- Thực hiện đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo, phát triển nhân lực đủ về số lượng, đảm bảo về
chất lượng trên cả 3 yếu tố cơ bản sức khỏe, kỹ năng nghề nghiệp, đạo đức và cơ
cấu hợp lý đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, mở rộng
hội nhập và giao lưu kinh tế quốc tế và khu vực.
- Đào tạo đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức các cấp đủ về số lượng, có chất lượng, đồng bộ về cơ cấu,
đảm bảo theo tiêu chuẩn ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức, trong
đó chú ý đào tạo cán bộ miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo. Chú trọng xây dựng
đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý, công chức, viên chức vững vàng về chính trị,
có đạo đức, lối sống lành mạnh, gắn bó với nhân dân, có trí tuệ, tư duy đổi mới
và năng lực hoạt động thực tiễn, nhằm lãnh đạo, tổ chức thực hiện thắng lợi các
mục tiêu, nhiệm vụ về phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Tuyển chọn, đào tạo, thu
hút cán bộ chuyên môn, khoa học, công nghệ có trình độ cao; ưu tiên các ngành,
lĩnh vực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Đào tạo đội ngũ lao động
có tay nghề cao, có năng lực cạnh tranh tìm việc làm, gắn với các chương trình
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đặc biệt chú ý đào tạo công nhân lành nghề
cho các khu, cụm công nghiệp và lao động xuất khẩu.
- Đào tạo 20 - 25 tiến sĩ;
550 - 600 thạc sĩ với chuyên ngành và cơ sở đào tạo phù hợp yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Tiếp tục thực hiện các giải
pháp nâng cao giáo dục toàn diện, phổ cập giáo dục bậc trung học ở những nơi có
điều kiện (15% số xã, phường, thị trấn).
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo,
bồi dưỡng nghề đạt 56%.
- 100% cán bộ, công chức,
viên chức của cấp tỉnh, cấp huyện đạt chuẩn chức danh theo quy định. Trong đó
ít nhất 6% cán bộ, công chức, viên chức có trình độ tiến sĩ, thạc sĩ.
- 100% cán bộ, công chức cấp
xã đạt chuẩn chức danh theo quy định, trong đó có ít nhất 60% có trình độ
chuyên môn đại học, cao đẳng trở lên.
Nội dung nhiệm vụ cụ thể thực
hiện Chương trình hành động về Phát triển nguồn nhân lực tỉnh Bình Định giai đoạn
2016 - 2020 theo phụ lục đính kèm Kế hoạch này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có
phát sinh, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Kế
hoạch và Đầu tư) để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
STT
|
Nội dung, nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I.
|
Nhiệm vụ và giải pháp
1: Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp ủy, chính quyền về đào tạo
phát triển nguồn nhân lực
|
1
|
Phổ biến, quán triệt tuyên
truyền, nâng cao nhận thức về Nghị quyết Đại hội XII của Đảng, Nghị quyết Đại
hội XIX Đảng bộ tỉnh, Chương trình hành động của Tỉnh ủy khóa XIX về phát triển
nguồn nhân lực. Quán triệt quan điểm con người là nền tảng, yếu tố quyết định
trong phát triển bền vững kinh tế, xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh của tỉnh;
tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức đối với các cấp ủy đảng, chính quyền
và các tổ chức chính trị, xã hội trong phát triển nguồn nhân lực
|
Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy
|
Các cấp ủy đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị
- xã hội; Các sở, ban, ngành
|
2016 - 2017
|
II.
|
Nhiệm vụ và giải pháp
2: Thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, tiếp tục thực hiện
phổ cập bậc giáo dục trung học ở những nơi có điều kiện
|
1
|
Tiếp tục thực hiện Kế hoạch
“Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp
hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa và hội nhập quốc tế” (Quyết định số 959/QĐ-UBND ngày 20/3/2015 của UBND
tỉnh)
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2016 - 2020
|
2
|
Tăng cường công tác tuyên
truyền, giáo dục nâng cao nhận thức và trách nhiệm của toàn xã hội về đổi mới
giáo dục gắn với Đề án Truyền thông về xây dựng xã hội học tập đã được Chính
phủ phê duyệt tại Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 13/11/2014
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Thường xuyên
|
3
|
Tăng cường công tác đào tạo,
bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, phẩm chất đạo đức cho
đội ngũ nhà giáo; phối hợp với các cơ sở giáo dục có đủ điều kiện để tổ chức
đào tạo, bồi dưỡng riêng cho đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục về tiêu chuẩn chức
vụ, hạng viên chức, nghề nghiệp đạt trình độ chuẩn
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2017 - 2020
|
4
|
Nâng cao chất lượng phổ cập
giáo dục; duy trì vững chắc kết quả phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi.
Thực hiện các giải pháp nâng cao giáo dục toàn diện, phổ cập giáo dục bậc
trung học ở những nơi có đủ điều kiện (15% số xã, phường, thị trấn).
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Cơ quan, đơn vị liên quan
|
2017 - 2020
|
5
|
Tổ chức kiểm tra, giám sát
các đơn vị, phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo, đôn đốc,
kiểm tra các Phòng GDĐT trong thực hiện phát triển đội ngũ nhà giáo nhằm đánh
giá hiện trạng và đề ra giải pháp thực hiện mục tiêu theo Kế hoạch Đổi mới
căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo
|
Sở Nội vụ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2017 - 2020
|
6
|
Thực hiện chính sách hỗ trợ
đối với con em gia đình chính sách, đồng bào dân tộc thiểu số, học sinh
nghèo, giáo viên công tác ở vùng sâu, vùng xa
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Nội vụ
|
2017 - 2020
|
7
|
Tiếp tục thực hiện công
tác hướng nghiệp và phân luồng sau trung học cơ sở; kết hợp chặt chẽ giữa
giáo dục phổ thông với giáo dục nghề nghiệp
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
2017 - 2020
|
III.
|
Nhiệm vụ và giải pháp
3: Nâng cao công tác quy hoạch đào tạo đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý và
công chức, viên chức
|
1
|
Rà soát, đánh giá lại toàn
bộ chất lượng nguồn nhân lực của hệ thống chính trị. Xác định nhu cầu, ngành
nghề và định hướng đào tạo phù hợp từng năm, từng giai đoạn
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy
|
Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2017 - 2020
|
2
|
Rà soát, hoàn thiện công
tác quy hoạch cán bộ lãnh đạo quản lý giai đoạn 2016 - 2020. Triển khai làm tốt
công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch, chương trình đào tạo cụ thể gắn với
yêu cầu thực tiễn của quản lý trong từng ngành, lĩnh vực, từng địa phương, từng
bước thực hiện trẻ hóa đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, trong đó chú ý
cán bộ nữ, cán bộ người dân tộc thiểu số
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy
|
Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2017
|
3
|
Đào tạo đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức đủ về số lượng, có chất lượng, đồng bộ về cơ cấu, đảm bảo
theo tiêu chuẩn ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức, trong đó
chú ý đào tạo cán bộ miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo. Thực hiện chính
sách trợ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo (Quyết định
số 59/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh)
|
Sở Nội vụ
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2016 - 2020
|
4
|
Đào tạo tiếng dân tộc thiểu
số dành cho cán bộ, công chức, viên chức là người Kinh công tác tại các huyện
miền núi
|
Sở Nội vụ
|
Ban dân tộc; Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2017 - 2020
|
5
|
Đào tạo nâng cao trình độ
ngoại ngữ để đáp ứng điều kiện cử đi học ở nước ngoài và hội nhập quốc tế
|
Sở Nội vụ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2017 - 2020
|
6
|
Tiếp tục thực hiện hình thức
cử tuyển gắn với bố trí việc làm sau khi tốt nghiệp đối với con em đồng bào
dân tộc thiểu số trong một số ngành, lĩnh vực phù hợp với yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương
|
Sở Nội vụ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2017 - 2020
|
IV.
|
Nhiệm vụ và giải pháp
4: Đào tạo, thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao
|
1
|
Xây dựng chính sách khuyến
khích và hỗ trợ kinh phí đối với học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông và sinh
viên đại học chính quy đạt thành tích học tập xuất sắc đi đào tạo nâng cao
trình độ để phục vụ công tác tại địa phương sau khi tốt nghiệp
|
Sở Nội vụ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ
|
2017
|
2
|
Xây dựng cơ chế, chính
sách thu hút và ưu đãi đối với chuyên gia đầu ngành, nhân lực có trình độ cao
phục vụ cho việc xây dựng và phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính; Các sở ngành liên quan
|
2017
|
3
|
Thực hiện chính sách thu
hút và ưu đãi đối với bác sĩ, dược sĩ (Quyết định số 34/2015/QĐ-UBND ngày
01/10/2015 của UBND tỉnh)
|
Sở Nội vụ, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Lao động Thương binh và Xã hội
và Viện nghiên cứu phát triển kinh tế xã hội tỉnh
|
Các sở: Tài chính, Y tế, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường
|
2016 - 2020
|
4
|
Tiếp tục hỗ trợ và tạo điều
kiện thuận lợi cho Trung tâm quốc tế khoa học và giáo dục liên ngành hoạt động,
phát huy hiệu quả
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành liên quan
|
2017 - 2020
|
V.
|
Nhiệm vụ và giải pháp
5: Đào tạo đội ngũ công nhân, lao động có tay nghề cao
|
1
|
Rà soát, sắp xếp, quy hoạch
lại mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp
|
2017
|
2
|
Thực hiện công tác đào tạo,
bồi dưỡng nghề cho lao động nông thôn nhằm thực hiện có hiệu quả Chương trình
xây dựng nông thôn mới và đáp ứng yêu cầu lao động có tay nghề cho các khu, cụm
công nghiệp của tỉnh. Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công
nhân kỹ thuật có tay nghề cao đáp ứng yêu cầu phát triển các dự án lớn trên địa
bàn tỉnh
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
Ban Quản lý Khu kinh tế; Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
2017 - 2020
|
3
|
Rà soát, xây dựng chính
sách hỗ trợ về kinh phí học nghề phù hợp với các đối tượng đặc thù như: Bộ đội
xuất ngũ, học sinh dân tộc thiểu số, người khuyết tật học nghề, lao động thuộc
diện thu hồi đất - tái định cư, thanh niên xung phong, dân quân tự vệ
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
Các sở: Tài chính, Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Sở Nông nghiệp và PTNT
|
2017
|
4
|
Khuyến khích các doanh
nghiệp thành lập cơ sở dạy nghề. Đẩy mạnh liên kết giữa các cơ sở đào tạo với
các doanh nghiệp
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế
|
2017 - 2020
|
VI.
|
Nhiệm vụ và giải pháp
6: Kiện toàn hệ thống tổ chức, bộ máy, nâng cao chất lượng đào tạo của các cơ
sở đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực
|
1
|
Phát triển nâng cao chất
lượng đội ngũ giảng viên làm công tác đào tạo, bồi dưỡng, giảng dạy cán bộ, công
chức, viên chức. Chuẩn hóa, nâng chuẩn, nhằm nâng cao trình độ năng lực, phẩm
chất đội ngũ giảng viên tại các cơ sở đào tạo. Bồi dưỡng nâng cao trình độ,
năng lực đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề, nâng cao chất lượng dạy
nghề. Đẩy mạnh công tác đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu nhân lực của thị trường
lao động
|
Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
Các cơ sở đào tạo liên quan
|
2017 - 2020
|
2
|
Kiện toàn hệ thống tổ chức,
bộ máy, nâng cao chất lượng đào tạo của các cơ sở đào tạo nguồn nhân lực
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
Các cơ sở đào tạo liên quan
|
2017 - 2020
|
3
|
Tăng cường đầu tư xây dựng
các cơ sở đào tạo, từng bước hiện đại hóa cơ sở vật chất, trang thiết bị phục
vụ cho các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Tài chính; Sở Xây dựng; Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
2017 - 2020
|
4
|
Nâng cấp Trường Trung cấp
Văn hóa - Nghệ thuật thành Trường cao đẳng Văn hóa - Nghệ thuật và Du lịch; xây
dựng Trường Cao đẳng nghề Quy Nhơn thành trường nghề trọng điểm quốc gia hoạt
động theo cơ chế tự chủ. Phối hợp với Trường Đại học Quy Nhơn mở khoa y, xây
dựng Trường Đại học Quy Nhơn thành Trường Đại học đào tạo đa ngành theo hướng
nghiên cứu, tham gia đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho tỉnh và khu vực.
Tạo điều kiện cho các Trường Đại học Quang Trung, Cao đẳng Y tế, Cao đẳng
Bình Định đổi mới cơ chế quản lý, nâng cao chất lượng đào tạo
|
Các trường đại học, cao đẳng, trung cấp
|
Văn phòng UBND tỉnh; Các sở: Giáo dục và Đào tạo, Lao động Thương binh
và Xã hội, Y tế, Văn hóa và Thể thao, Nội vụ, Tài chính
|
2017 - 2020
|
5
|
Sắp xếp lại các cơ sở dạy
nghề trực thuộc các đoàn thể chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh theo hướng sáp
nhập về một đầu mối quản lý
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy
|
Văn phòng Tỉnh ủy; Các đoàn thể chính trị - xã hội và các sở, ngành
liên quan
|
2019 - 2020
|
6
|
Củng cố các Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên do huyện, thị xã, thành phố quản lý đảm
bảo đủ năng lực để thực hiện các chức năng đào tạo nghề nghiệp trình độ sơ cấp
và dưới 3 tháng, giáo dục thường xuyên và giáo dục hướng nghiệp
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
2017
|
VII.
|
Nhiệm vụ và giải pháp
7: Cơ chế, chính sách và tài chính để đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
|
1
|
Tăng cường nguồn lực đầu tư
cho Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội XII của Đảng và Nghị
quyết Đại hội XIX Đảng bộ tỉnh về phát triển nguồn nhân lực
|
Sở Tài chính
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2017 - 2020
|
2
|
Mở rộng các hình thức tín dụng
ưu đãi cho các cơ sở giáo dục, đào tạo và cho học sinh, sinh viên để học nghề,
học đại học, cao đẳng, hỗ trợ người lao động học tập bồi dưỡng nâng cao trình
độ theo yêu cầu của tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội; Các sở: Giáo dục và Đào tạo, Lao
động Thương binh và Xã hội, Nội vụ
|
2017 - 2020
|
3
|
Chính sách khuyến khích
phát triển các cơ sở ngoài công lập hoạt động trong lĩnh vực: giáo dục - đào
tạo, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, dạy nghề và lao động xã hội trên địa bàn
tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở: Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Văn hóa và Thể thao, Lao động Thương
binh và Xã hội
|
2017 - 2020
|
4
|
Tiếp tục triển khai thực
hiện Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Bình Định giai đoạn 2011 - 2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2017 - 2020
|
5
|
Sơ kết, tổng kết việc thực
hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội XII của Đảng và Nghị
quyết Đại hội XIX Đảng bộ tỉnh về phát triển nguồn nhân lực giai đoạn 2016 -
2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2018 - 2020
|