Quyết định 3927/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch nuôi trồng thủy sản nước ngọt tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012-2015, định hướng đến năm 2020

Số hiệu 3927/QĐ-UBND
Ngày ban hành 26/12/2012
Ngày có hiệu lực 26/12/2012
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký Lê Đình Sơn
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3927/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 26 tháng 12 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NƯỚC NGỌT TỈNH HÀ TĨNH GIAI ĐOẠN 2012 - 2015, ĐỊNH HƯỚNG 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 10/2006/QĐ-TTg ngày 11/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Thuỷ sản đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020; Quyết định số 332/QĐ-TTg ngày 03/03/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển nuôi trồng thuỷ sản đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 2165/QĐ-UBND ngày 16/7/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về nông nghiệp, nông dân, nông thôn Hà Tĩnh giai đoạn 2009 - 2015 và định hướng đến 2020;

Căn cứ Quyết định số 3754/QĐ-UBND ngày 28/11/2011 của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án phát triển Nuôi trồng thủy sản Hà Tĩnh giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau khi đã thống nhất với các sở, ngành và địa phương liên quan) tại Văn bản số 4585 /SNN-KHTC ngày 14/12/2012.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Phê duyệt Quy hoạch nuôi trồng thủy sản nước ngọt tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2012 - 2015, định hướng đến năm 2020, với các nội dung chủ yếu sau:

I. Mục tiêu phát triển.

1. Mục tiêu chung.

- Khai thác triệt để tiềm năng, lợi thế diện tích đất, mặt n­ước, ruộng trũng để phát triển NTTS nư­ớc ngọt, góp phần thực hiện có hiệu quả ch­ương trình phát triển nông nghiệp, nông dân và nông thôn, tạo việc làm, tăng thu nhập cho nhân dân và xây dựng nông thôn mới.

- Hiện đại hoá nghề NTTS, ứng dụng khoa học công nghệ mới vào trong NTTS và chế biến, đa dạng hoá các loài nuôi, nhằm nâng cao năng suất, sản lư­ợng và giá trị sản xuất hàng hoá, xây dựng các vùng nguyên liệu ổn định phục vụ cho xuất khẩu và tiêu dùng nội địa, tạo đột phá về phát triển NTTS n­ước ngọt nói riêng và NTTS nói chung của tỉnh.

2. Mục tiêu cụ thể.

a) Diện tích quy hoạch nuôi trồng thủy sản nước ngọt toàn tỉnh:

- Đến năm 2015: NTTS nước ngọt tỉnh Hà Tĩnh đạt tổng diện tích nuôi 5.919 ha, trong đó huyện: Hương Sơn 594 ha, Vũ Quang 215 ha, Hương Khê 410 ha, Đức Thọ 1.019 ha, Nghi Xuân 600 ha, thị xã Hồng Lĩnh 96 ha, Can Lộc 882 ha, Thạch Hà 715 ha, TP Hà Tĩnh 107 ha, Cẩm Xuyên 673 ha, Lộc Hà 158 và Kỳ Anh 450 ha.

Diện tích quy hoạch theo mặt nước năm 2015: ao hồ nhỏ (< 0,5ha) 2.230 ha, hồ đập nhỏ (0,5 - 5ha) 1.050 ha, mặt nước lớn (>5ha) 1.267 ha, ruộng trũng/ cá lúa 1.332 ha, thùng đấu 40 ha.

- Định hướng đến năm 2020: Tổng diện tích NTTS nước ngọt đạt 6.251 ha, phân bổ tại các huyện: Hương Sơn 594 ha, Vũ Quang 300 ha, Hương Khê 420 ha, Đức Thọ 1.121 ha, Nghi Xuân 600 ha, thị xã Hồng Lĩnh 96 ha, Can Lộc 962 ha, Thạch Hà 715 ha, TP Hà Tĩnh 107 ha, Cẩm Xuyên 673 ha, Lộc Hà 193 và Kỳ Anh 470 ha.

Diện tích quy hoạch theo mặt nước năm 2020: ao hồ nhỏ (< 0,5ha) 2.309 ha, hồ đập nhỏ (0,5 - 5ha) 1.140 ha, mặt nước lớn (>5ha) 1.296 ha, ruộng trũng/ cá lúa 1.466 ha, thùng đấu 40 ha.

(Chi tiết có Phụ lục kèm theo)

b) Sản lượng nuôi trồng thủy sản nước ngọt toàn tỉnh:

- Đến năm 2015: Tổng sản lượng nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt của toàn tỉnh đạt 13.621 tấn, trong đó: 12.904 tấn cá truyền thống; 357 tấn đặc sản và các loài giống mới; 360 tấn các đối tượng nuôi khác (rô phi, điêu hồng…).

- Định hướng đến năm 2020: Tổng sản lượng nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt của toàn tỉnh đạt 18.405 tấn, trong đó: 17.180 tấn cá truyền thống; 652 tấn đặc sản và các loài giống mới và 573 tấn các đối tượng nuôi khác (rô phi, điêu hồng…).

c) Giá trị sản xuất: Đến năm 2015: 842,19 tỷ đồng, trong đó giá trị xuất khẩu 2 triệu USD; định hướng 2020: 1.539,18 tỷ đồng, trong đó giá trị xuất khẩu 5,62 triệu USD.

d) Giải quyết việc làm: Đến năm 2015: 22.830 lao động; định hướng 2020: 26.200 lao động.

3. Khái toán vốn đầu tư.

Tổng vốn đầu tư dự kiến đến năm 2020: 2.324 tỷ đồng.

[...]