Quyết định 429/QĐ-UBND về phân bổ kế hoạch vốn hỗ trợ hộ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2017 theo Quyết định 22/2013/QĐ-TTg
Số hiệu | 429/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 10/02/2017 |
Ngày có hiệu lực | 10/02/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh An Giang |
Người ký | Lê Văn Nưng |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 429/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 10 tháng 02 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VỀ NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG NĂM 2017 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2013/QĐ-TTG NGÀY 26 THÁNG 4 NĂM 2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 98/2013/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán, nguồn vốn hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 1952/QĐ-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh An Giang;
Căn cứ Quyết định số 2308/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh An Giang;
Căn cứ Quyết định số 1989/QĐ-BKHĐT ngày 31 tháng 12 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chi tiết kế hoạch vốn đầu tư ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 73/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt kế hoạch vốn và danh mục dự án đầu tư xây dựng năm 2017 sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh quản lý;
Xét đề nghị của Liên Sở Xây dựng - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 07/TTr-LS-XD-LĐTBXH ngày 19 tháng 01 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ chỉ tiêu kế hoạch vốn hỗ trợ hộ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2017 theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ, như sau:
1. Tổng nguồn vốn đầu tư: 48.600 triệu đồng. Trong đó:
- Ngân sách trung ương cấp: 34.992 triệu đồng;
- Ngân sách tỉnh đối ứng: 3.888 triệu đồng;
- Vận động (nguồn XSKT): 9.720 triệu đồng.
2. Nguyên tắc phân bổ
a) Về đối tượng: cân đối theo kinh phí được Trung ương giao (35.000 triệu đồng), ưu tiên thực hiện hỗ trợ đối với nhà ở của người có công với cách mạng bị hư hỏng nặng phải phá dỡ để xây dựng mới, tổng số hộ dự kiến hỗ trợ năm 2017 là 972 hộ.
b) Mức hỗ trợ và cơ cấu nguồn trong định mức
- Mức hỗ trợ: Xây mới nhà ở được hỗ trợ 50 triệu đồng/hộ. Hỗ trợ từ ngân sách nhà nước (gồm ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh) và vận động.
- Cơ cấu nguồn vốn trong mức hỗ trợ:
+ Nguồn ngân sách trung ương: 36 triệu đồng/hộ;
+ Nguồn ngân sách tỉnh đối ứng: 04 triệu đồng/hộ;
+ Nguồn vận động (nguồn XSKT): 10 triệu đồng/hộ.
3. Phân bổ chi tiêu kế hoạch vốn được giao năm 2017 cho huyện, thị xã, thành phố:
Số TT |
Đơn vị |
Tổng số hộ |
Tổng kinh phí (triệu đồng) |
Kinh phí hỗ trợ nhà ở (triệu đồng) |
|||||
NSTW hỗ trợ(1) |
Ngân sách tỉnh(2) |
Trong đó: |
|||||||
NS tỉnh đối ứng |
Hỗ trợ bổ sung (nguồn XSKT) |
Trong đó: |
|||||||
Vốn đã cấp |
Vốn còn phải bổ sung |
||||||||
1 |
2 |
3 |
4=5+6 |
5 |
6=7+8 |
7 |
8=9+10 |
9 |
10 |
|
Tổng cộng |
972 |
48.600 |
34.992 |
13.608 |
3.888 |
9.720 |
4.112 |
5.608 |
1 |
Long Xuyên |
42 |
2.100 |
1.512 |
588 |
168 |
420 |
420 |
|
2 |
Châu Đốc |
43 |
2.150 |
1.548 |
602 |
172 |
430 |
430 |
|
3 |
Tân Châu |
145 |
7.250 |
5.220 |
2.030 |
580 |
1.450 |
292 |
1.158 |
4 |
An Phú |
57 |
2.850 |
2.052 |
798 |
228 |
570 |
370 |
200 |
5 |
Phú Tân |
23 |
1.150 |
828 |
322 |
92 |
230 |
230 |
|
6 |
Tri Tôn |
250 |
12.500 |
9.000 |
3.500 |
1.000 |
2.500 |
400 |
2.100 |
7 |
Tịnh Biên |
150 |
7.500 |
5.400 |
2.100 |
600 |
1.500 |
400 |
1.100 |
8 |
Châu Phú |
52 |
2.600 |
1.872 |
728 |
208 |
520 |
280 |
240 |
9 |
Chợ Mới |
91 |
4.550 |
3.276 |
1.274 |
364 |
910 |
400 |
510 |
10 |
Châu Thành |
49 |
2.450 |
1.764 |
686 |
196 |
490 |
490 |
|
11 |
Thoại Sơn |
70 |
3.500 |
2.520 |
980 |
280 |
700 |
400 |
300 |