ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1816/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 06 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT
ĐỀ ÁN CHI TRẢ TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG LƯU VỰC THỦY ĐIỆN HUY MĂNG, HUYỆN
SƠN TÂY, TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển
rừng năm 2004;
Căn cứ Nghị định số
05/2008/NĐ-CP ngày 14/1/2008 của Chính phủ về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Nghị định số 99/2010/NĐ-CP
ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Quyết định số 2284/QĐ-TTg
ngày 13/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện phê duyệt đề án triển khai
nghị định 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách
chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Quyết định số 2112/QĐ-UBND
ngày 27/11/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt đề cương kỹ
thuật, dự toán kinh phí lập đề án chi trả DVMTR lưu vực thủy điện Huy Măng,
huyện Sơn Tây; Quyết định số 1568/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh
về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung đề cương kỹ thuật - dự toán kinh
phí lập đề án chi trả dịch vụ môi trường rừng lưu vực thủy điện Huy Măng, huyện
Sơn Tây;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2252/TTr-SNNPTNT ngày 15/9/2016
về việc phê duyệt Đề án chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng lưu vực thủy điện
Huy Măng, huyện Sơn Tây, tỉnh Quảng Ngãi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Đề án chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng lưu vực thủy điện Huy Măng,
huyện Sơn Tây, tỉnh Quảng Ngãi, với các nội dung chính sau:
1. Tên đề án: Đề án chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng lưu vực thủy điện Huy
Măng, huyện Sơn Tây, tỉnh Quảng Ngãi.
2. Địa điểm lập đề án: Thực hiện trên
địa bàn xã Sơn Dung, Sơn Long, huyện Sơn Tây - tỉnh Quảng Ngãi.
3. Mục tiêu Đề án
Áp dụng vào thực tế chính sách chi trả
dịch vụ môi trường rừng nhằm nâng cao ý thức trách nhiệm, nghĩa vụ của mọi tổ
chức, cá nhân đối với sự nghiệp bảo vệ và phát triển rừng; huy động các nguồn
lực của xã hội để bảo vệ và phát triển rừng; đảm bảo cho người lao động trực
tiếp tham gia hoạt động sản xuất, bảo vệ phát triển rừng được chi trả giá trị
của rừng do mình tạo ra, đúng giá trị của rừng đem lại cho xã hội; nâng cao năng
lực và hiệu quả quản lý, sử dụng và bảo vệ rừng cho các chủ rừng, góp phần thực hiện chiến lược phát triển lâm nghiệp.
4. Nội dung đề án
a) Tổng diện tích tự nhiên toàn lưu
vực thủy điện Huy Măng: 2.258,76 ha, bao gồm:
a1) Diện tích đất
quy hoạch lâm nghiệp: 1.024,48 ha, chia ra:
- Diện tích rừng tự nhiên: 663,05 ha.
- Diện tích rừng trồng: 213,37 ha.
- Diện tích đất chưa có rừng: 146,56
ha.
- Diện tích đất khác: 1,5 ha
a2) Diện tích đất ngoài quy hoạch lâm
nghiệp: 1.234,28 ha, chia ra:
- Diện tích rừng tự nhiên: 39 ha.
- Diện tích rừng trồng: 742,52 ha.
- Diện tích đất chưa có rừng: 83,38
ha.
- Diện tích đất khác: 369,38 ha.
b) Kết quả xác định diện tích đất có
rừng nằm trong quy hoạch lâm nghiệp đủ điều kiện tham gia cung ứng dịch vụ môi
trường rừng (DVMTR):
Tổng diện tích rừng nằm trong quy hoạch
lâm nghiệp đủ điều kiện tham gia cung ứng DVMTR được xác định là: 696,46 ha.
Chia ra:
b1) Diện tích rừng thuộc Ban quản
lý rừng phòng hộ huyện Sơn Tây quản lý là: 682,80 ha, bao gồm:
- Diện tích rừng tự nhiên: 649,39 ha;
- Diện tích rừng trồng: 33,41 ha;
b2) Diện tích rừng thuộc hộ gia đình,
cá nhân quản lý là: 13,66 ha (rừng tự nhiên).
c) Kết quả xác định hệ số chi trả (hệ
số K):
c1) Đối với rừng
tự nhiên, mục đích sử dụng là phòng hộ:
- Hệ số K = 0,95 (trạng thái rừng
giàu).
- Hệ số K = 0,90 (trạng thái rừng
trung bình).
- Hệ số K = 0,86 (trạng thái rừng nghèo
và rừng phục hồi).
c2) Đối với rừng tự nhiên, mục đích
sử dụng là sản xuất:
- Hệ số K = 0,90 (trạng thái rừng
giàu).
- Hệ số K = 0,86 (trạng thái rừng
trung bình).
- Hệ số K = 0,81 (trạng thái rừng nghèo
và rừng phục hồi).
c3) Đối với rừng trồng, mục đích sử
dụng là phòng hộ:
- Hệ số K = 0,77 (rừng nghèo, trữ lượng
cây đứng từ 10 đến 100 m3/ha).
c4) Đối với rừng trồng, mục đích sử
dụng là sản xuất:
- Hệ số K = 0,73 (rừng nghèo, trữ lượng
cây đứng từ 10 đến 100 m3/ha).
(chi tiết diện tích, loại rừng, hệ
số K, mức chi trả bình
quân áp dụng cho 01 ha rừng của từng chủ rừng theo phụ lục kèm theo)
d) Kết
quả xác định mức chi trả cho 01 ha rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng
tại lưu vực thủy điện Huy Măng là 134.367 đồng/ha/năm.
5. Các giải pháp thực hiện đề án
a) Giải pháp kỹ thuật:
Hàng năm, tổ chức kiểm tra, theo dõi
và đánh giá chất lượng rừng cung ứng DVMTR (bao gồm diện tích rừng, chất lượng
rừng, nguồn gốc, mục đích sử dụng rừng và các yếu tố khác).
Xây dựng các mô hình quản lý bảo vệ
rừng bền vững thông qua các hoạt động hỗ trợ sinh kế cho người tham gia nhận khoán thông qua những hoạt động phi dự án như:
Hỗ trợ kinh phí để chống chặt phá rừng và sản xuất, kinh doanh, vận chuyển lâm
sản trái phép; tuyên truyền, phổ biến và triển khai thực hiện chính sách chi
trả DVMTR kết hợp giáo dục, phổ biến pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng;
thử nghiệm và phổ biến nhân rộng mô hình bảo vệ và phát triển rừng, quản lý
rừng bền vững; thử nghiệm, ứng dụng giống cây lâm nghiệp mới; hỗ trợ trồng cây
phân tán; phát triển lâm sản ngoài gỗ trên đất lâm nghiệp; đào tạo nguồn nhân
lực cho việc bảo vệ và phát triển rừng đến cấp tỉnh.
b) Giải pháp về chính sách:
- Ưu tiên lồng ghép các chương trình,
dự án đang đầu tư trên địa bàn như: Chương trình 30a, Bảo
vệ và phát triển rừng có cùng mục tiêu đang được đầu tư trên địa bàn kết hợp với chính sách chi trả DVMTR để nâng cao đơn giá chi trả cho hộ tham gia
nhận khoán bảo vệ rừng, góp phần tăng thu
nhập, cải thiện đời sống.
- Đẩy nhanh tiến độ giao đất, giao rừng,
cho thuê rừng gắn với chính sách hưởng lợi để thực hiện chính sách chi trả dịch
vụ môi trường rừng.
- Ban hành cơ chế, chính sách quản lý
và sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh.
c) Giải pháp về tổ chức:
- Thực hiện tốt nhiệm vụ của Hội đồng
quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh theo sự phân công của Chủ tịch UBND tỉnh tại Quyết định số 1296/QĐ-UBND ngày
30/8/2012.
- Giao UBND huyện Sơn Tây chỉ đạo Hạt
Kiểm lâm huyện Sơn Tây thực hiện chi trả tiền DVMTR cho các đối tượng chủ rừng
là hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn.
d) Giải pháp về nguồn lực tài chính:
Huy động các nguồn lực từ ngân sách
Nhà nước như: Chương trình 30a; Chương trình bảo vệ và
phát triển rừng; Chương trình hành động quốc gia về “Giảm phát thải khí nhà
kính thông qua nỗ lực hạn chế mất rừng và và suy thoái
rừng, quản lý bền vững tài nguyên rừng, bảo tồn và nâng cao trữ lượng cacbon rừng” giai đoạn 2016 - 2020 (gọi tắt là Chương trình REDD+) được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt tại Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 27/6/2012; các nguồn lực trong và
ngoài nước để tổ chức thực hiện đề án tại lưu vực thủy điện Huy Măng nói riêng
và các lưu vực thủy điện còn lại trên địa bàn tỉnh.
e) Giải pháp về khoa học:
Ứng dụng công nghệ thông tin xây dựng cơ sở dữ liệu, phần mềm tiên
tiến phù hợp để quản lý, theo dõi, giám sát và đánh giá chất lượng rừng cung
ứng DVMTR.
6. Nguồn vốn chi trả: Từ nguồn thu chi
trả ủy thác tiền DVMTR của lưu vực thủy điện Huy Măng.
7. Thời gian thực hiện đề án: Bắt đầu
từ năm 2016.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện:
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
- Tổ chức công bố Đề án chi trả dịch
vụ môi trường rừng lưu vực thủy điện Huy Măng, huyện Sơn Tây, tỉnh Quảng Ngãi
theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành,
UBND huyện Sơn Tây và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Đề án
chi trả dịch vụ môi trường rừng lưu vực thủy điện Huy Măng theo đúng quy định của pháp luật về chi trả dịch vụ môi trường
rừng và các văn bản của pháp luật có liên quan.
- Chỉ đạo Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng
tỉnh lập kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng cụ thể hàng năm, trình
cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Tổ chức nghiệm thu diện tích rừng
cho các chủ rừng là tổ chức; các tổ chức không phải là chủ rừng nhưng được nhà
nước giao trách nhiệm quản lý rừng theo quy định.
2. Giao UBND huyện Sơn Tây chỉ đạo Hạt Kiểm lâm huyện Sơn Tây tổ chức nghiệm thu và thực hiện
chi trả tiền DVMTR cho các đối tượng chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư có diện tích rừng tham gia cung ứng dịch vụ môi trường rừng theo
quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Thanh tra
tỉnh, Công an tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho
bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND huyện Sơn Tây; Giám đốc Quỹ Bảo vệ và
phát triển rừng tỉnh; Giám đốc Ban Quản lý rừng phòng hộ huyện Sơn Tây và Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP(NL), KTTH, CN-XD, CB-TH;
- Lưu: VT, NN-TNak1000.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
PHỤ LỤC
TỔNG HỢP DIỆN TÍCH
HÀNG NĂM TRONG LƯU VỰC ĐỦ ĐIỀU KIỆN CUNG ỨNG DVMTR LƯU VỰC THỦY ĐIỆN HUY MĂNG,
HUYỆN SƠN TÂY, TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 1816/QĐ-UBND ngày 06/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
TT
|
LOẠI
ĐẤT-LOẠI RỪNG
|
Tổng
diện tích toàn lưu vực
|
Diện tích rừng
nằm trong lưu vực đủ điều kiện cung ứng DVMTR
|
Diện
tích phân theo chủ quản lý
|
Ban
quản lý rừng PH Sơn Tây
|
Hộ
gia đình, cá nhân
|
Diện
tích thực
|
Hệ số K
|
Diện
tích quy đổi
|
Diện
tích thực
|
Hệ
số K
|
Diện
tích quy đổi
|
Diện
tích thực
|
Hệ
số K
|
Diện
tích quy đổi
|
|
Tổng diện tích
|
2.258,76
|
696,46
|
|
607,29
|
682,80
|
|
596,22
|
13,66
|
|
11,06
|
A
|
Đất quy hoạch cho LN
|
1.024,48
|
696,46
|
|
607,29
|
682,80
|
|
596,22
|
13,66
|
|
11,06
|
I
|
Đất quy hoạch PH
|
846,09
|
682,80
|
|
596,22
|
682,80
|
|
596,22
|
0
|
|
0
|
1
|
Đất có rừng
|
735,26
|
682,80
|
|
596,22
|
682,80
|
|
596,22
|
|
|
|
1.1
|
Rừng
tự nhiên
|
649,39
|
649,39
|
|
570,50
|
649,39
|
|
570,50
|
|
|
|
-
|
Rừng giàu
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
-
|
Rừng trung
bình
|
300,51
|
300,51
|
0,90
|
270,46
|
298,46
|
0,90
|
270,46
|
|
|
|
-
|
Rừng nghèo
|
348,88
|
348,88
|
0,86
|
300,04
|
350,72
|
0,86
|
300,04
|
|
|
|
-
|
Rừng phục hồi
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
Rừng tre nứa
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
1.2
|
Rừng trồng
|
87,28
|
33,41
|
0,77
|
25,73
|
33,41
|
0,77
|
25,73
|
|
|
|
2
|
Đất chưa có rừng
|
110,83
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất khác
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đất quy hoạch SXLN
|
178,39
|
13,66
|
|
11,06
|
|
|
|
13,66
|
|
11,06
|
1
|
Đất có rừng
|
141,16
|
13,66
|
|
11,06
|
|
|
|
13,66
|
|
11,06
|
1.1
|
Rừng
tự nhiên
|
13,66
|
13,66
|
|
11,06
|
|
|
|
13,66
|
|
11,06
|
-
|
Rừng giàu
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
-
|
Rừng trung bình
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
-
|
Rừng nghèo
|
13,66
|
13,66
|
0,81
|
11,06
|
|
|
|
13,66
|
0,81
|
11,06
|
-
|
Rừng phục hồi
|
-
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Rừng tre nứa
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Rừng
trồng
|
127,50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất chưa có rừng
|
35,73
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đất khác
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Đất ngoài quy hoạch LN
|
1.234,28
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Đất có rừng
|
781,52
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rừng tự nhiên
|
39
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Rừng trồng
|
742,52
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đất chưa có rừng
|
83,38
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Đất khác
|
369,38
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|