKHĐT năm 2024 có hiệu lực từ ngày 07/05/2024
Chỉ tiêu này được hướng dẫn bởi Phụ lục III Quyết định 1099/QĐ-BKHĐT năm 2024 có hiệu lực từ ngày 07/05/2024
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025;
...
PHỤ LỤC 3 HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI CHỈ TIÊU 6.5 VỀ THU NHẬP CỦA HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025

Đối với các huyện đặc thù không có đơn vị hành chính cấp xã, địa phương tiến hành khảo sát để tổng hợp tiêu chí thu nhập theo mẫu phiếu thu thập thông tin tại phần B, Phụ lục 2 của Quyết định này. Lưu ý:

1. Về chọn mẫu khảo sát:

+ Đối với các huyện có quy mô dưới 100 hộ hoặc có đủ kinh phí: Tiến hành khảo sát toàn bộ các hộ trong huyện;

+ Đối với các huyện có quy mô từ 100 hộ đến 300 hộ: Tiến hành chọn mẫu ngẫu nhiên 50% số hộ để thực hiện khảo sát.

+ Đối với các huyện có quy mô trên 300 hộ: Tiến hành chọn mẫu khảo sát theo hướng dẫn tại Mục 4.1 Phụ lục 2 của Quyết định này, bỏ qua Bước 2 Mục 4.1.1 và Bước 2 Mục 4.1.2.

2. Về Tổng hợp và tính thu nhập bình quân đầu người trên địa bàn huyện và báo cáo kết quả:

Tổng hợp tổng thu nhập của các hộ khảo sát trong huyện tương tự Biểu số: 01.N/NTM, Phần C của Phụ lục 2. Thu nhập bình quân đầu người/năm trên địa bàn huyện được tính bằng cách cộng tổng thu nhập của toàn bộ các hộ khảo sát chia cho tổng số NKTTTT của hộ khảo sát.

3. Về kiểm tra, xác nhận tính chính xác của số liệu thu thập, tổng hợp

Nội dung xác nhận tính chính xác của số liệu thu thập và tổng hợp bao gồm kiểm tra, rà soát toàn bộ thông tin và biểu mẫu báo cáo quy định tại Phần A, B và C của Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này. Trình tự kiểm tra theo các bước sau:

Bước 1: Kiểm tra quy trình chọn mẫu của huyện.

(1) Căn cứ vào số hộ và NKTTTT tại Biểu số 01 Phần A và công thức xác định cỡ mẫu ở Mục 2.1.2 của Phụ lục.

(2) Kiểm tra danh sách hộ mẫu của huyện ở Biểu số: 04.HM/NTM Phần A của Phụ lục. Căn cứ vào khoảng cách k được xác định tại Bước 1, Mục 4.1.3 và Bảng kê hộ của huyện (Biểu số: 01.BK/NTM tại Phần A của Phụ lục).

Bước 2: Kiểm tra số liệu thu thập theo Phần B của Phụ lục (lấy ngẫu nhiên từ 5% đến 10% Phiếu thu thập thông tin) với các nội dung sau:

(1) Số liệu thu thập đầy đủ bao gồm đầy đủ cả về thông tin người thu thập và nội dung các thông tin ở từng mục;

(2) Thông tin thu thập theo đúng hướng dẫn trong Phần B của Phụ lục, đầy đủ về nội dung và đảm bảo tính logic giữa các thông tin;

(3) Thông tin được xử lý (nhập tin) cẩn thận phục vụ cho tính toán và suy rộng cho toàn xã.

Bước 3: Kiểm tra kết quả tổng hợp, tính toán thu nhập bình quân đầu người của hộ khảo sát tại biểu số 01.N/NTM quy định tại Phần C của Phụ lục, nội dung kiểm tra gồm:

(1) Tính đầy đủ của các chỉ tiêu và xác nhận của các bên liên quan ở từng biểu đảm bảo tính pháp lý;

(2) Rà soát thông tin về chủ hộ và số NKTTTT ở Biểu số: 01.N/NTM của Phần C với thông tin ở Biểu số: 04.HM/NTM Phần A của Phụ lục;

(3) Thông tin ở biểu 01.N/NTM tại Phần C của Phụ lục được tổng hợp đúng từ kết quả thu thập; kết quả tính toán chính xác và đúng quy định.

Sau khi kiểm tra, rà soát các nội dung theo các bước trên, nếu kết quả đảm bảo đầy đủ các yêu cầu quy định từ bước 1 đến bước 3 thì Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành văn bản công nhận kết quả và gửi Văn phòng điều phối Nông thôn mới cấp tỉnh. Thời gian trước ngày 20 tháng 9 năm báo cáo./.

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC V BỔ SUNG TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
...
2. Đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
...
6 Kinh tế - Xã hội
...
6.5. Thu nhập bình quân đầu người của huyện tại thời điểm xét, công nhận huyện nông thôn mới ít nhất phải bằng mức thu nhập bình quân đầu người áp dụng theo quy định đối với xã nông thôn mới trên địa bàn cấp tỉnh tại cùng thời điểm
Chỉ tiêu này được hướng dẫn bởi Phụ lục III Quyết định 1099/QĐ-BKHĐT năm 2024 có hiệu lực từ ngày 07/05/2024
Chỉ tiêu này được hướng dẫn bởi Phụ lục III Quyết định 1099/QĐ-BKHĐT năm 2024 có hiệu lực từ ngày 07/05/2024
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025;
...
PHỤ LỤC 3 HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI CHỈ TIÊU 6.5 VỀ THU NHẬP CỦA HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025

Đối với các huyện đặc thù không có đơn vị hành chính cấp xã, địa phương tiến hành khảo sát để tổng hợp tiêu chí thu nhập theo mẫu phiếu thu thập thông tin tại phần B, Phụ lục 2 của Quyết định này. Lưu ý:

1. Về chọn mẫu khảo sát:

+ Đối với các huyện có quy mô dưới 100 hộ hoặc có đủ kinh phí: Tiến hành khảo sát toàn bộ các hộ trong huyện;

+ Đối với các huyện có quy mô từ 100 hộ đến 300 hộ: Tiến hành chọn mẫu ngẫu nhiên 50% số hộ để thực hiện khảo sát.

+ Đối với các huyện có quy mô trên 300 hộ: Tiến hành chọn mẫu khảo sát theo hướng dẫn tại Mục 4.1 Phụ lục 2 của Quyết định này, bỏ qua Bước 2 Mục 4.1.1 và Bước 2 Mục 4.1.2.

2. Về Tổng hợp và tính thu nhập bình quân đầu người trên địa bàn huyện và báo cáo kết quả:

Tổng hợp tổng thu nhập của các hộ khảo sát trong huyện tương tự Biểu số: 01.N/NTM, Phần C của Phụ lục 2. Thu nhập bình quân đầu người/năm trên địa bàn huyện được tính bằng cách cộng tổng thu nhập của toàn bộ các hộ khảo sát chia cho tổng số NKTTTT của hộ khảo sát.

3. Về kiểm tra, xác nhận tính chính xác của số liệu thu thập, tổng hợp

Nội dung xác nhận tính chính xác của số liệu thu thập và tổng hợp bao gồm kiểm tra, rà soát toàn bộ thông tin và biểu mẫu báo cáo quy định tại Phần A, B và C của Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này. Trình tự kiểm tra theo các bước sau:

Bước 1: Kiểm tra quy trình chọn mẫu của huyện.

(1) Căn cứ vào số hộ và NKTTTT tại Biểu số 01 Phần A và công thức xác định cỡ mẫu ở Mục 2.1.2 của Phụ lục.

(2) Kiểm tra danh sách hộ mẫu của huyện ở Biểu số: 04.HM/NTM Phần A của Phụ lục. Căn cứ vào khoảng cách k được xác định tại Bước 1, Mục 4.1.3 và Bảng kê hộ của huyện (Biểu số: 01.BK/NTM tại Phần A của Phụ lục).

Bước 2: Kiểm tra số liệu thu thập theo Phần B của Phụ lục (lấy ngẫu nhiên từ 5% đến 10% Phiếu thu thập thông tin) với các nội dung sau:

(1) Số liệu thu thập đầy đủ bao gồm đầy đủ cả về thông tin người thu thập và nội dung các thông tin ở từng mục;

(2) Thông tin thu thập theo đúng hướng dẫn trong Phần B của Phụ lục, đầy đủ về nội dung và đảm bảo tính logic giữa các thông tin;

(3) Thông tin được xử lý (nhập tin) cẩn thận phục vụ cho tính toán và suy rộng cho toàn xã.

Bước 3: Kiểm tra kết quả tổng hợp, tính toán thu nhập bình quân đầu người của hộ khảo sát tại biểu số 01.N/NTM quy định tại Phần C của Phụ lục, nội dung kiểm tra gồm:

(1) Tính đầy đủ của các chỉ tiêu và xác nhận của các bên liên quan ở từng biểu đảm bảo tính pháp lý;

(2) Rà soát thông tin về chủ hộ và số NKTTTT ở Biểu số: 01.N/NTM của Phần C với thông tin ở Biểu số: 04.HM/NTM Phần A của Phụ lục;

(3) Thông tin ở biểu 01.N/NTM tại Phần C của Phụ lục được tổng hợp đúng từ kết quả thu thập; kết quả tính toán chính xác và đúng quy định.

Sau khi kiểm tra, rà soát các nội dung theo các bước trên, nếu kết quả đảm bảo đầy đủ các yêu cầu quy định từ bước 1 đến bước 3 thì Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành văn bản công nhận kết quả và gửi Văn phòng điều phối Nông thôn mới cấp tỉnh. Thời gian trước ngày 20 tháng 9 năm báo cáo./.

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC V BỔ SUNG TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
...
2. Đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025, bao gồm:
...
6 Kinh tế - Xã hội
...
6.5. Thu nhập bình quân đầu người của huyện tại thời điểm xét, công nhận huyện nông thôn mới ít nhất phải bằng mức thu nhập bình quân đầu người áp dụng theo quy định đối với xã nông thôn mới trên địa bàn cấp tỉnh tại cùng thời điểm
Chỉ tiêu này được hướng dẫn bởi Phụ lục III Quyết định 1099/QĐ-BKHĐT năm 2024 có hiệu lực từ ngày 07/05/2024
Tiêu chí này được hướng dẫn tạm thời bởi Quyết định 2948/QĐ-BNN-ĐĐ năm 2024 có hiệu lực từ ngày 27/08/2024
Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021 - 2025;
...
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý đê điều và Phòng, chống thiên tai và Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương.

Điều 1. Ban hành Hướng dẫn tạm thời thực hiện tiêu chí “Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng, chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ” đối với huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025, chi tiết tại Phụ lục kèm theo.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, xem xét điều chỉnh cho phù hợp.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương, Cục trưởng Cục Quản lý đê điều và Phòng, chống thiên tai, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

PHỤ LỤC. HƯỚNG DẪN TẠM THỜI THỰC HIỆN TIÊU CHÍ “ĐẢM BẢO YÊU CẦU CHỦ ĐỘNG VỀ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI THEO PHƯƠNG CHÂM 4 TẠI CHỖ” ĐỐI VỚI HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021-2025

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC V BỔ SUNG TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
...
3 Thủy lợi và phòng, chống thiên tai
...
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
Tiêu chí này được hướng dẫn tạm thời bởi Quyết định 2948/QĐ-BNN-ĐĐ năm 2024 có hiệu lực từ ngày 27/08/2024
Tiêu chí này được hướng dẫn bởi Điều 1 Công văn 5553/BYT-KHTC năm 2025 có hiệu lực từ ngày 20/08/2025
Thực hiện các Quyết định số 318/QĐ-TTg và số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022; số 211/QĐ-TTg ngày 01/2/2024 của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Y tế đã ban hành Quyết định số 1531/QĐ-BYT ngày 05/6/2024 ban hành Văn bản hợp nhất về hướng dẫn thực hiện một số tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới/xã nông thôn mới nâng cao và huyện nông thôn mới/huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.

Căn cứ các Công văn số 1005/BNNMT-PC ngày 11/4/2025 và số 4375/BNNMT-VPĐP ngày 14/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (có kèm theo). Sau khi nghiên cứu và căn cứ ý kiến của Ban Thường vụ Đảng ủy Bộ Y tế (tại văn bản số 301-CV/ĐU ngày 11/8/2025), của Vụ Kế hoạch - Tài chính (Phiếu trình số 1694/KH-TC ngày 26/7/2025); Bộ Y tế rà soát, hướng dẫn thực hiện một số nội dung y tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới/xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 để phù hợp với đơn vị hành chính xã sau sắp xếp, tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp, cụ thể như sau:

1. Tiếp tục thực hiện nội dung hướng dẫn tại Quyết định số 1531/QĐ-BYT ngày 05/6/2024 của Bộ Y tế đối với các chỉ tiêu không bị ảnh hưởng bởi sắp xếp đơn vị hành chính, gồm:

- Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (Tiêu chí 15.1 xã nông thôn mới và tiêu chí 14.1 xã nông thôn mới nâng cao);

- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (Tiêu chí 15.3 xã nông thôn mới): bỏ các nội dung về theo dõi, giám sát, báo cáo… do cấp huyện thực hiện trước đây;

- Xã triển khai thực hiện sổ khám chữa bệnh điện tử (Tiêu chí 15.4 xã nông thôn mới);

- Xã triển khai thực hiện quản lý sức khỏe điện tử (Tiêu chí 14.2 xã nông thôn mới nâng cao);

- Xã triển khai thực hiện khám chữa bệnh từ xa (Tiêu chí 14.3 xã nông thôn mới nâng cao);

- Xã triển khai thực hiện tốt sổ khám chữa bệnh điện tử (Tiêu chí 14.4 xã nông thôn mới nâng cao).

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC I SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 318/QĐ-TTG NGÀY 08 THÁNG 3 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
...
2. Sửa đổi chỉ tiêu 15.4 thuộc tiêu chí số 15 về Y tế như sau:
...
15.4. Xã triển khai thực hiện sổ khám chữa bệnh điện tử

(Xem chi tiết tại văn bản)
Tiêu chí này được hướng dẫn bởi Điều 1 Công văn 5553/BYT-KHTC năm 2025 có hiệu lực từ ngày 20/08/2025
Tiêu chí này được hướng dẫn bởi Điều 1 Công văn 5553/BYT-KHTC năm 2025 có hiệu lực từ ngày 20/08/2025
Thực hiện các Quyết định số 318/QĐ-TTg và số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022; số 211/QĐ-TTg ngày 01/2/2024 của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Y tế đã ban hành Quyết định số 1531/QĐ-BYT ngày 05/6/2024 ban hành Văn bản hợp nhất về hướng dẫn thực hiện một số tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới/xã nông thôn mới nâng cao và huyện nông thôn mới/huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.

Căn cứ các Công văn số 1005/BNNMT-PC ngày 11/4/2025 và số 4375/BNNMT-VPĐP ngày 14/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (có kèm theo). Sau khi nghiên cứu và căn cứ ý kiến của Ban Thường vụ Đảng ủy Bộ Y tế (tại văn bản số 301-CV/ĐU ngày 11/8/2025), của Vụ Kế hoạch - Tài chính (Phiếu trình số 1694/KH-TC ngày 26/7/2025); Bộ Y tế rà soát, hướng dẫn thực hiện một số nội dung y tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới/xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 để phù hợp với đơn vị hành chính xã sau sắp xếp, tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp, cụ thể như sau:

1. Tiếp tục thực hiện nội dung hướng dẫn tại Quyết định số 1531/QĐ-BYT ngày 05/6/2024 của Bộ Y tế đối với các chỉ tiêu không bị ảnh hưởng bởi sắp xếp đơn vị hành chính, gồm:

- Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (Tiêu chí 15.1 xã nông thôn mới và tiêu chí 14.1 xã nông thôn mới nâng cao);

- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (Tiêu chí 15.3 xã nông thôn mới): bỏ các nội dung về theo dõi, giám sát, báo cáo… do cấp huyện thực hiện trước đây;

- Xã triển khai thực hiện sổ khám chữa bệnh điện tử (Tiêu chí 15.4 xã nông thôn mới);

- Xã triển khai thực hiện quản lý sức khỏe điện tử (Tiêu chí 14.2 xã nông thôn mới nâng cao);

- Xã triển khai thực hiện khám chữa bệnh từ xa (Tiêu chí 14.3 xã nông thôn mới nâng cao);

- Xã triển khai thực hiện tốt sổ khám chữa bệnh điện tử (Tiêu chí 14.4 xã nông thôn mới nâng cao).

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC II SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 318/QĐ-TTG NGÀY 08 THÁNG 3 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
...
5. Sửa đổi chỉ tiêu 14.2, 14.3, 14.4 thuộc tiêu chí số 14 về Y tế như sau:
...
14.3. Xã triển khai thực hiện khám chữa bệnh từ xa

(Xem chi tiết tại văn bản)
Tiêu chí này được hướng dẫn bởi Điều 1 Công văn 5553/BYT-KHTC năm 2025 có hiệu lực từ ngày 20/08/2025
Tiêu chí này được hướng dẫn bởi Điều 1 Công văn 5553/BYT-KHTC năm 2025 có hiệu lực từ ngày 20/08/2025
Thực hiện các Quyết định số 318/QĐ-TTg và số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022; số 211/QĐ-TTg ngày 01/2/2024 của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Y tế đã ban hành Quyết định số 1531/QĐ-BYT ngày 05/6/2024 ban hành Văn bản hợp nhất về hướng dẫn thực hiện một số tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới/xã nông thôn mới nâng cao và huyện nông thôn mới/huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.

Căn cứ các Công văn số 1005/BNNMT-PC ngày 11/4/2025 và số 4375/BNNMT-VPĐP ngày 14/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (có kèm theo). Sau khi nghiên cứu và căn cứ ý kiến của Ban Thường vụ Đảng ủy Bộ Y tế (tại văn bản số 301-CV/ĐU ngày 11/8/2025), của Vụ Kế hoạch - Tài chính (Phiếu trình số 1694/KH-TC ngày 26/7/2025); Bộ Y tế rà soát, hướng dẫn thực hiện một số nội dung y tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới/xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 để phù hợp với đơn vị hành chính xã sau sắp xếp, tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp, cụ thể như sau:

1. Tiếp tục thực hiện nội dung hướng dẫn tại Quyết định số 1531/QĐ-BYT ngày 05/6/2024 của Bộ Y tế đối với các chỉ tiêu không bị ảnh hưởng bởi sắp xếp đơn vị hành chính, gồm:

- Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (Tiêu chí 15.1 xã nông thôn mới và tiêu chí 14.1 xã nông thôn mới nâng cao);

- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (Tiêu chí 15.3 xã nông thôn mới): bỏ các nội dung về theo dõi, giám sát, báo cáo… do cấp huyện thực hiện trước đây;

- Xã triển khai thực hiện sổ khám chữa bệnh điện tử (Tiêu chí 15.4 xã nông thôn mới);

- Xã triển khai thực hiện quản lý sức khỏe điện tử (Tiêu chí 14.2 xã nông thôn mới nâng cao);

- Xã triển khai thực hiện khám chữa bệnh từ xa (Tiêu chí 14.3 xã nông thôn mới nâng cao);

- Xã triển khai thực hiện tốt sổ khám chữa bệnh điện tử (Tiêu chí 14.4 xã nông thôn mới nâng cao).

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC II SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 318/QĐ-TTG NGÀY 08 THÁNG 3 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
...
5. Sửa đổi chỉ tiêu 14.2, 14.3, 14.4 thuộc tiêu chí số 14 về Y tế như sau:
...
14.4. Xã triển khai thực hiện tốt sổ khám chữa bệnh điện tử

(Xem chi tiết tại văn bản)
Tiêu chí này được hướng dẫn bởi Điều 1 Công văn 5553/BYT-KHTC năm 2025 có hiệu lực từ ngày 20/08/2025
Chỉ tiêu này được hướng dẫn bởi Điều 3 Công văn 5553/BYT-KHTC năm 2025 có hiệu lực từ ngày 20/08/2025
Thực hiện các Quyết định số 318/QĐ-TTg và số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022; số 211/QĐ-TTg ngày 01/2/2024 của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Y tế đã ban hành Quyết định số 1531/QĐ-BYT ngày 05/6/2024 ban hành Văn bản hợp nhất về hướng dẫn thực hiện một số tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới/xã nông thôn mới nâng cao và huyện nông thôn mới/huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.

Căn cứ các Công văn số 1005/BNNMT-PC ngày 11/4/2025 và số 4375/BNNMT-VPĐP ngày 14/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (có kèm theo). Sau khi nghiên cứu và căn cứ ý kiến của Ban Thường vụ Đảng ủy Bộ Y tế (tại văn bản số 301-CV/ĐU ngày 11/8/2025), của Vụ Kế hoạch - Tài chính (Phiếu trình số 1694/KH-TC ngày 26/7/2025); Bộ Y tế rà soát, hướng dẫn thực hiện một số nội dung y tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới/xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 để phù hợp với đơn vị hành chính xã sau sắp xếp, tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp, cụ thể như sau:
...
3. Không tiếp tục thực hiện các chỉ tiêu liên quan y tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới/huyện nông thôn mới nâng cao/ huyện nông thôn mới đặc thù do không còn đơn vị hành chính cấp huyện sau thời điểm thực hiện tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp, gồm:

- Chỉ tiêu 5.1. Trung tâm Y tế huyện đạt chuẩn thuộc tiêu chí số 5 về Y tế - Văn hóa - Giáo dục trong Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới;

- Chỉ tiêu 5.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế trên 95% thuộc tiêu chí số 5 về Y tế - Văn hóa - Giáo dục trong Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao;

- Chỉ tiêu 5.1. Có Trung tâm Y tế huyện đạt chuẩn hoặc có Trung tâm y tế quân dân y theo quy định thuộc Tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã.

Bộ Y tế đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố chỉ đạo, triển khai thực hiện./.

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC V BỔ SUNG TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI ĐẶC THÙ, KHÔNG CÓ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
...
5 Y tế-Văn hóa - Giáo dục
...
5.1. Có Trung tâm Y tế huyện đạt chuẩn, hoặc có Trung tâm y tế quân dân y theo quy định

(Xem chi tiết tại văn bản)
Chỉ tiêu này được hướng dẫn bởi Điều 3 Công văn 5553/BYT-KHTC năm 2025 có hiệu lực từ ngày 20/08/2025
Tiêu chí này được hướng dẫn bởi Điều 1 Công văn 5553/BYT-KHTC năm 2025 có hiệu lực từ ngày 20/08/2025
Thực hiện các Quyết định số 318/QĐ-TTg và số 320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022; số 211/QĐ-TTg ngày 01/2/2024 của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Y tế đã ban hành Quyết định số 1531/QĐ-BYT ngày 05/6/2024 ban hành Văn bản hợp nhất về hướng dẫn thực hiện một số tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới/xã nông thôn mới nâng cao và huyện nông thôn mới/huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.

Căn cứ các Công văn số 1005/BNNMT-PC ngày 11/4/2025 và số 4375/BNNMT-VPĐP ngày 14/7/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường (có kèm theo). Sau khi nghiên cứu và căn cứ ý kiến của Ban Thường vụ Đảng ủy Bộ Y tế (tại văn bản số 301-CV/ĐU ngày 11/8/2025), của Vụ Kế hoạch - Tài chính (Phiếu trình số 1694/KH-TC ngày 26/7/2025); Bộ Y tế rà soát, hướng dẫn thực hiện một số nội dung y tế thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới/xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 để phù hợp với đơn vị hành chính xã sau sắp xếp, tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp, cụ thể như sau:

1. Tiếp tục thực hiện nội dung hướng dẫn tại Quyết định số 1531/QĐ-BYT ngày 05/6/2024 của Bộ Y tế đối với các chỉ tiêu không bị ảnh hưởng bởi sắp xếp đơn vị hành chính, gồm:

- Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (Tiêu chí 15.1 xã nông thôn mới và tiêu chí 14.1 xã nông thôn mới nâng cao);

- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (Tiêu chí 15.3 xã nông thôn mới): bỏ các nội dung về theo dõi, giám sát, báo cáo… do cấp huyện thực hiện trước đây;

- Xã triển khai thực hiện sổ khám chữa bệnh điện tử (Tiêu chí 15.4 xã nông thôn mới);

- Xã triển khai thực hiện quản lý sức khỏe điện tử (Tiêu chí 14.2 xã nông thôn mới nâng cao);

- Xã triển khai thực hiện khám chữa bệnh từ xa (Tiêu chí 14.3 xã nông thôn mới nâng cao);

- Xã triển khai thực hiện tốt sổ khám chữa bệnh điện tử (Tiêu chí 14.4 xã nông thôn mới nâng cao).

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC II SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 318/QĐ-TTG NGÀY 08 THÁNG 3 NĂM 2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
...
5. Sửa đổi chỉ tiêu 14.2, 14.3, 14.4 thuộc tiêu chí số 14 về Y tế như sau:
...
14.2. Xã triển khai thực hiện quản lý sức khoẻ điện tử

(Xem chi tiết tại văn bản)
Tiêu chí này được hướng dẫn bởi Điều 1 Công văn 5553/BYT-KHTC năm 2025 có hiệu lực từ ngày 20/08/2025