Thông tư 20/2012/TT-BNNPTNT hướng dẫn trình tự thủ tục nghiệm thu thanh toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 20/2012/TT-BNNPTNT
Ngày ban hành 07/05/2012
Ngày có hiệu lực 21/06/2012
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Cao Đức Phát
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2012/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 07 tháng 05 năm 2012

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN TRÌNH TỰ THỦ TỤC NGHIỆM THU THANH TOÁN TIỀN CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG

Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;

Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp và Vụ trưởng vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn trình tự thủ tục nghiệm thu thanh toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

a) Thông tư này hướng dẫn trình tự thủ tục nghiệm thu thanh toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với trường hợp chi trả gián tiếp theo quy định tại Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng.

b) Đối với trường hợp chi trả dịch vụ môi trường rừng theo hình thức trực tiếp thì các bên tự thoả thuận về trình tự thủ tục nghiệm thu thanh toán tiền chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng và khuyến khích các bên vận dụng quy định này.

2. Đối tượng áp dụng: các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc nghiệm thu thanh toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng.

Điều 2. Quy định về nghiệm thu bảo vệ rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng`

1. Căn cứ để tiến hành nghiệm thu

a) Kế hoạch chi trả dịch vụ môi trường rừng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

b) Trường hợp chủ rừng là tổ chức thì ngoài căn cứ tại Điểm a, Khoản 2 Điều này cần có thêm: Hồ sơ về hiện trạng khu rừng (số liệu, bản đồ) được cập nhật tại thời điểm thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng.

Riêng đối với chủ rừng là tổ chức nhà nước; các tổ chức không phải là chủ rừng nhưng hiện được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng cần có thêm: hợp đồng khoán bảo vệ rừng giữa chủ rừng với hộ nhận khoán có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.

2. Các đối tượng phải nghiệm thu

a) Chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn.

b) Chủ rừng là tổ chức nhà nước và hộ nhận khoán; các tổ chức không phải là chủ rừng nhưng được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng.

c) Chủ rừng là tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp không thuộc nhà nước.

3. Cơ quan nghiệm thu

a) Đối với chủ rừng là tổ chức và các tổ chức không phải là chủ rừng nhưng được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng: Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm đầu mối tổ chức việc nghiệm thu, đánh giá số lượng và chất lượng rừng và xác nhận cho các chủ rừng.

b) Đối với chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn là Hạt Kiểm lâm cấp huyện được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh giao nhiệm vụ thực hiện nghiệm thu theo đề nghị của Uỷ ban nhân dân cấp huyện hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với trường hợp Hạt Kiểm lâm chịu trách nhiệm quản lý trên địa bàn nhiều huyện).

4. Nội dung nghiệm thu

a) Nghiệm thu về diện tích rừng

 - Đối với diện tích rừng không bị tác động hoặc bị tác động nhưng vẫn đủ điều kiện cung ứng dịch vụ môi trường rừng: được nghiệm thu đạt yêu cầu và được thanh toán 100% giá trị.

- Đối với diện tích rừng bị tác động (gồm khai thác, chặt phá, xâm lấn, bị cháy, chuyển mục đích sử dụng trái phép, bị thiệt hại do thiên tai bất khả kháng…), không còn khả năng cung ứng dịch vụ môi trường rừng: nghiệm thu không đạt yêu cầu và không được thanh toán.

[...]