Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành

Số hiệu 24/2011/QĐ-UBND
Ngày ban hành 09/08/2011
Ngày có hiệu lực 19/08/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký Võ Kim Cự
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2011/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 09 tháng 08 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TỈNH HÀ TĨNH GIAI ĐOẠN 2011-2015

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản pháp luật ngày 3/12/2004;

Thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 19/5/2009 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Hà Tĩnh về nông nghiệp, nông dân, nông thôn Hà Tĩnh giai đoạn 2009 - 2015 và định hướng đến năm 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 122/2010/NQ-HĐND ngày 30/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh, về việc phê duyệt Đề án phát triển kinh tế tập thể tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2010 - 2015;

Theo đề nghị của Giám đốc các Sở Tài chính (Văn bản số 1175/STC-NS ngày 11/7/2011), Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Văn bản số 928/SNN-KHTC ngày 31/3/2011) và các sở, ngành có liên quan, kèm theo Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 593/BC-STP ngày 08/7/2011;

Sau khi có ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, tại Văn bản số 178/HĐND ngày 08/8/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2011 - 2015.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành, bãi bỏ Quyết định 252/QĐ-UBND ngày 20/01/2006 của UBND tỉnh ban hành chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi - thú y, Quyết định 2956/QĐ-UBND ngày 15/12/2006 của UBND tỉnh ban hành tiêu chí và chính sách hỗ trợ phát triển vùng trang trại chăn nuôi thâm canh tập trung, Quyết định 77/2005/QĐ-UBND ngày 7/9/2005 của UBND tỉnh ban hành chính sách hỗ trợ phát triển nuôi trồng thủy sản thời kỳ 2005 - 2010, Quyết định 2336/2004/QĐ/UB-NL1 ngày 20/12/2004 của UBND tỉnh về ban hành chính sách hỗ trợ kinh tế hợp tác và hợp tác xã giai đoạn 2005 - 2010.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Xây dựng; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Website Chính phủ;
- Cục kiểm tra Văn bản - Bộ Tư pháp;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (báo cáo);
- Vụ Pháp chế Bộ NN và PTNT;
- TTr.Tỉnh ủy, TTr.HĐND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMT Tổ quốc, các đoàn thể cấp tỉnh;
- Các sở: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Báo Hà Tĩnh, Đài PT-TH tỉnh;
- Các PVP/UBND tỉnh;
- Lưu VT, NL.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Kim Cự

 

QUY ĐỊNH

MỘT SỐ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TỈNH HÀ TĨNH GIAI ĐOẠN 2011- 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2011/QĐ-UBND ngày 09/8/2011 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng áp dụng, phạm vi điều chỉnh và giải thích từ ngữ

1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn (gọi chung là người sản xuất) trên địa bàn toàn tỉnh.

2. Phạm vi điều chỉnh: Các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2015, trên địa bàn toàn tỉnh. Các nội dung quy định tại chính sách này, nếu có văn bản khác của cấp có thẩm quyền cùng điều chỉnh thì đối tượng áp dụng chỉ được hưởng mức cao nhất của một trong các chính sách hiện hành.

3. Giải thích từ ngữ:

a) “Giống mới” tại Quy định này được hiểu là giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản được cơ quan có thẩm quyền công nhận giống lần đầu du nhập vào địa bàn Hà Tĩnh.

b) “Công nghệ cao” tại Quy định này được hiểu là những công nghệ tiên tiến được công nhận ở cấp quốc gia, cấp tỉnh, lần đầu áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

c) “Khu sản xuất công nghệ cao” tại quy định này được hiểu là Khu sản xuất các sản phẩm áp dụng công nghệ cao, tạo ra các sản phẩm có năng suất vượt trội, chất lượng, hiệu quả cao (giá trị gia tăng cao hơn hiện tại ít nhất 1,5 lần), đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và vệ sinh môi trường, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo quy định của pháp luật.

d) “VietGAP” là quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt theo tiêu chuẩn Việt Nam.

[...]