Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 4375/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt, bãi bỏ quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đăng kiểm thuộc chức năng quản lý nhà nước của Sở Giao thông vận tải Thành phố Hà Nội

Số hiệu 4375/QĐ-UBND
Ngày ban hành 10/11/2022
Ngày có hiệu lực 10/11/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Lê Hồng Sơn
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4375/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT, BÃI BỎ CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật số 47/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 2668/QĐ-UBND ngày 01/8/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đăng kiểm thuộc chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải thành phố Hà Nội;

Căn cứ Quyết định số 3497/QĐ-UBND ngày 26/9/2022 của UBND thành phố Hà Nội về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đăng kiểm thuộc chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải thành phố Hà Nội;

Căn cứ Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 04/9/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hà Nội;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1050/TTr-SGTVT ngày 28 tháng 10 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 03 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đăng kiểm; Bãi bỏ 03 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đăng kiểm thuộc chức năng quản lý nhà nước của Sở Giao thông vận tải thành phố Hà Nội.

(Chi tiết tại các Phụ lục kèm theo)

Điều 2. Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan, căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử để phục vụ việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Thành phố theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.

Các quy trình nội bộ sau đây: Quy trình số 01, 02 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 1146/QĐ-UBND ngày 23/3/2020 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội; Quy trình số 10 tại Phụ lục kèm theo Quyết định số 2854/QĐ-UBND ngày 30/6/2020 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội hết hiệu lực.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc Thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
-
Văn phòng Chính phủ;
- Thường trực: TU, HĐND Thành phố;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các PCT UBND Thành phố;
- VP
UBTP: CVP, PVP C.N.Trang, các phòng: ĐT, KSTTHC, THCB;
- Trung tâm báo chí
thủ đô Hà Nội;
- Lưu: VT, KSTTHC(Quyên).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Hồng Sơn

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 4375/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2022 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội)

TT

Tên quy trình nội bộ

Ký hiệu

1.

Cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ

QT-01

2.

Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo

QT-02

3.

Cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo

QT-03

 

PHỤ LỤC 2

NỘI DUNG CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 4375/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2022 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội)

1. Quy trình cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (QT-01)

1

Mục đích:

Quy định trình tự và cách thức thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

2

Phạm vi:

- Áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân đưa phương tiện đến kiểm định để cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới đường bộ.

- Cán bộ, viên chức Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội thuộc Sở Giao thông vận tải Hà Nội.

- Cán bộ viên chức tại Bộ phận một cửa của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội.

3

Nội dung quy trình

3.1

sở pháp lý

 

- Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12/08/2021 của Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

- Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới.

- Thông tư 55/2022/TT-BTC ngày 24/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi Thông tư 238/2016/TT-BTC quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.

- Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn.

- Thông tư số 36/2022/TT-BTC ngày 16/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn.

- Quyết định số 1648/QĐ-BGTVT ngày 09/9/2021 của Bộ GTVT về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ GTVT.

- Quyết định số 2668/QĐ-UBND ngày 01/8/2022 của UBND Thành phố Hà Nội về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đăng kiểm thuộc chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải Hà Nội.

3.2

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

3.2.1

Kiểm định tại đơn vị đăng kiểm

 

Tài liệu xuất trình: Giấy tờ về đăng ký xe, gồm:

- Bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;

x

 

- Hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau: Giấy biên nhận giữ bản chính giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đang thế chấp của tổ chức tín dụng; Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký.

 

x

 

Tài liệu nộp:

- Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý) đối với trường hợp kiểm định lần đầu.

 

X

- Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo.

x

 

 

Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera.

 

Khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu

3.2.2

Kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm

 

 

 

- Văn bản đề nghị nêu rõ lý do, địa điểm kiểm định ngoài Đơn vị đăng kiểm kèm theo danh sách xe cơ giới đề nghị kiểm định gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến đơn vị đăng kiểm

x

 

 

Tài liệu xuất trình: Giấy tờ về đăng ký xe, gồm:

- Bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;

x

 

- Hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau: Giấy biên nhận giữ bản chính giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đang thế chấp của tổ chức tín dụng; Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký.

 

x

 

Tài liệu nộp:

 

- Giấy chứng nhận chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo

x

 

 

Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera.

 

Khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu,

3.3

Số lượng hồ

 

01 bộ

3.4

Thời gian xử lý

 

- Trong ngày làm việc khi chủ xe nộp đủ giấy tờ kiểm định.

Lưu ý: Đối với trường hợp kiểm định ngoài đơn vị Đăng kiểm: Đơn vị đăng kiểm kiểm tra, xem xét đề nghị của chủ xe, nếu đúng đối tượng theo quy định và đủ điều kiện đường thử thì trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của chủ xe, đơn vị đăng kiểm có văn bản thông báo cho chủ xe về thời gian kiểm tra. Trường hợp không đủ điều kiện đường thử thì có văn bản thông báo cho chủ xe và nêu rõ lý do. Chủ xe đưa xe đến địa điểm kiểm tra, đơn vị đăng kiểm tiến hành kiểm định xe cơ giới theo trình tự và cách thức thực hiện theo quy định như đối với kiểm định tại đơn vị đăng kiểm.

3.5

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

 

- Kiểm định tại đơn vị Đăng kiểm: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội:

+ Trung tâm Đăng kiểm 3301S: Km 15-Quốc lộ 6-Phường Yên Nghĩa-Q.Hà Đông-Tp.Hà Nội.

+ Trung tâm Đăng kiểm 3302S: Phường Quang Trung-TX Sơn Tây-Tp.Hà Nội

- Kiểm định ngoài đơn vị Đăng kiểm: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới Hà Nội hoặc qua hệ thống bưu chính:

+ Trung tâm Đăng kiểm 3301S: Km 15-Quốc lộ 6-Phường Yên Nghĩa-Q.Hà Đông-Tp.Hà Nội.

+ Trung tâm Đăng kiểm 3302S: Phường Quang Trung-TX Sơn Tây-Tp.Hà Nội

3.6

Phí, lệ phí (theo quy định tại Thông tư 55/2022/TT-BTC ngày 24/8/2022 sửa đổi Thông tư 238/2016/TT-BTC; Thông tư số 36/2022/TT-BTC ngày 16/6/2022)

 

Đơn vị tính : 1.000 đồng/xe

TT

Loại xe cơ giới

Mức giá

1

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng

570

2

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo

360

3

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn

330

4

Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn

290

5

Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự

190

6

Rơ moóc, sơ mi rơ moóc

190

7

Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt

360

8

Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe)

330

9

Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe)

290

10

Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương

250

11

Xe ba bánh và các loại phương tiện vận chuyển tương tự

110

a) Những xe cơ giới kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sửa chữa để kiểm định lại. Giá các lần kiểm định lại được tính như sau:

- Nếu việc kiểm định lại được tiến hành cùng ngày (trong giờ làm việc) với lần kiểm định đầu tiên thì: miễn thu đối với kiểm định lại lần 1 và 2; kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức giá quy định tại bảng trên.

- Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% giá quy định tại bảng trên.

- Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 7 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì giá kiểm định được tính như kiểm định lần đầu.

* Kiểm định xe cơ giới để cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (có thời hạn không quá 15 ngày) thu bằng 100% giá quy định tại bảng trên.

* Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức giá thỏa thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức giá quy định tại bảng trên.

b) Lệ phí cấp Giấy chứng nhận ATKT&BVMT xe cơ giới (theo quy định của Thông tư số 36/2022/TT-BTC): 40.000 đồng/ 01 Giấy chứng nhận (riêng đối với xe ô tô con dưới 10 chỗ: 90.000 đồng/01 Giấy chứng nhận)

3.7

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

- Nộp hồ sơ:

+ Nộp hồ sơ trực tiếp

+ Qua hệ thống bưu chính

Cá nhân

Giờ hành chính

Theo mục 3.2

B2

Trường hợp kiểm định tại đơn vị Đăng kiểm:

- Đối với hồ sơ đúng quy định tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:

+ Tiếp nhận trực tiếp: ghi phiếu theo dõi hồ sơ;

+ Thu phí kiểm định, đăng ký kiểm định

- Với hồ sơ không đúng quy định hướng dẫn Tổ chức/cá nhân bổ sung, điều chỉnh hồ sơ và ghi phiếu từ chối hồ sơ.

Nhân viên nghiệp vụ kiểm định

Tối đa 10 phút ngay sau khi nhận hồ sơ

Phiếu theo dõi hồ sơ

Trường hợp kiểm định ngoài đơn vị Đăng kiểm:

- Tiếp nhận hồ sơ: Đơn đề nghị của chủ xe và danh sách xe

Nhân viên nghiệp vụ kiểm định

1/2 ngày

 

- Kiểm tra hồ sơ

- Hồ sơ không đủ điều kiện theo quy định

Phụ trách dây chuyền kiểm định

1/2 ngày

 

- Trình hồ sơ cho Giám đốc/Phó Giám đốc phê duyệt

Giám đốc/Phó Giám đốc

01 ngày

 

- Chuyển hồ sơ cho nhân viên làm văn bản trả lời chủ xe

Nhân viên nghiệp vụ kiểm định

01 ngày

 

 

Kiểm định phương tiện:

B3

Trường hợp Kiểm định tại đơn vị Đăng kiểm

- Đăng kiểm viên thực hiện kiểm tra, đánh giá tình trạng ATKT&BVMT của xe cơ giới:

+ Xe cơ giới kiểm định đạt yêu cầu: in Giấy chứng nhận, tem kiểm định

+ Xe cơ giới không đạt yêu cầu: in và gửi thông báo cho chủ xe những khiếm khuyết, hư hỏng để sửa chữa, khắc phục để kiểm định lại.

- Đăng kiểm viên

- Nhân viên nghiệp vụ kiểm định

- Giờ hành chính (Tối đa 15 phút)

- Giấy chứng nhận ATKT&BVMT xe cơ giới, tem kiểm định

- Thông báo các khiếm khuyết hư hỏng của xe cơ giới

Trường hợp Kim định ngoài đơn vị Đăng kiểm

Trung tâm đăng kiểm kiểm tra, xem xét đề nghị của chủ xe, nếu đúng đối tượng theo quy định và đủ điều kiện đường thử: Chủ xe đưa xe đến địa điểm kiểm tra, Đơn vị đăng kiểm tiến hành kiểm định xe cơ giới theo trình tự và cách thức thực hiện theo quy định. Trường hợp không có kết quả kiểm tra bằng thiết bị thì để trống trên Phiếu kiểm định

- Đăng kiểm viên

- Nhân viên nghiệp vụ kiểm định

Tối đa 01 ngày

- Giấy chứng nhận ATKT&BVMT xe cơ giới, tem kiểm định

B4

Toàn bộ hồ sơ được trình cho Giám đốc/ Phó Giám đốc trung tâm xem xét duyệt lần cuối.

Giám đốc/Phó giám đốc Trung tâm

Tối đa 10 phút ngay sau khi kiểm tra

Giấy chứng nhận ATKT&BVMT xe cơ giới, tem kiểm định

B5

Sau khi được Giám đốc/Phó Giám đốc phê duyệt, nhân viên nghiệp vụ vào sồ theo dõi cấp phát Giấy chứng nhận, Tem kiểm định, phô tô hồ sơ lưu và hoàn thiện hồ sơ, lưu trữ hồ sơ.

Nhân viên nghiệp vụ kiểm định

Tối đa 10 phút ngay sau khi nhận hồ sơ

Giấy chứng nhận ATKT&BVMT xe cơ giới, tem kiểm định

B6

Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và dán tem kiểm định lên phương tiện

Nhân viên nghiệp vụ kiểm định

Tối đa 10 phút

Giấy chứng nhận ATKT&BVMT xe cơ giới, tem kiểm định; Sổ theo dõi cấp phát Giấy chứng nhận và Tem kiểm định.

B7

Thống kê, theo dõi và lưu hồ sơ

Nhân viên nghiệp vụ kiểm định

Giờ hành chính

Sổ theo dõi cấp phát Giấy chứng nhận và Tem kiểm định.

4

BIỂU MẪU

 

1. Mẫu Phiếu theo dõi hồ sơ

2. Mẫu văn bản đề nghị kiểm định ngoài đơn vị

3. Mẫu Sổ theo dõi cấp phát Giấy chứng nhận và Tem kiểm định.

4. Mẫu Giấy chứng nhận ATKT&BVMT xe cơ giới, tem kiểm định.

[...]