Quyết định 648/QĐ-UBND về phân bổ kế hoạch vốn năm 2017 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do tỉnh Quảng Trị ban hành

Số hiệu 648/QĐ-UBND
Ngày ban hành 03/04/2017
Ngày có hiệu lực 03/04/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Trị
Người ký Nguyễn Đức Chính
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG
TRỊ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 648/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 03 tháng 4 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2017 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(NGUỒN VỐN: NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG)

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015;

Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư các chương trình MTQG giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định số 2577/QĐ-BTC ngày 29/11/2016 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu chi ngân sách nhà nước năm 2017;

Căn cứ Quyết định số 1989/QĐ-BKHĐT ngày 31/12/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước năm 2017;

Căn cứ văn bản số 6733/BKHĐT-TCTT ngày 22/9/2015 của Bộ Kế hoạch và Đu tư về việc các nội dung, nhiệm vụ của 14 Chương trình MTQG giai đoạn 2011 -2015 được lng ghép vào các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ văn bản số 11161/BNN-VPĐP ngày 28/12/2016 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc tạm thời hướng dẫn phân bkế hoạch vốn NSTW năm 2017 thực hiện Chương trình MTQG nông thôn mới;

Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 44/TTr-SKH-NN ngày 13/3/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân bổ kế hoạch vốn năm 2017 từ nguồn Ngân sách địa phương thực hiện Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND ngày 25/4/2014 của HĐND tỉnh: 20.000 triệu đồng (Hai mươi tỷ đồng) và vốn Ngân sách Trung ương: 102.900 triệu đồng (Một trăm linh hai tỷ, chín trăm triệu đồng) để thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Trị như các Phụ lục đính kèm Quyết định này.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo hướng dẫn hạng mục công trình, cơ cấu vốn đầu tư và hướng dẫn thực hiện chủ trương đầu tư đảm bảo đúng quy định của Luật Đầu tư công; chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quyết định này theo đúng quy định hiện hành.

Điều 3. Giao chủ tịch UBND các huyện, thị xã theo dõi tình hình thực hiện, giải ngân kế hoạch vốn và thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chánh Văn phòng điều phi Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các Chủ đầu tư có tên tại Điều 1 chu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4
- TT.HĐND tỉnh;
- Chtịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT. NN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đ
ức Chính

 

PHỤ LỤC 01

PHÂN BỔ VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI KẾ HOẠCH NĂM 2017
(Nguồn vốn: Ngân sách địa phương)
(Kèm theo Quyết định số 648/QĐ-UBND ngày 03/4/2017 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

 

 

 

Kế hoạch năm 2017

Ghi chú

TT

Danh mục công trình

Chủ đầu tư

Số xã

Tổng số

Trong đó:

ĐTPT

SN

1

2

4

5

6

7

8

9

 

TNG S

 

 

20.000

16.300

3.700

 

I

Cp bù lãi suất

 

 

3.700

 

3.700

Văn bn s3232/UBND- NN ngày 15/8/2016 của UBKD tnh

II

Hỗ trợ các xã đạt chuẩn nông thôn mới năm 2016

 

11

11.755,05

11.755,05

0

1

Huyện Vĩnh Linh

 

3

 

 

 

 

 

Xã Vĩnh Tú

 

UBND xã Vĩnh Tú

 

1.168,00

1.168,00

 

 

 

Xã Vĩnh Trung

UBND xã Vĩnh Trung

 

1.168,00

1.168,00

 

 

 

Xã Vĩnh Hòa

UBND xã Vĩnh Hòa

 

1.168,00

1.168,00

 

 

2

Huyện Gio Linh

 

2

 

 

 

 

 

Xã Gio Hòa

 

UBND xã Gio Hòa

 

713,00

 

713,00

 

 

 

 

Xã Gio An

UBND xã Gio An

 

1.268,00

1.268,00

 

 

3

Huyện Triệu Phong

 

2

 

 

 

gồm 400 triệu đồng thanh toán nợ đọng XDCB Đường liên thôn Quảng Đin- Đại Hòa, xã Triệu Đại

 

Xã Triệu Đại

UBND xã Triệu Đại

 

1.468,00

1.468,00

 

 

Xã Triệu Đông

UBND xã Triệu Đông

 

1.068,00

1.068,00

 

 

4

Huyện Hải Lăng

 

2

 

 

 

 

 

Xã Hải Lâm

UBND xã Hải Lâm

 

768,00

768,00

 

 

 

Xã Hải Tân

UBND xã Hải tân

 

1.148,00

1.148,00

 

 

5

Huyện Cam Lộ

 

2

 

 

 

 

 

Xã Cam Thủy

UBND xã Cam Thủy

 

963,00

963,00

 

 

 

Xã Cam nghĩa

UBND xã Cam Nghĩa

 

855,05

855,05

 

 

III

Thưởng công trình phúc lợi cho các xã đạt chuẩn NTM năm 2015 (10 xã, 300 triệu đồng/xã): Vĩnh Hiền, Vĩnh Thành, Vĩnh Lâm, Vĩnh Nam, Cam An, Hải Phú, Hải Lệ, Triệu Thạch, Triệu Phước, Gio Sơn

UBND các xã

10

3.000,00

3.000,00

 

Theo Quyết định số 276/QĐ-UBND ngày 17/02/2017 của UBND tỉnh

V

Hỗ trợ các xã đạt chuẩn nông thôn mới năm 2017

 

 

1.544,95

1.544,95

 

Phân bổ chi tiết khi có rà soát của văn phòng điều phối NTM

 

PHỤ LỤC 02

PHÂN BỔ VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI KẾ HOẠCH NĂM 2017
(Nguồn vốn: Vốn ĐTPT nguồn NSTW)
(Kèm theo Quyết định số 648/QĐ-UBND ngày 03/4/2017 của UBND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Danh mục công trình

Chủ đầu tư

Kế hoạch năm 2017

Ghi chú

Số xã

Số vốn

 

TỔNG SỐ

 

117

76.000

 

1

Các xã ĐBKK, các xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo, các xã có tỷ lệ hộ nghèo cao thuộc huyện nghèo Đakrông

 

44

49.632

Hệ số 4

1.1

Các xã DBKK, xã biên giới theo QĐ 204/QĐ-TTg ngày 01/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ

 

27

30.456

Tổng số 28 xã, trong đó xã Tân Long đã đạt chuẩn

-

Huyện Vĩnh Linh (01 xã): Vĩnh Ô

UBND xã Vĩnh Ô

1

1.128

 

-

Huyện Gio Linh (02 xã): Linh Thượng, Vĩnh Trường...

UBND các xã

2

2.256

 

-

Huyện Đakrông (08 xã): A Bung, A Ngo, A Vao, Ba Nang, Đakrông, Húc Ng, Tà Long, Tà Rụt

UBND các xã

8

9.024

 

-

Huyện Hướng Hóa (16 xã): Tân Thành, Thuận, Ba Tầng, Hướng Phùng, A Dơi, A Túc, Húc, Hướng Lập, Hướng Linh, Hướng Lộc, Hướng Sơn, Hướng Tân,ớng Việt, Thanh, Xy, A Xing

UBND các xã

16

18.048

 

1.2

Các xã ĐBKK vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020 theo QĐ 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017

UBND các xã

12

13.536

 

-

Huyện Hi Lăng (02 xã): Hi An, Hi Khê

UBND các xã

2

2.256

 

-

Huyện Vĩnh Linh (02 xã): Vĩnh Thái, Vĩnh Giang

UBND các xã

2

2.256

 

-

Huyện Gio Linh (04 xã): Trung Giang, Gio Hải, Gio Việt, Gio Mai.

UBND các xã

4

4.512

 

-

Huyện Triệu Phong (04 xã): Triệu Vân, Triệu An, Triệu Lăng, Triệu Độ.

UBND các xã

4

4.512

 

1.3

Các xã có tỷ lệ nghèo trên 15% thuộc huyện nghèo Đakrông

UBND các xã

5

5.640

 

 

Huyện Đakrông (05 xã): Mò Ó, Hướng Hiệp, Hải Phúc, Triệu Nguyên, Ba Lòng.

UBND các xã

5

5.640

 

2

Xã đạt chuẩn năm 2016 chưa được hỗ trợ ngân sách để đạt chuẩn

 

2

1.270

 

 

- Xã Cam Chính

UBND xã Cam Chính

1

700

Theo VB số 4901/UBND-NN ngày 21/11/2016 của UBND tỉnh

 

- Xã Vĩnh Tân

UBND xã Vĩnh Tân

1

570

 

3

Các xã đăng ký đạt chuẩn năm 2017

 

9

7.614

Hệ số 3

 

Huyện Cam Lộ (02 xã): Cam Hiếu, Cam Thanh

UBND các xã

2

1.692

 

 

Huyện Gio Linh (01 xã): Gio Phong, Gio Quang

UBND các xã

2

1.692

 

 

Huyện Hướng Hóa (01 xã): Tân Lập

UBND xã Tân Lập

1

846

 

 

Huyện Vĩnh Linh (02 xã): Vĩnh Long, Vĩnh Sơn

UBND các xã

2

1.692

Vĩnh Linh đăng ký 3 xã nhưng xã Vĩnh Giang đã được hỗ trợ theo diện xã bãi ngang

 

Huyện Hải Lăng (02 xã): Hãi Quế, Hải Hòa

UBND các xã

2

1.692

 

4

Các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới (duy trì đạt chuẩn)

 

29

8.178

 

 

Huyện Vĩnh Linh (10 xã, 282 triệu đồng/xã): Vĩnh Thạch, Vĩnh Thủy, Vĩnh Kim, Vĩnh Nam, Vĩnh Lâm, Vĩnh Hiền, Vĩnh Thành, Vĩnh Tú, Vĩnh Hòa, Vĩnh Trung

UBND các xã

10

2.820

11 xã đã đạt chuẩn, riêng Vĩnh Tân được hỗ trợ ở Mục 2.

 

Huyện Hướng Hóa (03 xã, 282 triệu đồng/xã): Tân Liên, Tân Hợp, Tân Long

UBND các xã

3

846

 

 

Huyện Gio Linh (3 xã, 282 triệu đồng/xã): Gio Sơn, Gio An, Gio Hòa

UBND các xã

3

846

 

 

Huyện Cam Lộ (3 xã, 282 triệu đồng/xã): Cam An, Cam Thủy, Cam thành

UBND các xã

3

846

4 xã đã đạt chuẩn, riêng Cam Chính, Vĩnh Tân được hỗ trợ ở Mục 2

 

Huyện Hải Lăng (4 xã, 282 triệu đồng/xã): Hải Thượng, Hải Phú, Hải Lâm, Hải Tân

UBND các xã

4

1.128

 

 

Huyện Triệu Phong (05 xã, 282 triệu đồng/xã): Triệu Thành, Triệu Phước, Triệu Thuận, Triệu Trạch, Triệu Đại.

UBND các xã

5

1.410

 

 

Thị xã Quảng Trị: xã Hải Lệ

UBND xã Hải Lệ

1

282

 

5

Các xã còn lại (282 triệu đồng/xã)

 

33

9.306

Hệ số 1

 

Huyện Vĩnh Linh (03 xã), gồm: Vĩnh Chấp, Vĩnh Khê, Vĩnh Hà

UBND các xã

3

846

 

 

Huyện Gio Linh (8 xã): Gio Châu, Gio Mỹ, Gio Thành, Hải Thái, Trung Hải, Trung Sơn, Gio Bình, Linh Hải

UBND các xã

8

2.256

 

 

Huyện Triệu Phong (9 xã): Triệu Long, Triệu Trung, Triệu Giang, Triệu Thượng, Triệu Tài, Triệu Sơn, Triệu Hòa, Triệu Ái, Triệu Đông

UBND các xã

9

2.538

Triệu Đông đăng ký 2016 nhưng không đạt

 

Huyện Hải Lăng (11 xã), gồm: Hải Xuân, Hải Quy, Hải Sơn, Hải Trường, Hải Chánh, Hải Vĩnh, Hải Thiện, Hải Thành, Hải Dương, Hải Thọ, Hải Ba.

UBND các xã

11

3.102

 

 

Huyện Cam Lộ: Cam Nghĩa, Cam Tuyền

UBND xã Cam Nghĩa, Cam Tuyền

2

546

Cam Nghĩa đăng ký 2016 nhưng không đạt

[...]