ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4166/QĐ-UBND
|
Quảng Bình,
ngày 16 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT
ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI
TRUNG ÁP LIÊN THÔNG VỚI CHẤP THUẬN XÂY DỰNG, CẤP GIẤY PHÉP THI CÔNG XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI, UBND CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
VÀ CÔNG TY ĐIỆN LỰC QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày
08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện
tử;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 21/2019/QĐ-UBND
ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xây dựng và quản lý, vận hành,
khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh
Quảng Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Công ty Điện
lực Quảng Bình tại Tờ trình số 5234/TTr-QBPC ngày 24/11/2021 và đề nghị của
Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình thực hiện dịch
vụ công trực tuyến mức độ 4 Cấp điện qua lưới trung áp liên thông với chấp
thuận xây dựng, cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm
vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Giao thông vận tải, UBND cấp huyện, cấp xã và Công ty Điện lực Quảng Bình.
Điều 2. Trên cơ sở các dịch vụ công trực tuyến đã được phê duyệt,
chậm nhất trước ngày 28/02/2021, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giao thông
vận tải, Công ty Điện lực Quảng Bình, UBND cấp huyện, UBND cấp xã theo chức
năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp tổ chức xây dựng, chạy thử
nghiệm, hoàn thiện các dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công của tỉnh
và tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia; đảm bảo đáp ứng các yêu cầu theo
quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, Nghị định số 45/2020/NĐ-CP, Quyết định
số 21/2019/QĐ-UBND và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan. Trong đó:
1. Căn cứ vào mức độ bảo đảm an toàn của các
giải pháp xác thực danh tính điện tử tổ chức, cá nhân trên chức năng đăng ký,
đăng nhập tài khoản của Cổng dịch vụ công Quốc gia được tích hợp, kết nối với
Cổng dịch vụ công của tỉnh để lựa chọn, xác định phương thức xác thực điện tử
bằng tài khoản đăng ký, đăng nhập hoặc thực hiện ký số hoặc bằng giải pháp xác
thực khác đối với biểu mẫu điện tử (e-form), hồ sơ bản điện tử (file) theo quy
định tại Điều 8 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP; đồng thời đăng tải, hướng dẫn cụ
thể cho tổ chức, cá nhân ngay trên dịch vụ công trực tuyến được cung cấp.
2. Xây dựng mẫu kết quả thủ tục hành chính
(TTHC) bản điện tử để trả kết quả bản điện tử cho tổ chức, cá nhân tại Kho quản
lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Điều 14 và Điều 16
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP.
3. Đăng tải số điện thoại và hộp thư điện tử
của đơn vị đầu mối thuộc Công ty Điện lực Quảng Bình/Điện lực trực thuộc kèm
theo từng dịch vụ công trực tuyến được cung cấp để tổ chức, cá nhân liên hệ khi
cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
4. Sở Thông tin và Truyền thông hoàn thành
việc khai báo, thiết lập quy trình điện tử cho Sở Giao thông vận tải, Công ty
Điện lực Quảng Bình, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trước ngày 31/01/2022.
Điều 3. Sở Giao thông vận tải khẩn trương hoàn thiện quy trình nội
bộ liên thông thực hiện dịch vụ công trực tuyến cấp điện qua lưới trung áp áp
dụng tại Sở Giao thông vận tải và UBND cấp huyện, UBND cấp xã tại Bước 5 của
Quy trình ban hành kèm theo Quyết định này, trình UBND tỉnh phê duyệt trước ngày 31/12/2021.
Điều 4. Sở Giao thông vận tải, Công ty Điện lực Quảng Bình, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
1. Chỉ đạo các đơn vị, địa phương trực thuộc
phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức chạy thử, hoàn thiện quy
trình điện tử, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 28/02/2022, trong đó:
Sở Giao thông vận tải tổng hợp kết quả chạy thử của Sở và UBND cấp huyện, UBND
cấp xã; Công ty Điện lực Quảng Bình tổng hợp kết quả chạy thử của Công ty và
các đơn vị trực thuộc.
2. Tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin,
dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành
chính lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
3. Tổ chức thực hiện việc số hóa kết quả giải
quyết TTHC đang được quản lý, lưu giữ bằng văn bản giấy sang dữ liệu điện tử để
tích hợp, chia sẻ, khai thác theo quy định tại Điều 25 Nghị định số
45/2020/NĐ-CP.
4. Sở Giao thông vận tải chỉ đạo triển khai
lập Danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức của Sở và UBND
cấp huyện, UBND cấp xã được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy
định tại các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến liên thông được UBND
tỉnh phê duyệt, tổng hợp gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập cấu hình
điện tử, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 15/01/2022.
5. Công ty Điện lực Quảng Bình triển khai lập
Danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức của Công ty được
phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại các quy trình thực
hiện dịch vụ công trực tuyến được UBND tỉnh phê duyệt, gửi Sở Thông tin và
Truyền thông để thiết lập cấu hình điện tử, báo cáo UBND tỉnh trước ngày
31/12/2021.
6. UBND cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo và
tổng hợp kết quả thực hiện của UBND cấp xã để báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Giao
thông vận tải) theo các nội dung yêu cầu tại khoản này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám
đốc Công ty Điện lực Quảng Bình, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám
đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 6;
- Cục KSTTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh (để biết);
- Lưu: VT, TDNV, KSTTHC.
|
KT. CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Mạnh Hùng
|
PHỤ
LỤC
QUY
TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 CẤP ĐIỆN QUA LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP
LIÊN THÔNG VỚI CHẤP THUẬN XÂY DỰNG, CẤP GIẤY PHÉP THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI, UBND CẤP HUYỆN, CẤP XÃ VÀ CÔNG TY
ĐIỆN LỰC QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 4166/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Bình)
Phần I
DANH
MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên Quy
trình
|
Ghi chú
|
1
|
Cấp điện qua lưới trung áp liên thông với
chấp thuận xây dựng, cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu
trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
|
QT
01/CĐTA/QBPC
|
|
Phần II
CÁC
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4
Quy
trình số: 01/CĐTA/QBPC
CẤP
ĐIỆN QUA LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP LIÊN THÔNG VỚI CHẤP THUẬN XÂY DỰNG CÙNG THỜI ĐIỂM
VỚI CẤP GIẤY PHÉP THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ
KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Áp dụng tại
cơ quan: Sở Giao thông vận tải, Công ty Điện lực Quảng Bình, UBND cấp huyện và
UBND cấp xã
Quy trình
và Đối tượng thực hiện
|
Nội dung
công việc (tóm tắt)
|
Thời gian
thực hiện
|
Người nộp
hồ sơ
(Khách hàng)
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực tuyến
của tỉnh Quảng Bình (Cổng DVCTT) trên mạng internet tại địa chỉ:
https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký/ Đăng nhập vào Hệ thống.
3. Chọn cơ quan thực hiện là Công ty Điện
lực Quảng Bình; tại danh sách dịch vụ công lựa chọn “Thủ tục liên thông cấp
điện qua lưới trung áp”.
Lựa chọn nơi nộp hồ sơ cho 1 trong 8 đơn vị
sau:
- Công ty Điện lực Quảng Bình;
- Điện lực Đồng Hới;
- Điện lực Quảng Trạch;
- Điện lực Quảng Ninh;
- Điện lực Bố Trạch;
- Điện lực Tuyên Hóa;
- Điện lực Lệ Thủy;
- Điện lực Minh Hóa.
4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các thành phần
hồ sơ, bao gồm:
4.1. Hồ sơ gửi lần
1: Hồ sơ ký kết Hợp đồng mua bán điện (HĐMBĐ) với Điện lực:
- Khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử
(e-form), gồm:
+ Thông tin đấu nối (theo mẫu 02 kèm
theo quy định này).
+ Giấy đề nghị cấp điện (theo mẫu 03
kèm theo quy định này).
+ Bảng kê Công suất (theo mẫu 04 kèm
theo quy định này).
+ Thông tin đăng ký biểu đồ phụ tải
đối với Khách hàng sản xuất, kinh doanh dịch vụ có công suất đăng ký ≥ 40kW
(theo mẫu 05 kèm theo quy định này).
- Bản scan một trong những loại giấy tờ về
thông tin cá nhân của chủ thể ký kết HĐMBĐ:
+ Chứng minh nhân dân;
+ Hộ chiếu;
+ Thẻ căn cước công dân hoặc các
giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân xác định nhân thân khách hàng do
cơ quan có thẩm quyền cấp còn giá trị sử dụng.
Các loại giấy tờ trên có thể thay
thế bằng thông tin từ Cơ sở dữ liệu dân cư Quốc gia.
- Bản scan một trong những loại giấy tờ về
thông tin xác định chủ thể tại địa điểm mua điện:
+ Hộ khẩu thường trú;
+ Sổ tạm trú;
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà;
+ Quyết định phân nhà;
+ Hợp đồng mua bán nhà;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
+ Hợp đồng cho thuê nhà có thời hạn
từ 01 năm trở lên và đồng ý của chủ sở hữu;
+ Giấy tờ của chủ sở hữu nhà/quyền
sử dụng đất đồng ý cho tổ chức/cá nhân được quyền sử dụng địa điểm mua điện;
- Bản scan một trong những loại giấy tờ về
thông tin xác định mục đích sử dụng điện (Khách hàng ngoài sinh hoạt)
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
+ Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh;
+ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi
nhánh, văn phòng đại diện;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
Quyết định thành lập đơn vị;
Các loại giấy tờ trên có thể thay
thế bằng thông tin từ Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
http://www.dangkykinhdoanh.gov.vn.
- Bản scan thông tin về Giấy phép hoạt động
điện lực đối với các trường hợp mua buôn điện (trừ trường hợp mua buôn điện
nông thôn có công suất đăng ký ≤ 50kVA).
4.2. Hồ sơ gửi lần
2: Hồ sơ liên thông nộp cho Sở Giao thông vận tải/UBND cấp huyện, cấp xã: (Chủ
đầu tư nộp Hồ sơ tại Bước 4 sau khi được Điện lực thông báo thỏa thuận đấu
nối và các yêu cầu kỹ thuật để thực hiện thủ tục Chấp thuận xây dựng cùng
thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm
vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ).
- Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng cùng thời
điểm với cấp phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ theo mẫu.
- 02 (hai) bộ hồ sơ bản vẽ thiết kế thi
công và biện pháp tổ chức thi công đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
(bản chính).
+ Nội dung bản vẽ thiết kế thi công thể
hiện quy mô công trình, hạng mục công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và các nội dung quy định, gồm:
(1) Bản vẽ thiết kế của dự án đầu tư, hồ sơ
thiết kế công trình thiết yếu (thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi
công), báo cáo kinh tế - kỹ thuật bao gồm các thông tin về vị trí và lý trình
công trình đường bộ tại nơi xây dựng công trình thiết yếu; bản vẽ thể hiện
diện tích, kích thước công trình thiết yếu trên mặt bằng công trình đường bộ
và trong phạm vi đất dành cho đường bộ; bản vẽ thể hiện mặt đứng và khoảng
cách theo phương thẳng đứng từ công trình thiết yếu bên trên hoặc bên dưới
đến bề mặt công trình đường bộ, khoảng cách theo phương ngang từ cột, tuyến
đường dây, đường ống, bộ phận khác của công trình thiết yếu đến mép ngoài
rãnh thoát nước dọc, mép mặt đường xe chạy hoặc mép ngoài cùng của mặt đường
bộ; bộ phận công trình đường bộ phải đào, khoan khi xây dựng công trình thiết
yếu; thiết kế kết cấu và biện pháp thi công hoàn trả công trình đường bộ
trong phạm vi đất dành cho đường bộ bị đào hoặc ảnh hưởng do thi công công
trình thiết yếu;
(2) Đối với công trình thiết yếu xây dựng
trong phạm vi dải phân cách giữa của đường bộ, ngoài hồ sơ quy định tại mục
(1) phải có thông tin về khoảng cách theo phương thẳng đứng từ công trình
thiết yếu đến bề mặt dải phân cách giữa, từ công trình thiết yếu đến mép
ngoài dải phân cách giữa;
(3) Công trình thiết yếu lắp đặt vào cầu,
hầm hoặc các công trình đường bộ có kết cấu phức tạp khác ngoài hồ sơ quy
định tại mục (1) phải có báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế.
+ Biện pháp tổ chức thi công thể hiện
phương án thi công, phương án bảo đảm an toàn trong thi công xây dựng, an
toàn giao thông và tổ chức giao thông.
4.3. Hồ sơ gửi lần
3: Hồ sơ nghiệm thu đóng điện công trình điện: (Chủ đầu
tư nộp Hồ sơ tại Bước 7 sau khi thi công xong công trình)
- Giấy mời nghiệm thu đóng điện.
- Hồ sơ Báo cáo Kinh tế - Kỹ thuật/Hồ sơ
thiết kế bản vẽ thi công: 02 bộ (01 bộ bản chính, 01 bộ phô tô).
- Hồ sơ Hoàn công công trình: 04 bộ (01 bộ
bản chính, 03 bộ phô tô), bao gồm:
+ Thông báo đóng điện;
+ Giấy cam kết toàn bộ công nhận rời
khỏi hiện trường nơi làm việc (với công trình/hạng mục công trình được tổ
chức nghiệm thu đóng điện).
+ Thỏa thuận đấu nối và các yêu cầu
kỹ thuật;
+ Các biên bản thí nghiệm vật tư,
thiết bị; lý lịch máy biến áp; lý lịch thiết bị đóng cắt và phiếu chỉnh định
Rơle (nếu có).
+ Bảng tổng hợp và bảng kê chi tiết
vật tư lắp đặt;
+ Bản vẽ hoàn công;
+ Các văn bản, quyết định phê duyệt
thiết kế; quyết định hiệu chỉnh thiết có (nếu có).
5. Hồ sơ gửi dưới hình thức khai báo thông
tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn có của Hệ thống hoặc đăng tải các giấy
tờ, tài liệu điện tử hợp lệ hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu
điện tử của tổ chức, cá nhân.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả thủ tục
hành chính (TTHC): Trực tiếp/ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực
tuyến.
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo về tình
hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã hội
(Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để tra cứu
tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ công,
tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư điện tử của Công
ty Điện lực Quảng Bình/Điện lực trực thuộc được đăng tải kèm theo quy trình
thực hiện dịch vụ công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của
Công ty Điện lực Quảng Bình/Điện lực trực thuộc tại các huyện, thị xã, thành
phố) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn
nêu trên.
|
|
Quy trình tại Công ty Điện lực/các
Điện lực trực thuộc
|
|
Bước 1
|
Cán bộ tiếp
nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa Công ty Điện lực Quảng Bình/các Điện lực trực
thuộc.
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người
nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc qua
dịch vụ bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ điện tử:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp
lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu
cầu.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp
nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ điện tử; gửi phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả cho người nộp hồ sơ.
Chuyển hồ sơ điện tử cho phòng Kỹ thuật
Công ty/Điện lực trực thuộc để phân công xử lý.
|
0,5 ngày
làm việc
|
Bước 2
|
Cán bộ
phòng Kỹ thuật Công ty/các Điện lực trực thuộc
|
Cán bộ phòng Kỹ thuật Công ty/Điện lực được
phân công theo dõi, xử lý các công việc sau:
- Tiếp nhận hồ sơ.
- Phòng Kỹ thuật Công ty/Điện lực trực
thuộc phối hợp với khách hàng thực hiện khảo sát hiện trường, lập thỏa thuận
đấu nối và các yêu cầu kỹ thuật, trình ký Lãnh đạo Công ty/Điện lực trực
thuộc.
+ Trường hợp đạt thỏa thuận: Chuyển kết quả
đến bộ phận một cửa của Công ty/Điện lực trực thuộc để chuyển trả cho khách
hàng.
+ Trường hợp chưa đạt thỏa thuận: Gửi thông
báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu thông qua
bộ một cửa.
|
02 ngày làm
việc
|
Bước 3
|
Cán bộ tiếp
nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa Công ty Điện lực Quảng Bình/các Điện lực trực
thuộc.
|
Cán bộ tại bộ phận một cửa được phân công
theo dõi, xử lý các công việc sau:
- Chuyển trả kết quả thỏa thuận đấu nối và
các yêu cầu kỹ thuật cho khách hàng.
|
0,25 ngày
làm việc
|
Khách hàng tiếp tục
hoàn thiện hồ sơ ở bước tiếp theo như sau:
- Trường hợp công trình phải được CQNN chấp
thuận xây dựng/cấp giấy phép thi công xây dựng công trình: Khách hàng lập hồ
sơ chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng
công trình nộp ở Bước 4.
- Trường hợp công trình không phải được
CQNN chấp thuận xây dựng/cấp giấy phép thi công xây dựng công trình: Khách
hàng thi công công trình và nộp hồ sơ nghiệm thu đóng điện công trình ở Bước
7.
|
|
Bước 4
|
Cán bộ tiếp
nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa Công ty Điện lực Quảng Bình/các Điện lực trực
thuộc.
|
Cán bộ tại bộ phận một cửa được phân công
theo dõi, xử lý các công việc sau:
- Tiếp nhận hồ sơ từ khách hàng: Đề nghị Sở
GTVT/UBND cấp huyện, cấp xã chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy
phép thi công xây dựng công trình.
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người
nộp hồ sơ, xác nhận hình thức nộp hồ sơ.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp
lệ: Thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu
cầu.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp
nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ, lập phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
cho người nộp hồ sơ.
3. Chuyển hồ sơ cho Sở GTVT/UBND cấp huyện,
UBND cấp xã trong trường hợp phải thực hiện thủ tục Chấp thuận xây dựng cùng
thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình.
|
0,5 ngày
làm việc
|
Quy trình tham gia liên thông của Sở
GTVT/UBND cấp huyện/UBND cấp xã
|
|
Bước 5
|
|
Sở GTVT/UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực
hiện thủ tục: Chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công
xây dựng công trình theo các Quy trình nội bộ liên thông thực hiện dịch vụ
công trực tuyến được UBND tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt; chuyển trả kết
quả TTHC cho ngành điện.
|
07 ngày làm
việc
|
Quy trình tại Công ty Điện lực/các
Điện lực trực thuộc
|
|
Bước 6
|
Cán bộ tiếp
nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa Công ty Điện lực Quảng Bình/các Điện lực trực
thuộc.
|
Cán bộ tiếp nhận hồ tại bộ phận một cửa
được phân công theo dõi, xử lý các công việc sau:
- Tiếp nhận kết quả TTHC từ Sở GTVT/UBND
cấp huyện, UBND cấp xã.
- Chuyển kết quả cho Khách hàng.
|
0,25 ngày
làm việc
|
Khách hàng thi công
công trình, nộp hồ sơ nghiệm thu, đóng điện công trình
|
|
Bước 7
|
Cán bộ tiếp
nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa Công ty Điện lực Quảng Bình/các Điện lực trực
thuộc
|
Cán bộ tiếp nhận hồ tại bộ phận một cửa
được phân công theo dõi, xử lý các công việc sau:
1. Tiếp nhận hồ sơ nghiệm thu từ khách
hàng.
2. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của người
nộp hồ sơ, xác nhận hình thức nộp hồ sơ.
3. Kiểm tra thành phần hồ sơ nghiệm thu:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp
lệ: Thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu
cầu.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Tiếp
nhận, cập nhật lưu trữ hồ sơ; lập phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
cho người nộp hồ sơ.
Chuyển hồ sơ cho phòng Kinh doanh Công
ty/các Điện lực trực thuộc.
|
0,5 ngày
làm việc
|
Bước 8
|
Cán bộ
phòng Kinh doanh Công ty Điện lực /các Điện lực trực thuộc
|
Cán bộ phòng Kinh doanh Công ty/Điện lực
được phân công theo dõi, xử lý các công việc sau:
- Phòng Kinh doanh Công ty/Điện lực trực
thuộc chuyển hồ sơ cho các bộ phận liên quan, thành lập Hội đồng nghiệm thu
đóng điện công trình.
- Phòng Kỹ thuật/Điện lực trực thuộc chủ
trì, phối hợp với khách hàng, đơn vị thi công nghiệm thu đóng điện công
trình:
+ Công trình không đảm bảo các tiêu chuẩn
kỹ thuật đúng theo quy định: Thông báo cho khách hàng, hướng dẫn bổ sung,
hoàn thiện công trình theo yêu cầu thông qua bộ phận một cửa.
+ Công trình đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ
thuật đúng theo quy định: Lắp đặt hệ thống đo đếm; ký HĐMBĐ (Hợp đồng điện
tử) và Biên bản lắp đặt hệ thống đo đếm; đóng điện đưa công trình vào vận
hành sử dụng.
Chuyển kết quả cho Bộ phận một cửa của Công
ty/các Điện lực trực thuộc để chuyển cho khách hàng.
|
2,5 ngày làm
việc
|
Bước 9
|
Cán bộ tiếp
nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa
|
Cán bộ tiếp nhận hồ tại bộ phận một cửa:
Xác nhận trên phần mềm một cửa điện tử về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một
cửa; thông báo cho cá nhân, tổ chức theo các hình thức đã đăng ký.
|
0,5 ngày
làm việc
|
Người nộp
hồ sơ Nhận kết quả
|
- Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã đăng
ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích/ hoặc trực tuyến. Đồng
thời nhận kết quả TTHC bản điện tử tại Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ
chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công.
|
Không tính
vào thời gian giải quyết
|
|
|
Tổng thời
gian giải quyết TTHC
|
14 ngày làm
việc
|
* Các biểu mẫu đính kèm:
Mẫu
số 01
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ Giao thông vận tải)
(1)
(2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……
|
……, ngày …
tháng … năm 20…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN XÂY DỰNG CÙNG THỜI ĐIỂM VỚI CẤP
PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO
THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Chấp thuận
xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công (...3...)
Kính gửi:
………………………… …………… …………… …………(...4...)
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày
10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP
ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản
lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày
12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất lượng và bảo trì
công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 50/TT-BGTVT ngày 23
tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy
định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 35/TT-BGTVT ngày 09
tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải;
(....2....) đề nghị được chấp thuận xây dựng
cùng thời điểm với cấp phép thi công (...5...) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ của (...6...). Thời gian thi công bắt đầu từ ngày ...
tháng ... năm ... đến hết ngày ... tháng ... năm ...
Xin gửi kèm theo các tài liệu sau:
+ (...7...) (bản chính).
+ (...8...).
(...2...) Đối với thi công công trình thiết
yếu: cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình và không đòi bồi thường khi
ngành đường bộ có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ
tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển
khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của văn bản chấp thuận xây dựng và cấp
phép thi công.
(...2...) Đối với thi công trên đường bộ đang
khai thác: cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm giao thông thông
suốt, an toàn theo quy định, hạn chế ùn tắc giao thông đến mức cao nhất và
không gây ô nhiễm môi trường.
(...2...) cam kết thi công theo đúng Hồ sơ
thiết kế đã được (...9...) phê duyệt và tuân thủ theo quy định của Giấy phép
thi công. Nếu thi công không thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông
suốt, an toàn theo quy định, để xảy ra tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, ô
nhiễm môi trường nghiêm trọng, (...2...) chịu trách nhiệm theo quy định của
pháp luật.
Địa chỉ liên hệ: ……………
Số điện thoại: ……………
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ……………;
- Lưu VT.
|
(…2…)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi trong Đơn đề nghị
(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn
vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).
(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị
(công trình thiết yếu hoặc thi công trên đường bộ đang khai thác);
(3) Ghi vắn tắt tên công trình hoặc hạng mục
công trình đề nghị chấp thuận và cấp phép, quốc lộ, địa phương; ví dụ “Chấp
thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công đường ống cấp nước sinh
hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của QL.39, địa
phận tỉnh Hưng Yên”.
(4) Tên cơ quan chấp thuận xây dựng cùng thời
điểm với cấp phép thi công;
(5) Ghi đầy đủ tên công trình hoặc hạng mục
công trình đề nghị chấp thận và cấp phép thi công.
(6) Ghi đầy rõ lý trình, tên quốc lộ, thuộc
địa phận tỉnh nào.
(7) Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công (trong đó
có Biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt
(8) Các tài liệu khác nếu (..2..) thấy cần
thiết.
(9) Cơ quan phê duyệt Thiết kế bản vẽ thi
công./.
Ghi chú:
Trên đây là
các nội dung chính của mẫu Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với
cấp giấy phép thi công, các tổ chức, cá nhân căn cứ từng công trình cụ thể để
điền đầy đủ các thông tin cần thiết và gửi kèm theo hồ sơ, tài liệu liên quan
cho phù hợp./.
Mẫu
số 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2015/TT-BCT
ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định hệ thống điện
phân phối)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
---------------
……………,
ngày tháng năm 20...
THÔNG TIN ĐĂNG KÝ ĐẤU NỐI
Kính gửi: Công
ty Điện lực Quảng Bình/Điện lực ....
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Thông tin khách hàng.
a) Họ và tên khách hàng:
b) Có trụ sở đăng ký tại:
c) Người đại diện/Người được ủy quyền:
d) Chức danh:
đ) Số CMND/Hộ chiếu:
e) Địa chỉ liên lạc:
Điện thoại …………………………; Fax: …………………………;
Email:
2. Hồ sơ pháp lý: (Các tài
liệu về tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3. Mô tả dự án
a) Đề nghị đấu nối: (mô tả nhu cầu đấu nối) ..................................................................
b) Tên dự án: ..............................................................................................................
c) Địa điểm xây dựng: .................................................................................................
d) Lĩnh vực hoạt động/loại hình sản xuất: .....................................................................
đ) Ngày dự kiến đóng điện điểm đấu nối: .....................................................................
e) Cấp điện áp dự kiến đấu nối: ...................................................................................
II. THÔNG TIN VỀ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐIỆN
1. Số liệu về điện năng và công suất
định mức
Công suất sử dụng lớn nhất: ………………………… (kW)
Điện năng tiêu thụ/ngày/tháng/năm:
………………………… (kWh)
Chế độ tiêu thụ điện (ca, ngày làm việc và
ngày nghỉ): ..................................................
...................................................................................................................................
Đăng ký sử
dụng điện
|
Năm hiện
tại
|
Năm thứ 2
|
Năm thứ 3
|
Năm thứ 4
|
Năm thứ 5
|
Công suất
lớn nhất (kW)
|
|
|
|
|
|
Sản lượng
điện trung bình năm (kWh)
|
|
|
|
|
|
Mẫu
số 03
(Ban hành kèm theo Quy trình “Kinh
doanh điện năng” thuộc bộ Quy trình Kinh doanh điện năng của Tập đoàn Điện lực
Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
---------------
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP ĐIỆN
Kính gửi:
…………………………………………………………………
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị mua điện: .....................................................................
2. Đại diện là ông (bà): ……………………………………… Chức
vụ ............................. (*)
3. Theo giấy ủy quyền …………… ngày …… tháng ……
năm .................................... (*)
4. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu/CMCAND/CMQĐND: .......................................................
Cơ quan cấp: ……………………………………… ngày …… tháng ……
năm
5. Địa chỉ mua điện: .....................................................................................................
6. Thông tin trên hợp đồng mua bán điện:
a) Thông tin liên hệ:
Số điện thoại ………………………… Fax: …………………………
Email: ..........................
b) Mã số thuế: ………………… Tài khoản số: …………………
Tại ngân hàng .............. (*)
c) Hình thức thanh toán tiền điện:
□ Trích nợ tự động □ UNT
(ủy nhiệm thu) □ UNC (ủy nhiệm chi)
□ Qua thẻ ATM □ Qua
Internet banking □ Qua SMS banking
□ Qua các điểm thu tiền điện □ Khác...
d) Hình thức thông báo thanh toán tiền điện:
□ SMS □ Email □
Khác ……………
e) Địa chỉ email nhận thông báo: ..................................................................................
f) Số điện thoại nhận thông báo: ..................................................................................
7. Tình trạng sử dụng điện hiện tại: □
Chưa có điện; □ Đang dùng công tơ chung
8. Số hộ dùng công tơ chung: .....................................................................................
9. Địa chỉ ghi trên hóa đơn tiền điện: ........................................................................ (*)
10. Mục đích sử dụng điện: □ Sinh hoạt □ Kinh
doanh □ Sản xuất □ Khác …………………………
(khách hàng có thể chọn nhiều ô nếu có
nhiều mục đích sử dụng điện)
11. Công suất đăng ký sử dụng: …………… kW; đề
nghị mua điện: □ 01 pha □ 03 pha
|
………, ngày …
tháng … năm ……
Người đề nghị
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Các mục có dấu (*) dành cho
khách hàng đề nghị cấp điện ngoài mục đích sinh hoạt
Mẫu
số 04
(Ban hành kèm theo Quy trình “Kinh
doanh điện năng” thuộc bộ Quy trình Kinh doanh điện năng của Tập đoàn Điện lực
Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
---------------
BẢNG KÊ CÔNG SUẤT THIẾT BỊ SỬ DỤNG ĐIỆN
Tên khách hàng mua điện: ...........................................................................................
Địa chỉ mua điện: .........................................................................................................
Tổng công suất lắp đặt …………… KW; Cấp điện áp
…………… KV.
Công suất sử dụng cao nhất …………… KW; Công
suất sử trung bình …………… KW.
TT
|
Tên thiết
bị
|
Công suất
(kW)
|
Số lượng
|
Hệ số đồng
thời
|
Thời gian
sử dụng ngày
|
Tổng công
suất sử dụng (kW)
|
Điện năng
sử dụng (kWh/ngày)
|
Ghi chú
|
Từ ... đến
… giờ
|
Tổng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8=3x4x5
|
9=8x7
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày …
tháng … năm ……
BÊN MUA ĐIỆN
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|