Quyết định 3978/QĐ-UBND năm 2014 Phê duyệt Đề án chi trả dịch vụ môi trường rừng tại lưu vực Bắc Sông Bung, tỉnh Quảng Nam
Số hiệu | 3978/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 16/12/2014 |
Ngày có hiệu lực | 16/12/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Huỳnh Khánh Toàn |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3978 /QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 16 tháng 12 năm 2014 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG TẠI LƯU VỰC BẮC SÔNG BUNG, TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03/12/2004;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng; Nghị định số 05/2008/NĐ-CP ngày 14/01/2008 về Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng; Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Quyết định số 2284/QĐ-TTg ngày 13/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Triển khai Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng”;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Nông nghiệp và PTNT: Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2009 Quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng; Thông tư số 80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23/11/2011 về hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng; Thông tư số 20/2012/TT-BNNPTNT ngày 07/5/2012 về việc hướng dẫn trình tự thủ tục nghiệm thu, thanh toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 16/11/2012 của Liên Bộ: Nông nghiệp và PTNT - Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Quyết định số 997/QĐ-UBND ngày 01/4/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam về phê duyệt Đề cương kỹ thuật và dự toán kinh phí lập Đề án chi trả dịch vụ môi trường rừng lưu vực Bắc Sông Bung, tỉnh Quảng Nam.
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 388/TTr-SNN&PTNT ngày 10/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án chi trả dịch vụ môi trường rừng tại lưu vực Bắc Sông Bung, tỉnh Quảng Nam với các nội dung chính như sau:
1. Tên đề án: Đề án chi trả dịch vụ môi trường rừng tại lưu vực Bắc Sông Bung, tỉnh Quảng Nam.
2. Địa điểm: thuộc các xã: A Xan, Ch'Om, Ga Ry, Tr'Hy, Lăng, huyện Tây Giang.
3. Chủ quản lý rừng, diện tích lưu vực và diện tích chi trả dịch vụ môi trường rừng
Thống nhất diện tích lưu vực và diện tích chi trả dịch vụ môi trường rừng theo thuyết minh Đề án:
Chủ quản lý |
Quy hoạch 3 loại rừng |
Diện tích lưu vực (ha) |
Diện tích chi trả DVMTR (ha) |
Ban quản lý rừng phòng hộ Bắc Sông Bung |
Tổng |
32.018,14 |
25.694,64 |
PH |
25.402,07 |
21.970,20 |
|
SX |
6.616,07 |
3.724,44 |
|
UBND xã: A Xan, Ch'Om, Ga Ry, Tr'Hy, Lăng |
Tổng |
8.991,71 |
1.013,27 |
SX |
3.629,00 |
267,26 |
|
N3LR |
5.362,71 |
746,01 |
|
Tổng cộng |
|
41.009,85 |
26.707,91 |
|
PH |
25.402,07 |
21.970,20 |
SX |
10.245,07 |
3.991,70 |
|
N3LR |
5.362,71 |
746,01 |
4. Hệ số K
Áp dụng hệ số K3 quy định nguồn gốc hình thành rừng tại Điều 3, Chương II, Thông tư số 80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT. Đối với rừng tự nhiên, hệ số K = 1.
5. Đối tượng được chi trả dịch vụ môi trường rừng
Thống nhất phương án giao khoán quản lý bảo vệ rừng như thuyết minh trong Đề án, cụ thể:
- Ban quản lý rừng phòng hộ Bắc Sông Bung trực tiếp quản lý bảo vệ rừng với diện tích là 6.579,51 ha, gồm: 6.577,12 ha thuộc lâm phận Ban quản lý rừng phòng hộ Bắc Sông Bung, diện tích còn lại 2,39 ha nằm liền kề với khu rừng do Ban trực tiếp quản lý được UBND xã Lăng uỷ quyền cho Ban quản lý rừng phòng hộ Bắc Sông Bung quản lý.
- Ban quản lý rừng phòng hộ Bắc Sông Bung giao khoán đến nhóm hộ và lực lượng dân quân, tự vệ các xã quản lý bảo vệ rừng là 20.128,4 ha, gồm: 19.117,52 ha thuộc lâm phận Ban quản lý rừng phòng hộ Bắc Sông Bung và 1.010,88 ha UBND các xã: A Xan, Ch'Om, Ga Ry, Tr'Hy, Lăng uỷ quyền cho Ban quản lý rừng phòng hộ Bắc Sông Bung quản lý và tổ chức thực hiện chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng.
Diện tích giao khoán đến nhóm hộ và lực lượng dân quân tự vệ các xã:
+ Giao khoán đến nhóm hộ: 11.076,8 ha/ 68 nhóm hộ/ 1.785 hộ.
+ Giao khoán cho nhóm lực lượng dân quân, tự vệ xã: 9.051,6 ha/05 xã/ 05 nhóm/186 hộ.
Trong quá trình quản lý bảo vệ rừng, các biến động về đối tượng nhận khoán bảo vệ rừng theo đề nghị của chủ rừng và địa phương, giao cho Sở Nông nghiệp và PTNT xem xét, quyết định.