ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4369/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 08 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ TỈNH THANH HÓA,
GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ
Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013; Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học
và Công nghệ;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày
29/11/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19/6/2009;
Căn cứ Quyết định số 1062/QĐ-TTg
ngày 14/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình phát triển
tài sản trí tuệ giai đoạn 2016 2020;
Căn cứ Quyết định số 2023/QĐ-UBND ngày 13/6/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án
Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và
Công nghệ tại Tờ trình số 896/TTr-SKHCN ngày 18/10/2016 về việc đề nghị phê duyệt
Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thanh Hóa. Giai đoạn 2016 - 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình
hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020 (có
Chương trình kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Khoa học và
Công nghệ chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị
xã, thành phố hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ KH&CN (để báo
cáo);
- T.Trực Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh (để
báo cáo)
- Như Điều 3 QĐ
(để thực hiện)
- Lưu: VT, Pg NN
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Quyền
|
CHƯƠNG TRÌNH
HỖ
TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020, TỈNH THANH HÓA.
(Kèm theo Quyết định số:
4369/QĐ-UBND ngày 08/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Hội nhập toàn cầu
và sự chuyển dịch của nền kinh tế tri thức đòi hỏi việc bảo hộ quyền sở hữu trí
tuệ ngày càng trở thành vấn đề then chốt trong quá trình
phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia, mỗi địa
phương và của mỗi doanh nghiệp. Thông qua việc ứng dụng các sáng chế, giải pháp
hữu ích đã được bảo hộ để phát triển các công nghệ mới, tạo ra các sản phẩm mới
có tính năng vượt trội, từ đó phát triển thành các sản phẩm chủ lực, có sức cạnh tranh cao trên thị trường. Việc bảo hộ kiểu dáng
công nghiệp giúp tối ưu hóa về kiểu dáng, mẫu mã, tiết kiệm vật liệu và có sức
hấp dẫn người tiêu dùng. Việc bảo hộ nhãn hiệu để chiếm lĩnh thị trường, khẳng
định vị thế, quảng bá uy tín và nâng cao giá trị cho doanh nghiệp. Ngoài ra, các đối tượng khác của sở hữu trí tuệ cũng góp phần quan trọng
đến khả năng cạnh tranh và sự phát triển bền vững của sản phẩm, của doanh nghiệp trên thị trường.
Hiện nay, tại Việt Nam nói chung và
Thanh Hóa nói riêng thì việc phát triển kinh tế nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,
dịch vụ, du lịch vẫn là hướng đi chính, do đó, để có đủ năng lực, trình độ và
nâng cao vị thế của tỉnh trong quá trình hội nhập kinh tế quốc
tế thì việc phê duyệt “Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016- 20220”
nhằm tăng cường công tác tạo lập, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ cho các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ của tỉnh là một nhu cầu cấp thiết.
I. MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM
VI CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung
- Tạo sự chuyển biến căn bản về nhận thức của các cấp, các ngành, tổ chức,
cá nhân về tạo lập, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản
trí tuệ nhằm phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế;
- Thúc đẩy sáng tạo, tăng cường bảo hộ
và ứng dụng các kết quả nghiên cứu sáng tạo của các tổ chức, cá nhân trên địa
bàn;
- Nâng cao khả năng cạnh tranh của sản
phẩm, dịch vụ của tỉnh thông qua việc hỗ trợ tạo lập, quản
lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Đến năm 2020, hỗ trợ khai thác, áp dụng thực tiễn cho ít nhất 02 sáng chế/giải
pháp hữu ích trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
- Đến năm 2020,
hỗ trợ tạo lập, quản lý và phát triển quyền sở hữu trí tuệ cho ít nhất 15 sản phẩm đặc thù của
địa phương, sản phẩm truyền thông mang địa danh;
- Đảm bảo tất cả các sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ của tỉnh có nhu cầu đều được hỗ trợ đăng ký bảo
hộ quyền sở hữu trí tuệ;
- Đáp ứng 100% tập
thể, cá nhân có nhu cầu được tuyên truyền, tập huấn kiến thức về tạo lập, quản lý, bảo vệ và
phát triển tài sản trí tuệ;
- Đáp ứng 100% các sản phẩm truyền thống
của địa phương đã được cấp văn bằng bảo hộ có nhu cầu đều
được hỗ trợ để quảng bá xúc tiến thương mại tại các kỳ hội chợ trong nước.
2. Đối tượng
- Chương trình được áp dụng đối với tất
cả các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế đang hoạt động
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (trừ các doanh nghiệp 100% vốn
nước ngoài).
- Hỗ trợ các đối tượng quyền sở hữu
trí tuệ gồm: Sáng chế/giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, chỉ dẫn địa lý,
nhãn hiệu (đăng ký trong nước), giống cây trồng và quyền tác giả.
3. Phạm vi
- Chương trình
chỉ áp dụng cho các văn bằng bảo hộ
được cấp có thẩm quyền ra Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ
trong thời hạn Chương trình này có hiệu lực thi hành.
- Chương trình chỉ hỗ trợ cho các đối tượng quyền sở hữu trí tuệ chưa nhận được sự hỗ trợ
từ các chính sách khác của tỉnh.
II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Tuyên truyền, đào tạo, nâng cao
nhận thức và năng lực về sở hữu trí tuệ cho các tổ
chức, cá nhân
- Tăng cường công tác tuyên truyền,
phổ biến kiến thức về sở hữu trí tuệ
trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Đẩy mạnh công
tác đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức, kỹ năng khai thác quyền sở hữu trí tuệ
cho các tổ chức, cá nhân thông qua nhiều hình thức, phù hợp
với từng đối tượng.
2. Hỗ trợ xác lập, quản lý, khai
thác và phát triển tài sản trí tuệ cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa
- Hỗ trợ kinh phí xác lập quyền sở hữu
trí tuệ với các đối tượng gồm: Sáng chế/giải pháp hữu ích,
kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu (đăng ký trong nước) và giống cây trồng.
- Hỗ trợ kinh phí thực hiện dự án việc
tạo lập, quản lý và phát triển đối với chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập thể, nhãn
hiệu chứng nhận; Trong đó, ưu tiên hỗ trợ các sản phẩm đặc
trưng của tỉnh, sản phẩm của các làng nghề truyền thống đã được UBND tỉnh công
nhận, sản phẩm có tiềm năng xuất khẩu và dịch vụ gắn với quảng bá hình ảnh cho
quê hương Thanh Hóa.
3. Hỗ trợ
ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học, công nghệ
và sáng kiến nhằm phát triển sản phẩm mới và nâng
cao khả năng cạnh tranh
- Hỗ trợ kinh
phí thực hiện dự án về ứng dụng các kết quả nghiên cứu,
các tiến bộ khoa học, các sáng chế, giải pháp hữu ích phù hợp với điều kiện sản
xuất, kinh doanh của Thanh Hóa nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, năng suất, chất
lượng và khả năng cạnh tranh của các sản phẩm.
- Hỗ trợ kinh phí thực hiện dự án về ứng
dụng kết quả các sáng kiến, Giải thưởng Sáng tạo khoa học công nghệ, Hội thi
Sáng tạo kỹ thuật hằng năm từ cấp tỉnh trở lên; Có tính thiết thực và có khả
năng ứng dụng nhằm phục vụ việc phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
4. Khai thác thông tin về sở hữu
trí tuệ phục vụ nghiên cứu, triển khai, sản xuất và kinh doanh
- Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu về
sáng chế, giải pháp hữu ích phục vụ hoạt động nghiên cứu, triển khai, sản xuất và kinh doanh.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về quyền tác
giả đối với các tác phẩm văn học nghệ thuật, âm nhạc trên
địa bàn tỉnh phục vụ việc tra cứu, nghiên cứu, sáng tác của người dân, doanh nghiệp và các cơ quan chức năng trên địa
bàn tỉnh.
- Hướng dẫn tra
cứu, khai thác các nguồn thông tin về sở hữu trí tuệ theo nhu cầu của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
5. Tăng cường hiệu quả các hoạt động
quản lý, thực thi quyền sở hữu trí tuệ và hợp tác về sở hữu trí tuệ
- Tăng cường các hoạt động thanh tra,
kiểm tra chuyên ngành, liên ngành nhằm
xử lý các hành vi sản xuất, kinh doanh hàng giả, hàng nhái, hàng vi phạm quyền
sở hữu trí tuệ.
- Thường xuyên
đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ về sở hữu trí tuệ cho các cán bộ quản lý cấp ngành, cấp huyện.
- Tổ chức các hoạt động trao đổi kinh nghiệm quản lý, phát triển tài sản trí tuệ giữa các địa phương
trong và ngoài tỉnh.
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Giải pháp về tuyên truyền, đào tạo,
nâng cao nhận thức
- Hàng năm, căn cứ theo nhu cầu, tổ
chức các khóa đào tạo cơ bản, nâng cao về sở hữu trí tuệ cho các tổ chức, cá
nhân trên địa bàn tỉnh; đặc biệt là cho các cán bộ phụ trách khoa học và công
nghệ của UBND các huyện, thị xã, thành phố và của các doanh nghiệp.
- Hỗ trợ kinh phí triển khai dự án
“Tuyên truyền, phổ biến kiến thức về sở hữu trí tuệ trên Đài Phát thanh và Truyền
hình Thanh Hóa” nhằm nâng cao nhận thức về sở hữu trí tuệ
cho người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Biên tập, in ấn,
xuất bản và phát hành các ấn phẩm phục vụ công tác tuyên
truyền về sở hữu trí tuệ: cẩm nang về sở hữu công nghiệp, sổ tay hỏi đáp về sở
hữu trí tuệ...
- Định kỳ 02 năm, tổ chức xét chọn và
công bố các sản phẩm, dịch vụ có uy tín trên địa bàn tỉnh được cấp văn bằng bảo
hộ.
2. Giải pháp về quản lý, triển
khai thực hiện
- Nhóm các nội dung về tuyên truyền,
đào tạo, nâng cao nhận thức; Khai thác thông tin khoa học, công nghệ và sở hữu
trí tuệ; Tăng cường hiệu quả hoạt động quản lý, thực thi quyền sở hữu trí tuệ:
Hằng năm, Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp nhu cầu, xây dựng kế hoạch kèm theo dự toán kinh phí trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt;
- Nhóm các nội dung hỗ trợ đăng ký
xác lập quyền sở hữu trí tuệ (đăng ký nhãn hiệu, sáng chế/giải pháp hữu ích, kiểu
dáng công nghiệp, nhãn hiệu thông thường, giống cây trồng): Trên cơ sở các đề
xuất hỗ trợ, Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp và trình chủ tịch UBND tỉnh phê
duyệt vào tháng 9 hàng năm;
- Nhóm hỗ trợ các
dự án tuyên truyền; Dự án xác lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể,
nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý; Dự án hỗ trợ hoạt động
ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học, công nghệ và sáng kiến được thực hiện
như sau:
+ Đối với các dự án được hỗ trợ theo
Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của tỉnh: Được thực hiện như một
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh; Việc quản lý dự
án căn cứ vào hợp đồng giữa Sở Khoa học
và Công nghệ với đơn vị chủ trì thực hiện dự án theo nội
dung đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
+ Đối với các dự án được hỗ trợ theo
Chương trình phát triển tài sản trí tuệ của Trung ương: Được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ đối với các dự
án về sở hữu trí tuệ; Việc quản lý dự án căn cứ vào hợp đồng
giữa Sở Khoa học và Công nghệ, Cục Sở hữu trí tuệ (Cơ quan được Bộ Khoa học và
Công nghệ ủy quyền)
với đơn vị chủ trì thực hiện dự án theo nội dung đã được Bộ Khoa học và Công nghệ, Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
3. Giải pháp về chính sách
a) Hỗ trợ
kinh phí tuyên truyền, đào tạo, nâng cao nhận thức
- Ngân sách cấp 100% kinh phí tuyên truyền,
nâng cao nhận thức và năng lực về sở hữu trí tuệ, gồm:
Kinh phí biên soạn tài liệu, kinh phí cho giảng viên, kinh phí tổ chức lớp đào
tạo, tập huấn; Kinh phí xây dựng, triển khai dự án tuyên truyền trên Đài Phát
thanh và Truyền hình; Kinh phí thực hiện việc biên tập, in ấn, xuất bản và phát
hành các ấn phẩm phục vụ công tác tuyên truyền về sở hữu trí tuệ; Kinh phí tổ
chức xét chọn và công bố văn bằng bảo
hộ cho các sản phẩm, dịch vụ của tỉnh.
- Kinh phí được cấp qua Sở Khoa học và
Công nghệ để tổ chức thực hiện theo Kế hoạch dự toán chi
tiết hằng năm.
b) Hỗ
trợ đăng ký xác lập quyền sở hữu trí tuệ
Hỗ trợ trực tiếp vào tài khoản của các tổ chức, cá nhân sau khi được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
b.1) Mức
hỗ trợ:
- Đối với sáng chế/giải pháp hữu ích,
mức hỗ trợ: 40,0 triệu đồng/văn bằng.
(Kinh phí
được cấp 2 lần: Lần 1 có chấp nhận đơn hợp lệ hỗ trợ 10,0 triệu đồng; Lần 2 có văn bằng bảo hộ
hỗ trợ 30,0 triệu đồng).
- Đối với kiểu dáng công nghiệp, mức
hỗ trợ: 10,0 triệu đồng/văn bằng.
- Đối với nhãn hiệu thông thường, mức hỗ trợ: 5,0 triệu đồng/văn bằng.
- Đối với giống cây trồng, mức hỗ trợ:
10,0 triệu đồng/văn bằng.
b.2) Thủ tục hỗ trợ:
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ 01 bộ, gồm:
- Công văn đề nghị hỗ trợ (mẫu
HTXL), 01 bản gốc;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (nếu có), 01 bản;
- Bản sao Hồ sơ đăng ký và văn bằng (hoặc Quyết định chấp nhận đơn hợp
lệ đối với sáng chế) do Cơ quan có thẩm quyền cấp, 01 bản,
b.3) Trình tự thanh toán:
- Tổ chức, cá nhân nộp Hồ sơ đề nghị
hỗ trợ tại Sở Khoa học và Công nghệ;
- Sở Khoa học và Công nghệ có nhiệm vụ
kiểm tra Hồ sơ và thực hiện việc thanh toán theo quy định (việc thanh toán tiền
hỗ trợ được thực hiện qua Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa).
c) Hỗ
trợ xác lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý
- Được hỗ trợ thông qua hình thức dự án, mỗi dự án xác lập, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ được hỗ trợ tối đa 70% kinh phí để thực hiện.
- Các nội dung hỗ trợ cấp tỉnh sẽ được xem xét, quyết định trên cơ sở nội dung của thuyết minh dự án, đề xuất của Tổ thẩm định kinh phí
theo Quyết định của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Các
nội dung đối ứng phải đảm bảo tỷ lệ kinh phí đối ứng và hướng dẫn lập dự toán theo quy định.
- Các nội dung hỗ trợ của Trung ương
được xem xét, quyết định trên cơ sở nội dung của thuyết minh dự án, đề xuất của
Hội đồng xét duyệt và tỷ lệ kinh phí
hỗ trợ thực hiện dự án
do Bộ Khoa học và Công nghệ quy định; Các nội dung đối ứng phải đảm bảo tỷ lệ
kinh phí đối ứng và hướng dẫn lập dự toán của Cục Sở hữu
trí tuệ.
d) Hỗ
trợ ứng dụng các kết quả
nghiên cứu khoa học, công nghệ và sáng kiến
- Được hỗ trợ thông qua hình thức dự
án, mỗi dự án hỗ trợ tối đa 70% kinh phí để thực hiện, tổng
mức hỗ trợ không quá 1,5 tỷ đồng cho một lần hỗ trợ.
- Các nội dung hỗ trợ của cấp tỉnh sẽ
được xem xét, quyết định trên cơ sở nội dung của thuyết minh dự án, đề xuất của
Tổ thẩm định kinh phí theo Quyết định
của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Các nội dung đối ứng
phải đảm bảo tỷ lệ kinh phí đối ứng và hướng dẫn lập dự toán theo quy định.
e) Hỗ trợ khai thác thông tin khoa học, công nghệ và sở hữu trí tuệ
- Ngân sách cấp
100% kinh phí khai thác thông tin khoa học, công nghệ và sở hữu trí tuệ gồm: Kinh phí xây dựng cơ sở dữ liệu; kinh phí đào tạo, hướng dẫn tra cứu thông tin; kinh phí tăng cường hiệu quả các hoạt động quản lý, thực thi quyền sở hữu trí tuệ và hợp tác về sở hữu trí tuệ
- Kinh phí được cấp qua Sở Khoa học và Công nghệ để tổ chức thực hiện theo Kế hoạch dự toán chi tiết hằng năm.
g) Tăng cường hiệu quả các hoạt động quản lý, thực thi quyền
sở hữu trí tuệ và hợp tác về sở hữu trí tuệ
- Ngân sách cấp 100% kinh phí tăng cường hiệu quả các hoạt động quản lý, thực thi quyền sở hữu trí tuệ và hợp
tác về sở hữu trí tuệ gồm: Kinh phí tổ chức thanh kiểm tra
hằng năm; Kinh phí tổ chức các hoạt động khảo sát, trao đổi
kinh nghiệm quản lý, phát triển tài sản trí tuệ.
- Kinh phí được cấp qua Sở Khoa học
và Công nghệ để tổ chức thực hiện theo Kế hoạch dự toán chi
tiết hằng năm.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH
Tổng kinh phí thực
hiện Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2020 là 33.800 triệu đồng, gồm:
- Kinh phí từ ngân sách SNKH của tỉnh: 19.000 triệu đồng.
+ Kinh phí hỗ trợ từ nguồn SNKH của
Trung ương: 9.000 triệu đồng.
+ Kinh phí từ các nguồn hợp pháp
khác: 5.800 triệu đồng.
Danh mục các nội dung và kinh phí thực
hiện Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020 như sau:
Đơn vị
tính: Triệu đồng
STT
|
Nội
dung hỗ trợ
|
Kinh
phí
|
Ghi
chú
|
Tổng
|
SNKH
Trung ương
|
SNKH
của tỉnh
|
Nguồn
khác
|
I. Kinh phí thực hiện các nội dung
của Chương trình
|
1
|
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức và
năng lực về sở hữu trí tuệ cho các tổ chức, cá nhân.
|
2.450
|
|
2.450
|
|
|
2
|
Hỗ trợ xác lập, quản lý, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ cho các tổ chức, cá
nhân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
25.000
|
9.000
|
11.500
|
4.500
|
|
3
|
Hỗ trợ hoạt động ứng dụng các kết
quả nghiên cứu khoa học, công nghệ và sáng kiến nhằm phát triển sản phẩm mới
và nâng cao khả năng cạnh tranh
|
4.300
|
|
3.000
|
1.300
|
|
4
|
Khai thác thông tin khoa học, công
nghệ và sở hữu trí tuệ phục vụ nghiên cứu, triển khai, sản xuất và kinh doanh
|
800
|
|
800
|
|
|
5
|
Tăng cường hiệu quả hoạt động quản lý, thực thi quyền sở hữu trí tuệ và hợp tác về sở hữu trí tuệ.
|
800
|
|
800
|
|
|
II. Kinh phí thực hiện hoạt động quản lý chung của Chương trình
|
1
|
Tổ chức hội nghị
triển khai Chương trình
|
150
|
|
150
|
|
|
2
|
Tổ chức sơ kết Chương trình
|
150
|
|
150
|
|
|
3
|
Tổ chức tổng kết Chương trình
|
150
|
|
150
|
|
|
|
Tổng cộng
|
33.800
|
9.000
|
19.000
|
5.800
|
|
V. THỜI GIAN THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH
1. Thời
gian thực hiện Chương trình: Từ năm 2016 đến năm
2020.
2. Kế hoạch tổ chức thực hiện:
- Năm 2016-2017:
Xây dựng kế hoạch và triển khai một số nội dung của Chương
trình.
- Năm 2018- 2019: Triển khai Chương
trình theo kế hoạch đã được phê duyệt; tổ chức sơ kết Chương trình vào tháng
12/2018.
- Năm 2020: Tiếp tục thực hiện Chương
trình theo kế hoạch; Tổ chức tổng kết Chương trình vào tháng 12/2020.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Khoa
học và Công nghệ
- Là cơ quan chủ trì của Chương
trình, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành; UBND các huyện, thị, thành phố và đơn vị
có liên quan triển khai thực hiện các nội dung, các hạng mục
của Chương trình.
- Hướng dẫn cơ sở,
địa phương đề xuất các dự án tham gia Chương trình.
- Hướng dẫn và tiếp nhận các thủ tục,
hồ sơ đề nghị hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân tham gia Chương trình.
- Định kỳ hàng năm, tổng hợp, đánh
giá tình hình thực hiện; Tổ chức sơ kết giữa kỳ và đánh giá hiệu quả của Chương
trình, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh để xem xét điều chỉnh nội dung cho phù hợp.
2. Sở
Tài chính
- Thẩm định và trình UBND tỉnh phân bổ
kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm cho Chương trình;
- Hướng dẫn các thủ tục thanh quyết toán
kinh phí theo quy định.
3. Sở Thông
tin và Truyền thông, Đài Phát Thanh và Truyền hình Thanh Hóa, Báo Thanh Hóa và các cơ quan thông tấn báo chí trên địa bàn tỉnh: Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền kiến thức về sở hữu trí tuệ,
tình hình triển khai và kết quả thực hiện Chương trình
trên các phương tiện thông tin đại chúng.
4. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và các cơ quan, đơn vị
có liên quan: Chủ động phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ để xây dựng kế hoạch hàng năm; xác định nhiệm vụ và tổ chức triển
khai thực hiện các nội dung công việc thuộc phạm vi, trách
nhiệm của ngành, đơn vị minh quản lý.
5. UBND các huyện, thị xã, thành
phố:
- Tuyên truyền, vận động các tổ chức,
cá nhân và doanh nghiệp trên địa bàn tích cực tham gia các hoạt động thuộc Chương
trình;
- Căn cứ nội dung Chương trình để xây
dựng Kế hoạch cụ thể triển khai tại địa
phương mình;
- Tham gia rà soát, xác định danh mục
các sản phẩm đặc sản, sản phẩm của làng nghề truyền thống,
sản phẩm có thế mạnh của địa phương phục vụ cho việc xây dựng,
quảng bá và phát triển thương hiệu.
6. Các tổ chức, cá nhân, doanh
nghiệp được hỗ trợ từ Chương trình:
- Đảm bảo tính trung thực, đầy đủ,
chính xác các thủ tục đề nghị hỗ trợ.
- Có trách nhiệm tổ chức triển khai thực
hiện, quản lý, sử dụng kinh phí được hỗ trợ đúng mục đích, hiệu quả.
- Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo tình
hình, kết quả thực hiện các nội dung được hỗ trợ, tình hình sử dụng kinh phí hỗ
trợ khi có yêu cầu.
Trong quá trình
triển khai thực hiện Chương trình, nếu có khó khăn, vướng
mắc các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Khoa học và Công
nghệ để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh./.