BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 55/2022/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 8 năm 2022
|
THÔNG TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 238/2016/TT-BTC NGÀY 11 THÁNG 11 NĂM
2016 CỦA BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI XE CƠ GIỚI, THIẾT BỊ VÀ XE MÁY CHUYÊN DÙNG ĐANG LƯU HÀNH;
ĐÁNH GIÁ, HIỆU CHUẨN THIẾT BỊ KIỂM TRA XE CƠ GIỚI
Căn cứ Luật Giao
thông đường bộ năm 2008;
Căn cứ Luật Giá
năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và
lệ phí số năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giá và Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 238/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy
chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
khoản 1 Điều 3 Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về giá dịch
vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị
và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe
cơ giới
“Điều 3. Giá dịch vụ kiểm định
1. Giá dịch vụ quy định tại Thông tư này là giá đã
gồm thuế giá trị gia tăng (mức thuế suất mười phần trăm - 10%) và chi phí cấp
Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ
giới, xe máy chuyên dùng; không bao gồm chi phí ăn ở, đi lại, thông tin liên lạc
để phục vụ công tác kiểm tra ở những nơi cách xa trụ sở đơn vị đăng kiểm trên
100 km. Chi phí ăn ở, đi lại, thông tin liên lạc để phục vụ công tác kiểm tra ở
những nơi cách xa trụ sở đơn vị đăng kiểm trên 100 km (nếu có) thực hiện theo
quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ công tác phí đối với các cơ quan
nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.”
Điều 2. Biểu giá dịch vụ kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy
chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới
Biểu giá dịch vụ kèm theo Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của
Bộ Tài chính được thay thế bằng Biểu giá dịch vụ ban hành kèm theo Thông tư
này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08
tháng 10 năm 2022.
2. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền thay đổi thuế
suất thuế giá trị gia tăng, trên cơ sở hướng dẫn của các cơ quan có thẩm quyền,
Bộ Giao thông vận tải (Cục Đăng kiểm Việt Nam) hướng dẫn các tổ chức đăng kiểm
điều chỉnh tương ứng mức giá dịch vụ tại Biểu giá ban hành kèm theo Thông tư
này
3. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc,
đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Giao thông vận tải (Cục đăng kiểm Việt Nam) để
tổng hợp, phối hợp với Bộ Tài chính xem xét, giải quyết.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Ủy ban nhân dân, Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải, Cục Thuế, KBNN các tỉnh,
thành phố trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, QLG.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Tạ Anh Tuấn
|
BIỂU GIÁ DỊCH VỤ
KIỂM
ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI XE CƠ GIỚI, THIẾT BỊ VÀ XE
MÁY CHUYÊN DÙNG ĐANG LƯU HÀNH; ĐÁNH GIÁ, HIỆU CHUẨN THIẾT BỊ KIỂM TRA XE CƠ GIỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 55/2022/TT-BTC ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
I. Mức giá dịch vụ kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới đang lưu hành
1. Biểu 1:
Đơn vị tính: 1.000
đồng/xe
TT
|
Loại xe cơ giới
|
Mức giá
|
1
|
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho
phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo
cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng
|
570
|
2
|
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho
phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng
kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo
|
360
|
3
|
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho
phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn
|
330
|
4
|
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho
phép tham gia giao thông đến 2 tấn
|
290
|
5
|
Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe
chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự
|
190
|
6
|
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc
|
190
|
7
|
Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe
buýt
|
360
|
8
|
Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe)
|
330
|
9
|
Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái
xe)
|
290
|
10
|
Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu
thương
|
250
|
11
|
Xe ba bánh và các loại phương tiện vận chuyển
tương tự
|
110
|
2. Những xe cơ giới kiểm định không đạt tiêu chuẩn
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sửa chữa để kiểm định lại.
Giá các lần kiểm định lại được tính như sau:
a) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành cùng ngày
(trong giờ làm việc) với lần kiểm định đầu tiên thì: miễn thu đối với kiểm định
lại lần 1 và 2; kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi mỗi lần kiểm định lại thu bằng
50% mức giá quy định tại Biểu 1.
b) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 01
ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm
định lần đầu, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% giá quy định tại Biểu 1.
c) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 7 ngày
(không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì giá kiểm định
được tính như kiểm định lần đầu.
3. Kiểm định xe cơ giới để cấp Giấy chứng nhận kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (có thời hạn không quá 15 ngày) thu
bằng 100% giá quy định tại Biểu 1.
4. Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá
chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức giá thỏa thuận
nhưng không vượt quá 3 lần mức giá quy định tại Biểu 1.
II. Mức giá dịch vụ kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với thiết bị, xe máy chuyên dùng đang
lưu hành
1. Biểu 2
Đơn vị tính: 1.000
đồng/chiếc
TT
|
Loại thiết bị
kiểm định
|
Mức giá
|
Lần đầu
|
Định kỳ
|
I
|
Máy làm đất và vật liệu
|
1
|
Máy ủi công suất đến 100 mã lực
|
350
|
280
|
2
|
Máy ủi công suất từ 101 đến 200 mã lực
|
430
|
350
|
3
|
Máy ủi công suất trên 200 mã lực
|
510
|
410
|
4
|
Máy san công suất đến 130 mã lực
|
460
|
375
|
5
|
Máy san công suất trên 130 mã lực
|
540
|
430
|
6
|
Máy cạp thể tích thùng chứa đến 24m3
|
510
|
420
|
7
|
Máy cạp thể tích thùng chứa trên 24m3
|
610
|
490
|
8
|
Máy đào rãnh; máy đào, cào vận chuyển vật liệu;
máy phá dỡ; máy búa phá dỡ; máy xếp dỡ, máy kẹp; Máy xúc, đào, xúc đào thể
tích gầu đến 1m3 (*)
|
570
|
460
|
9
|
Máy xúc, đào, xúc đào thể tích gầu trên 1m3
(*)
|
680
|
540
|
II
|
Xe, máy thiết bị gia cố nền móng, mặt đường
|
1
|
Máy khoan
|
510
|
420
|
2
|
Máy khoan cọc nhồi
|
570
|
460
|
3
|
Máy đóng cọc; máy đóng, nhổ cọc hộ lan đường bộ
|
570
|
460
|
4
|
Máy rải đá sỏi
|
400
|
320
|
5
|
Hệ thống ép cọc thủy lực
|
290
|
240
|
6
|
Máy ép cọc bấc thấm
|
540
|
430
|
7
|
Xe lu bánh thép đến 5 tấn
|
350
|
280
|
8
|
Xe lu bánh thép trên 5 tấn
|
400
|
320
|
9
|
Xe lu bánh lốp
|
400
|
320
|
10
|
Xe lu chân cừu; lu bánh hỗn hợp; lu rung; xe tạo
xung chấn
|
350
|
280
|
11
|
Máy rải bê tông các loại công suất đến 90 mã lực
(67kW)
|
460
|
370
|
12
|
Máy rải bê tông các loại công suất trên 90 mã lực
(67kW)
|
540
|
430
|
13
|
Máy cào bóc mặt đường; Máy cào bóc và tái chế nguội
mặt đường; máy gia cố bề mặt đường
|
400
|
320
|
III
|
Xe, máy và thiết bị sản xuất bê tông và vật liệu
cho bê tông
|
1
|
Máy bơm bê tông; xe bơm bê tông, phun bê tông
|
350
|
280
|
2
|
Máy nghiền đá và vận chuyển băng tải; máy nghiền,
sàng đá năng suất nghiền đến 25m3/h; máy cắt đá
|
430
|
350
|
3
|
Máy nghiền đá và vận chuyển băng tải; máy nghiền,
sàng đá năng suất nghiền trên 25m3/h
|
570
|
460
|
IV
|
Các loại xe máy chuyên dùng phục vụ trong sân
golf, khu giải trí
|
|
Xe địa hình, xe chở hàng, xe phục vụ giải khát
trong sân golf, xe lu có trong sân golf, xe phun, tưới dùng trong sân golf,
xe phun, tưới chất lỏng, xe san cát trong sân golf, khu giải trí.
|
290
|
190
|
V
|
Các loại xe máy chuyên dùng khác
|
1
|
Xe quét, chà sàn; xe chở hàng trong nhà xưởng.
|
290
|
190
|
2
|
Xe sơn kẻ đường, xe quét đường, nhà xưởng; xe
chuyên dùng trộn rác, khai thác gỗ, chở vật liệu các loại
|
570
|
460
|
3
|
Xe tự đổ bánh lốp, bánh xích
|
570
|
460
|
4
|
Xe kéo, máy kéo nông nghiệp, lâm nghiệp tham gia
giao thông
|
400
|
320
|
VI
|
Các loại thiết bị nâng: cần trục, xe nâng, cần
cẩu có sức nâng (**)
|
1
|
Dưới 1 tấn
|
710
|
710
|
2
|
Từ 1 tấn đến 3 tấn
|
850
|
850
|
3
|
Trên 3 tấn đến 5 tấn
|
1.130
|
1.130
|
4
|
Trên 5 tấn đến 7,5 tấn
|
1.410
|
1.410
|
5
|
Trên 7,5 tấn đến 10 tấn
|
2.110
|
2.110
|
6
|
Trên 10 tấn đến 15 tấn
|
2.390
|
2.390
|
7
|
Trên 15 tấn đến 20 tấn
|
2.810
|
2.810
|
8
|
Trên 20 tấn đến 30 tấn
|
3.510
|
3.510
|
9
|
Trên 30 tấn đến 50 tấn
|
3.790
|
3.790
|
10
|
Trên 50 tấn đến 75 tấn
|
4.210
|
4.210
|
11
|
Trên 75 tấn đến 100 tấn
|
4.910
|
4.910
|
12
|
Trên 100 tấn
|
5.610
|
5.610
|
VII
|
Các loại xi téc, bình nhiên liệu CNG, LPG
(***)
|
1
|
Đến 0,3 m3
|
540
|
140
|
2
|
Trên 0,3 m3 đến 1,0 m3
|
550
|
170
|
3
|
Trên 1,0 m3 đến 2,5 m3
|
580
|
220
|
4
|
Trên 2,5 m3 đến 5,0 m3
|
600
|
270
|
5
|
Trên 5,0 m3 đến 10 m3
|
630
|
330
|
6
|
Trên 10m3
|
710
|
420
|
(*) Thể tích gầu được tính là thể tích của gầu lớn
nhất;
(**) Đối với các loại thiết bị nâng, nếu chỉ kiểm
định phần di chuyển thì giá thu bằng 40% mức giá quy định tại Biểu 2; nếu chỉ
kiểm định phần nâng thì giá thu bằng 60% mức giá quy định tại Biểu 2;
(***) Đối với các loại bình xi téc, bình nhiên
liệu CNG, LPG có chu kỳ kiểm tra từ 1 năm trở lên, giá được tính là mức giá định
kỳ hàng năm nhân với số năm trong chu kỳ kiểm tra.
Ghi chú: Đối với loại thiết bị, xe
máy chuyên dùng có nhiều tính năng thì giá chỉ tính đối với tính năng có mức giá
cao nhất.
2. Những thiết bị, xe máy chuyên dùng kiểm định
không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sửa
chữa để kiểm định lại những hạng mục không đạt tiêu chuẩn. Giá các lần kiểm định
lại được tính như sau:
a) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành cùng ngày
(trong giờ làm việc) với lần kiểm định đầu tiên thì: miễn thu đối với kiểm định
lại lần 1 và 2; kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi mỗi lần kiểm định lại thu bằng
50% mức giá quy định tại Biểu 2.
b) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 01
ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm
định lần đầu thì mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức giá quy định tại Biểu
2.
c) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 7 ngày
(không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì giá kiểm định
được tính như kiểm định lần đầu.
3. Trường hợp có thiết bị, xe máy chuyên dùng khác
chưa được quy định trong biểu giá này thì căn cứ vào quy định của Nhà nước để
các bên liên quan thống nhất mức giá kiểm định cụ thể theo nguyên tắc đảm bảo
hài hòa lợi ích của các bên.
4. Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá
chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức giá thỏa thuận
nhưng không vượt quá 3 lần mức giá quy định tại Biểu 2.
III. Mức giá dịch vụ kiểm định
an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong cải tạo
1. Biểu 3a:
Đơn vị tính: 1.000
đồng/chiếc
TT
|
Nội dung thẩm định
thiết kế
|
Mức giá
|
1
|
Thẩm định thiết kế xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
cải tạo
|
300
|
2
|
Soát xét hồ sơ cho phép thi công cải tạo lần tiếp
theo đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
|
150
|
2. Biểu 3b:
Đơn vị tính: 1.000
đồng/xe
TT
|
Nội dung nghiệm
thu cải tạo
|
Mức giá
|
1
|
Thay đổi mục đích sử dụng (công dụng) của xe cơ
giới, xe máy chuyên dùng
|
910
|
2
|
Thay đổi hệ thống, tổng thành xe cơ giới, xe máy
chuyên dùng
|
560
|
IV. Mức giá dịch vụ đánh giá, hiệu
chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới
1. Biểu 4
Đơn vị tính: 1.000
đồng/thiết bị
TT
|
Nội dung công
việc
|
Mức giá
|
1
|
Đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới
|
450
|
2. Trường hợp thiết bị khi kiểm tra không đạt tiêu
chuẩn của nhà chế tạo, phải sửa chữa, hiệu chỉnh và đánh giá, hiệu chuẩn lại hoặc
thiết bị kiểm tra hư hỏng đột xuất phải sửa chữa và đánh giá, hiệu chuẩn trước
thời hạn, giá đánh giá, hiệu chuẩn lại được tính như giá định quy định tại Biểu
4./.