ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1462/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày
31 tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU CỦA BỘ TIÊU CHÍ QUỐC
GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI, BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO, BỘ
TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI VÀ BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ HUYỆN NÔNG
THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Quyết định số
318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu
chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới
nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
320/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu
chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp
tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện
nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
211/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu
chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc
gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới
và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; bổ
sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã
giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
1874/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
thực hiện Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới
nâng cao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
333/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành
phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu
chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh
Bình Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 102/TTr-SNN ngày 14 tháng 6
năm 2024 và Công văn số 2110/SNN-KHTC ngày 05 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc
gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ
tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông
thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2021 - 2025 cụ thể như
sau:
1. Sửa đổi một số tiêu chí, chỉ
tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới (được giao tại Phụ lục I
Quyết định số 211/QĐ-TTg): Chi tiết tại Phụ lục I đính kèm Quyết định này.
2. Sửa đổi một số tiêu chí, chỉ
tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao (được giao tại Phụ
lục II Quyết định số 211/QĐ-TTg): Chi tiết tại Phụ lục II đính kèm Quyết định
này.
3. Sửa đổi một số tiêu chí, chỉ
tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới (được giao tại Phụ lục
III Quyết định số 211/QĐ-TTg): Chi tiết tại Phụ lục III đính kèm Quyết định
này.
4. Sửa đổi một số tiêu chí, chỉ
tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao (được giao tại
Phụ lục IV Quyết định số 211/QĐ- TTg): Chi tiết tại Phụ lục IV đính kèm Quyết
định này.
5. Đối với các xã khu vực II,
khu vực III thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:
- Mức đạt chuẩn nông thôn mới
được áp dụng theo quy định đạt chuẩn đối với vùng Trung du miền núi phía Bắc:
Chi tiết tại Phụ lục V đính kèm theo Quyết định này.
- Mức đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao được áp dụng theo quy định đạt chuẩn đối với vùng Trung du miền núi
phía Bắc: Chi tiết tại VI kèm theo Quyết định này.
Điều 2.
Các tiêu chí, chỉ tiêu còn lại trong Bộ tiêu chí quốc
gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ
tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông
thôn mới nâng cao thì thực hiện theo các quy định hiện hành(1).
Điều 3.
Nhiệm vụ của các sở, ngành
1. Căn cứ chức năng quản lý nhà
nước, tiến hành rà soát, hoàn thiện, ban hành hướng dẫn thực hiện (đối với những
nội dung tiêu chí sửa đổi); chịu trách nhiệm đánh giá nội dung các tiêu chí thuộc
lĩnh vực được phân công theo dõi, quản lý; đảm bảo thống nhất, đồng bộ, khả thi
và phù hợp với điều kiện thực tế.
2. Đôn đốc, hướng dẫn các địa
phương thực hiện nội dung các tiêu chí; trong quá trình thực hiện có vấn đề mới
phát sinh cần điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với thực tiễn và các quy định có
liên quan, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn) xem xét, quyết định.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tinh, Thủ trưởng các
sở, ban, ngành liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Điều phối NTM Trung ương;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Thành viên BCĐ các CTMTQG tỉnh;
- Văn phòng Điều phối NTM tỉnh;
- Lưu: VT, ĐTQHXD, KGVXNV, KT.Huy
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hồng Hải
|
PHỤ LỤC I
QUY ĐỊNH CHỈ TIÊU ĐẠT ĐỐI VỚI NỘI DUNG TRONG BỘ TIÊU
CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH
THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 1462/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Tiêu chí số
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu đạt
|
17
|
Môi trường và an toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn
|
≥ 45%
(trong đó, có ≥ 15% từ hệ thống cấp nước tập trung)
|
≥ 45%
(xã không sử dụng nước sạch từ công trình cấp nước tập trung)
|
PHỤ LỤC II
QUY ĐỊNH CHỈ TIÊU ĐẠT ĐỐI VỚI NỘI DUNG TRONG BỘ TIÊU
CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH THUẬN
(kèm theo Quyết định số 1462/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Tiêu chí số
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu đạt
|
13
|
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.4. Ứng dụng công nghệ số để
thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã.
Có ít nhất 01 sản phẩm nông sản
chủ lực của xã được các cơ sở sản xuất kinh doanh thiết lập hệ thống điện tử/công
nghệ số để thực hiện truy xuất nguồn gốc đảm bảo các yêu cầu lưu trữ, truy xuất
thông tin ở mỗi công đoạn từ sản xuất đến lưu trữ, chế biến và thương mại sản
phẩm
|
Đạt
|
17
|
Môi trường
|
17.10. Tỷ lệ sử dụng hình thức
hỏa táng
|
≥2%
(áp dụng cho tất cả các địa phương, trừ huyện Phú Quý thực hiện theo
hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường)
|
18
|
Chất lượng môi trường sống
|
18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt
chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm
|
≥ 60 lít
|
18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước
tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
≥ 30%
|
PHỤ LỤC III
QUY ĐỊNH CHỈ TIÊU ĐẠT ĐỐI VỚI NỘI DUNG TRONG BỘ TIÊU
CHÍ QUỐC GIA VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH THUẬN
(kèm theo Quyết định số 1462/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Tiêu chí số
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu đạt
|
5
|
Y tế - Văn hóa - Giáo dục
|
5.4. Trung tâm giáo dục nghề nghiệp
- giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 1
|
Đạt
|
6
|
Kinh tế
|
6.4. Có Trung tâm kỹ thuật
nông nghiệp hoặc đơn vị chuyển giao kỹ thuật nông nghiệp hoạt động hiệu quả
|
Có chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Đạt
|
Có quy chế hoạt động và phân
công trách nhiệm cụ thể đối với các thành viên được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Đạt
|
Đảm bảo thực hiện hoàn thành
đúng, đầy đủ các chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định của cấp có thẩm
quyền
|
Đạt
|
PHỤ LỤC IV
QUY ĐỊNH CHỈ TIÊU ĐẠT ĐỐI VỚI NỘI DUNG TRONG BỘ TIÊU
CHÍ QUỐC GIA VỀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÌNH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 1462/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Tiêu chí số
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu đạt
|
5
|
Y tế - Văn hóa - Giáo dục
|
5.5. Trung tâm giáo dục nghề
nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2
|
Đạt
|
PHỤ LỤC V
QUY ĐỊNH CHỈ TIÊU, TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI ĐỐI VỚI
CÁC XÃ KHU VỰC II, KHU VỰC III THUỘC VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 1462/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu đạt
|
Xã Khu vực II
|
Xã Khu vực III
|
2
|
Giao thông
|
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch
và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm.
(Đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật
của Bộ Giao thông vận tải; cứng hóa mặt đường bằng kết cấu tối thiểu: bê tông
xi măng, bê tông nhựa, láng nhựa, Carboncor Asphalt).
|
≥100% sạch, đi lại thuận tiện (≥70% cứng hóa)
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội
đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm.
(Đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật
của Bộ Giao thông vận tải; cứng hóa mặt đường bằng kết cấu tối thiểu: bê tông
xi măng, bê tông nhựa, láng nhựa, Carboncor Asphalt, cấp phối đá dăm, sỏi đỏ,
sỏi đồi, sỏi cuội)
|
≥50%
|
3
|
Thuỷ lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản
xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 70% trở lên
|
Đạt
|
6
|
Cơ sở vật chất văn hóa
|
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội
trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn
xã.
|
Đạt
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải
trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định.
|
Đạt
|
7
|
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
Xã có chợ nông thôn hoặc nơi
mua bán, trao đổi hàng hóa
|
Đạt
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố
hoặc bán kiên cố.
|
≥ 80%
|
≥ 75%
|
13
|
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.3. Thực hiện truy xuất nguồn
gốc các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng
nhận VietGAP hoặc tương đương.
|
≥ 1
|
13.4. Có kế hoạch và triển
khai kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có)
gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường.
|
Đạt
|
13.5. Có tổ khuyến nông cộng
đồng hoạt động hiệu quả.
|
Đạt
|
16
|
Văn hoá
|
Tỷ lệ thôn (bản) đạt tiêu chuẩn
văn hoá theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới.
|
≥ 60%
|
17
|
Môi trường và an toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch theo quy chuẩn.
|
≥ 30%
(trong đó: ≥ 10% từ hệ thống
cấp nước tập trung)
|
≥ 20%
(trong đó: ≥ 10% từ hệ thống
cấp nước tập trung)
|
≥ 30%
(xã không sử dụng nước sạch từ
công trình cấp nước tập trung)
|
≥ 20%
(xã không sử dụng nước sạch từ
công trình cấp nước tập trung)
|
17.5. Mai táng, hỏa táng phù
hợp với quy định và theo quy hoạch.
|
Đạt
|
18
|
Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật
|
18.6. Có kế hoạch và triển
khai kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân,
đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của
Ban Phát triển thôn.
|
Đạt
|
PHỤ LỤC VI
QUY ĐỊNH CHỈ TIÊU, TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO ĐỐI
VỚI CÁC XÃ KHU VỰC II, KHU VỰC III THUỘC VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN
NÚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 1462/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu đạt
|
Xã Khu vực II
|
Xã Khu vực III
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng
xã còn thời hạn hoặc đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định của pháp luật
về quy hoạch.
|
Đạt
|
1.2. Có quy chế quản lý và tổ
chức thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch.
|
Đạt
|
1.3. Có quy hoạch chi tiết
xây dựng trung tâm xã hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới phù hợp
với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị
hóa theo quy hoạch
cấp trên.
|
Đạt
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ đường xã được bảo
trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết
(biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh…) theo quy định.
|
100% (trong đó các đoạn tuyến có dân cư sinh sống tập trung được chiếu
sáng và cây xanh ≥95%)
|
2.2. Tỷ lệ đường thôn, bản, ấp
và đường liên thôn, bản, ấp.
- Được cứng hóa và bảo trì
hàng năm.
(Đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật
cua Bô Giao thông vận tải; cứng hóa mặt đường kết cấu tối thiểu: bê tông xi
măng, bê tông nhựa, láng nhựa, CarboncorAsphalt)
- Có các hạng mục cần thiết
theo quy định (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh…) và
đảm bảo sáng -xanh - sạch - đẹp
|
100% (trong đó các đoạn tuyến có dân cư sinh sống tập trung được chiếu
sáng và cây xanh ≥95%)
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội
đồng được cứng hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa.
(Đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật
của Bô Giao thông vận tải, cứng hóa mặt đường kết cấu tối thiểu: bê tông xi
măng, cấp phối đá dăm, sỏi đỏ, sỏi đồi và sỏi cuội )
|
≥80%
|
3
|
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.3. Tỷ lệ diện tích cây trồng
chủ lực của địa phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước.
|
≥ 10%
|
3.4. Có 70% số công trình thủy
lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm.
|
Đạt
|
5
|
Giáo dục
|
5.6. Có mô hình giáo dục thể
chất cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền.
|
100% các trường MN,TH,THCS
|
6
|
Văn hóa
|
6.1. Có lắp đặt các dụng cụ
thể dục thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn
hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên.
|
Đạt
|
6.2. Di sản văn hóa được kiểm
kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy định.
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ thôn (bản) đạt
tiêu chuẩn văn hóa theo quy định và đạt chuẩn nông thôn mới.
|
≥ 65%
|
7
|
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
Xã có chợ, có mô hình chợ thí
điểm bảo đảm an toàn thực phẩm hoặc chợ đáp ứng yêu cầu chung theo tiêu chuẩn
chợ kinh doanh thực phẩm.
|
Đạt
|
8
|
Thông tin và Truyền thông
|
8.5. Có mạng wifi miễn phí ở
các điểm công cộng (khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng và điểm du
lịch cộng đồng…).
|
Tốc độ mạng wifi miễn phí tối thiểu 40 Mbps
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc
bán kiên cố.
|
≥ 86%
|
13
|
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.2. Có sản phẩm OCOP được xếp
hạng đạt chuẩn hoặc tương đương còn thời hạn.
|
Đạt
|
13.4. Ứng dụng công nghệ số để
thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã.
|
≥ 1
|
13.5. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực
của xã được bán qua kênh thương mại điện tử.
|
Đạt
|
13.6. Vùng nguyên liệu tập
trung đối với nông sản chủ lực của xã được cấp mã vùng.
|
≥ 1
|
13.7. Có triển khai quảng bá
hình ảnh điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội.
|
Đạt
|
13.8. Có mô hình phát triển
kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hóa,
môi trường).
|
Đạt
|
15
|
Hành chính công
|
15.1. Ứng dụng công nghệ
thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
1. Có 100% hồ sơ giải quyết
thủ tục hành chính của cấp xã được cập nhật, quản lý trong hệ thống phần mềm
Một cửa điện tử
|
Đạt
|
2. Tối thiểu 60% hồ sơ giải
quyết thủ tục hành chính của cấp xã được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ
quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng
phương thức điện tử
|
17
|
Môi trường
|
17.9. Nghĩa trang, cơ sở hỏa
táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch.
|
Đạt
|
17.10. Tỷ lệ sử dụng hình thức
hỏa táng
|
≥ 1%
|
18
|
Chất lượng môi trường sống
|
18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt
chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm
|
≥ 60 lít
|
≥ 40 lít
|
18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước
tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
≥ 25%
|
≥ 20%
|
18.6. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế
biến thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm.
|
100%
|
19
|
Quốc phòng và An ninh
|
19.1. Nâng cao chất lượng hoạt
động của Ban Chỉ huy quân sự xã và lực lượng dân quân.
|
Đạt
|
19.2. Không có công dân cư
trú trên địa bàn phạm tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông,
cháy, nổ) nghiêm trọng trở lên; có mô hình camera an ninh và các mô hình
(phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông;
phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt
động thường xuyên, hiệu quả.
|
Đạt
|
(1) - Đối với các tiêu chí, chỉ tiêu
thuộc thẩm quyền quy định của Trung ương, thực hiện theo các Quyết định: Quyết
định số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022; Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08
tháng 3 năm 2022 và Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ
tướng Chính phủ.
- Đối với các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc thẩm quyền quy định của tỉnh, thực hiện
theo các Quyết định: Quyết định số 1874/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2022 và Quyết
định số 333/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.