ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3910/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 8 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN CÔNG NGHỆ CAO
TẠI KHU VỰC HÀO VÕ, XÃ LONG HÒA, HUYỆN CẦN GIỜ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số
10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng
loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD
ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về
điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm định, phê duyệt
quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số
4766/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê
duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Cần Giờ;
Căn cứ Quyết định số
612/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê
duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu nuôi trồng thủy sản công
nghệ cao tại khu vực Hào Võ, xã Long Hòa, huyện Cần Giờ;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch
- Kiến trúc tại Tờ trình số 2170/TTr-SQHKT ngày 04 tháng 7 năm 2014 về trình
duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu nuôi trồng thủy sản công nghệ
cao tại khu vực Hào Võ, xã Long Hòa, huyện Cần Giờ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy
hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu nuôi trồng thủy sản công nghệ cao tại khu vực
Hào Võ, xã Long Hòa, huyện Cần Giờ, với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới,
diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch:
thuộc tiểu khu 21, khu vực Hào Võ, xã Long Hòa, huyện Cần Giờ, Thành phố Hồ Chí
Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch
như sau:
+ Phía Đông: giáp rừng phòng hộ.
+ Phía Tây: giáp đường Rừng Sác.
+ Phía Nam: giáp rừng phòng hộ
và rạch.
+ Phía Bắc: giáp rừng phòng hộ.
- Tổng diện tích khu vực quy
hoạch: 897.451,76 m2 (trong đó diện tích đất thuộc hành lang rạch và
lộ giới đường Rừng Sác là 45.395,79m2, diện tích khu đất lập quy
hoạch là 852.055,97m2).
- Tính chất của khu vực quy
hoạch: Khu nuôi trồng thủy sản công nghệ cao.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án
quy hoạch:
Ban Quản lý Khu Nông nghiệp
Công nghệ cao.
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án
quy hoạch:
Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng
Thạnh Phú Gia.
4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ đồ
án quy hoạch:
- Thuyết minh đồ án quy hoạch
phân khu.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu
đất, tỷ lệ 1/10000.
+ Bản đồ hiện trạng về kiến
trúc, cảnh quan và đánh giá quỹ đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến
trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt
bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống
giao thông, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông,
chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ đánh giá môi trường
chiến lược, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng môi trường,
tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống
thoát nước thải và xử lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch thoát nước
thải và xử lý chất thải rắn đô thị, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống
cấp nước, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô
thị, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống
thông tin liên lạc, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch hệ thống
thông tin liên lạc, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống
cấp điện - chiếu sáng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và
chiếu sáng đô thị, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền
và thoát nước mặt, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền
và thoát nước mặt đô thị, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ tổng hợp đường dây,
đường ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô lao động,
các chỉ tiêu sử dụng đất và hạ tầng kỹ thuật trong khu vực quy hoạch:
5.1. Dự báo quy mô lao động:
Dự kiến tổng số lao động làm
việc trong khu dự án: 300 người, trong đó:
- Lao động làm việc trong nhà
quản lý điều hành: 135 - 165 người;
- Lao động làm việc trong trung
tâm nghiên cứu, ươm tạo: 115 - 135 người.
5.2. Các chỉ tiêu sử dụng đất
trong khu vực quy hoạch:
5.2.1. Cơ cấu sử dụng đất và
các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc:
STT
|
Loại đất
|
Diện tích
(m2)
|
Tỷ lệ
(%)
|
Mật độ xây dựng (%)
|
Tầng cao công trình (tầng)
|
Chiều cao công trình (mét)
|
1
|
Khu hành chính (quản lý điều
hành)
|
28.417,97
|
3,34
|
≤ 40%
|
≤ 2
|
≤ 15
|
2
|
Khu trại
giống
|
28.538,71
|
3,35
|
≤ 40%
|
≤ 2
|
≤ 15
|
3
|
Khu ao nuôi thực nghiệm và
ươm tạo
|
26.132,37
|
3,07
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Khu dự trữ mở rộng
|
25.736,76
|
3,02
|
≤ 60%
|
≤ 2
|
≤ 15
|
5
|
Khu cây xanh
|
|
|
|
|
|
|
Đất cây xanh công viên
|
13.367,72
|
1,57
|
≤ 5%
|
≤ 2
|
≤ 15
|
Đất cây xanh ven rạch, mương
nước
|
3.650,00
|
0,43
|
|
|
|
6
|
Đất kêu gọi đầu tư thứ cấp
|
496.208,63
|
58,24
|
≤ 60%
|
≤ 2
|
≤ 15
|
7
|
Khu vực hồ
nước
|
100.187,77
|
11,76
|
≤ 1%
|
≤ 2
|
≤ 15
|
8
|
Đất giao thông, sân bãi
|
101.561,90
|
11,92
|
|
|
|
9
|
Hệ thống mương cấp, thoát
nước nuôi trồng
|
28.254,14
|
3,30
|
|
|
|
Tổng cộng
|
852.055,97
|
100,00
|
|
|
|
5.2.2. Các chỉ tiêu quy hoạch
- kiến trúc cho toàn khu:
- Mật độ xây dựng toàn khu: tối
đa 40 %.
- Tầng cao xây dựng: 1- 2 tầng.
- Chiều cao xây dựng: tối đa
15m.
- Hệ số sử dụng đất toàn khu:
tối đa 0,8.
5.3. Các khu chức năng trong
khu vực quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch được
phân chia làm 3 khu vực có chức năng khác nhau bao gồm:
- Khu vực I tại trung tâm khu
quy hoạch, tiếp cận đường rừng Sác, diện tích 12,641 ha, chiếm 14,48% diện tích
đất giao đất dự án, tập trung các công trình sự nghiệp:
+ Công trình quản lý điều hành:
2,842 ha.
+ Trại giống: 2,854 ha.
+ Ao nuôi thực nghiệm và ươm
tạo: 2,613 ha.
+ Đất dự trữ mở rộng: 2,574 ha.
+ Công viên cây xanh: 1,337 ha.
(chưa tính diện tích cây xanh
ven mương, rạch)
+ Bãi xe ngoài trời: 0,421 ha
- Khu vực II bao quanh khu vực
I, tiếp cận đường rừng Sác, diện tích 49,621 ha, chiếm 58,24% diện tích đất
giao đất dự án, dành cho kêu gọi các doanh nghiệp có công nghệ cao trong ngành
thủy sản tham gia đầu tư:
+ Khu kêu gọi đầu tư số 1:
10,273 ha.
+ Khu kêu gọi đầu tư số 2: 7,046
ha.
+ Khu kêu gọi đầu tư số 3:
10,724 ha.
+ Khu kêu gọi đầu tư số 4:
21,578 ha.
- Khu vực III cuối khu quy
hoạch, tiếp cận với rạch tự nhiên, diện tích 10,069 ha, chiếm 11,82% diện tích
đất giao đất dự án, khu vực hồ nước với nhiệm vụ cấp nước và xử lý nước nuôi
trồng:
+ Khu hồ lắng: 6,185 ha.
+ Trạm bơm cấp nước nuôi trồng:
0,051 ha.
+ Trạm xử lý nước thải: 0,961
ha.
+ Cây xanh cảnh quan ven hồ:
2,821 ha.
- Phần diện tích còn lại là đất
giao thông phân khu, mương cấp và thoát nước nuôi trồng.
6. Quy hoạch hệ thống công
trình hạ tầng kỹ thuật:
6.1. Quy hoạch giao thông đô
thị:
- Hệ thống đường giao thông nội
bộ trong khu vực dự án được phân theo hướng Bắc - Nam, Đông - Tây và đường bao.
Trong đó, đường số 1A và đường số 1B chạy dọc hai bên mương cấp nước số 2 là
trục trung tâm của khu quy hoạch.
- Chỉ tiêu đất giao thông, sân
bãi:
+ Đường giao thông: 97353,49m2,
chiếm tỷ lệ 11,43%.
+ Sân bãi giữ xe: 4208,41m2,
chiếm tỷ lệ 0,49%.
- Bảng tổng hợp quy hoạch mạng
lưới đường:
STT
|
Tên đường
|
Chiều dài
(mét)
|
Mặt cắt ngang quy hoạch
(mét)
|
Lộ giới
(mét)
|
Lề đường
|
Lòng đường
|
Lề đường
|
1
|
Đường số 1A
|
750,39
|
2
|
6
|
2
|
10
|
2
|
Đường số 1B
|
759,35
|
2
|
6
|
2
|
10
|
3
|
Đường số 2
|
839,12
|
2,5
|
7
|
2,5
|
12
|
4
|
Đường số 3A
|
2.145,43
|
|
|
|
|
|
Đoạn 1
|
510,48
|
2
|
3,5
|
4
|
9,5
|
Đoạn 2
|
1.637,68
|
2
|
3,5
|
2
|
7,5
|
5
|
Đường số 3B
|
2.145,43
|
2
|
3,5
|
2
|
7,5
|
6
|
Đường số 4
|
305,37
|
2
|
6
|
2
|
10
|
7
|
Đường số 5
|
425
|
3
|
5
|
3
|
11
|
8
|
Đường số 6
|
544,4
|
2,5
|
6
|
3
|
11,5
|
9
|
Đường số 7
|
325,68
|
2
|
6
|
2
|
10
|
10
|
Đường số 8
|
1.286,37
|
4,5
|
7
|
2,5
|
14
|
|
Tổng cộng
|
9.526,47
|
|
|
|
|
6.2. Quy hoạch cao độ nền và
thoát nước mặt:
a) Quy hoạch cao độ nền:
- Đối với khu
vực xây dựng công trình chọn cao độ Hxd ≥ 2,00m (hệ VN2000), tính
đến phần thấp nhất ở mép đường.
- Cao độ thiết
kế tại các điểm giao cắt đường đảm bảo điều kiện tổ chức giao thông và thoát
nước mặt cho khu vực.
b) Quy hoạch thoát nước mặt:
- Tổ chức hệ
thống thoát riêng giữa nước thải và nước mặt.
- Xây dựng hệ
thống mương làm trục thoát nước cấp 1 cho khu vực; hệ thống cống ngầm dọc theo
đường giao thông rồi dẫn thoát vào mương.
- Nguồn thoát
nước: thoát về phía rạch hiện hữu xung quanh.
- Cống thoát
nước mặt xây mới sử dụng cống ngầm, kích thước từ Ø600mm đến Ø2000mm; nối cống
theo nguyên tắc ngang đỉnh, độ dốc cống đảm bảo khả năng tự làm sạch.
* Lưu ý: các
thông số kỹ thuật chi tiết cho từng lô đất cụ thể sẽ được nghiên cứu nhằm phù
hợp với đặc điểm xây dựng của khu vực và yêu cầu đầu tư thủy sản công nghệ cao
khi triển khai dự án.
6.3. Quy
hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị:
- Chỉ tiêu cấp
điện: 140KW/ha.
- Nguồn cấp
điện cho khu quy hoạch được lấy từ trạm 110/15-22KV Cần Giờ.
- Xây dựng mới
các trạm biến áp phân phối 15-22/0,4KV với tổng công suất 14.130KVA, xây dựng
kiểu trạm phòng có công suất đơn vị ≥ 630KVA.
- Phương án
quy hoạch lưới phân phối phù hợp:
+ Xây dựng mới
các tuyến 22KV xuất phát từ trạm 110/15-22KV dẫn dọc theo các trục đường giao
thông chính dùng cáp đồng 3 lõi cách điện phù hợp, chôn ngầm.
+ Mạng hạ thế
cấp điện cho các công trình dùng cáp đồng 4 lõi bọc cách điện chôn ngầm, tiết
diện phù hợp với với các công trình.
6.4. Quy
hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp
nước:
+ Cấp nước
sinh hoạt: là nguồn cấp nước máy Thành phố, dựa vào tuyến ống cấp nước Ø300
thuộc nhà máy nước BOO Thủ Đức.
+ Cấp nước
nuôi trồng: lấy từ nguồn nước máy Thành phố và nguồn nước mặt sông Lò Vôi đưa
vào hồ lắng.
- Tiêu chuẩn
cấp nước sinh hoạt: 150 lít/người/ngày.
- Tiêu chuẩn
cấp nước nuôi trồng: 60 m3/ha/ngày.
- Tổng lưu
lượng nước máy cấp cho toàn khu: Qmax = 512,78 m3/ngày và lưu lượng
nước mặt cấp cho toàn khu: Q = 3.1113,1 m3/ngày.
- Tiêu chuẩn
cấp nước chữa cháy: 15 lít/s/1 đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời là 1 đám
cháy.
- Mạng lưới
cấp nước: Đấu nối mạng lưới bên trong khu quy hoạch với tuyến ống cấp nước Ø300
trên đường Rừng Sác. Các tuyến ống được thiết kế theo mạng vòng nhằm đảm bảo
cung cấp nước liên tục chu khu quy hoạch.
- Hệ thống cấp
nước chữa cháy: Dựa trên các tuyến ống cấp nước chính bố trí trụ cứu hỏa với
bán kính phục vụ từ 100m - 150m.
6.5. Quy
hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải:
a) Thoát nước thải:
- Tiêu chuẩn
thoát nước sinh hoạt: 150 lít/người/ngày.
- Tiêu chuẩn
thoát nước nuôi trồng: 60 m3/ha/ngày.
- Tổng lưu
lượng nước thải toàn khu: Q = 3.508 m3/ngày.
- Giải pháp
thoát nước thải:
+ Xây dựng hệ
thống cống thoát nước thải riêng biệt.
+ Nước thải
sinh hoạt và nuôi trồng được xử lý sơ bộ sau đó được thu gom và đưa về trạm xử
lý cục bộ phải đạt QCVN 11:2008/BTNMT trước khi thoát ra môi trường tự nhiên.
- Mạng lưới
thoát nước: được thiết kế tự chảy, xây dựng riêng hoàn toàn.
b) Xử lý chất thải rắn:
- Chỉ tiêu
chất thải rắn sinh hoạt: 1,2 kg/người/ngày.
- Chỉ tiêu
chất thải rắn nuôi trồng: 4 tấn/ngày.
- Tổng lượng
chất thải rắn sinh hoạt: 4,34 tấn/ngày.
- Phương án xử
lý chất thải: Chất thải rắn được phân loại tại nguồn, thu gom và vận chuyển về
khu xử lý chất thải rắn tập trung của Thành phố theo quy hoạch.
6.6. Quy
hoạch thông tin liên lạc:
- Chỉ tiêu
phát triển viễn thông: 30 - 40máy/ha.
- Tổng nhu
cầu: 750 máy.
- Định hướng
đấu nối từ trạm thông tin bưu điện huyện Cần Giờ hiện hữu bằng tuyến cáp quang
đi ngầm.
- Các tuyến
cáp viễn thông dự kiến xây dựng nối từ tủ cáp chính đến các tủ cáp phân phối
dùng cáp quang hoặc cáp đồng luồn trong ống PVC Ø114 đi trong hào cáp đặt ngầm
trên vỉa hè đường nội bộ đến ranh hang rao khu chức năng.
6.7. Đánh
giá môi trường chiến lược:
a) Hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường:
- Bảo vệ môi
trường không khí và tiếng ồn, cụ thể: Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung
quanh đạt QCVN 05:2013/BTNMT, Tiêu chuẩn tiếng ồn đạt QCVN 26:2010/BTNMT.
- Giảm thiểu ô
nhiễm do chất thải rắn, cụ thể: toàn bộ chất thải rắn được thu gom và vận
chuyển đến nơi xử lý.
- Tăng diện
tích đất cây xanh và đáp ứng tiện nghi môi trường, cụ thể diện tích cây xanh
đạt QCXDVN 01:2008/BXD.
- Thu gom và
xử lý 100% nước thải phát sinh từ các khu chức năng.
b) Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đến môi trường khi thực
hiện quy hoạch đô thị:
- Chất thải
rắn được phân loại tại nguồn, sau đó được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý
của huyện Cần Giờ.
- Nước thải
sinh hoạt và nước thải từ khu nuôi trồng thủy sản được thu gom và xử lý qua
trạm xử lý nước thải cục bộ đáp ứng quy chuẩn hiện hành trước khi xả ra cống
thoát nước chung.
- Bố trí diện
tích cây xanh nhằm bảo vệ môi trường không khí đạt QCVN 05:2013/BTNMT, Tiêu
chuẩn tiếng ồn đạt QCVN 26:2010/BTNMT.
- Lồng ghép
trong quy hoạch các giải pháp nhằm thích nghi và giảm nhẹ tác động do biến đổi
khí hậu.
- Căn cứ theo
Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ
môi trường, thực hiện đánh giá tác động môi trường cho toàn bộ dự án.
6.8. Bản đồ
tổng hợp đường dây đường ống:
Việc bố trí,
sắp xếp đường dây, đường ống kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai
thiết kế tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm
bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
7. Những
hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Dự án được
đầu tư xây dựng tổng thể các hạng mục công trình từ nguồn vốn nhà nước và các
khu vực kêu gọi đầu tư nuôi trồng thủy sản công nghệ cao.
- Các hạng mục
đầu tư ưu tiên: khu quản lý điều hành, các khu ao nuôi, trại giống, công viên
cây xanh, hồ lắng, trạm xử lý nước thải, trạm bơm cấp nước, kết cấu hạ tầng kỹ
thuật,...
Điều 2. Trách nhiệm của Ban quản lý Khu nông nghiệp công nghệ cao và các đơn
vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch
- Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ, Ban Quản lý Khu Nông nghiệp Công
nghệ cao và đơn vị khảo sát đo đạc lập bản đồ hiện trạng hoặc cơ quan cung cấp
bản đồ chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng
trong hồ sơ bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu nuôi trồng thủy
sản công nghệ cao tại khu vực Hào Võ, xã Long Hòa, huyện Cần Giờ.
- Để đảm bảo
cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với
đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Cần Giờ được duyệt; trong quá
trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Cần
Giờ và các đơn vị có liên quan cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô lao
động trong phạm vi đồ án, theo đó, các dự án phát triển Khu lưu trú công nhân
cần có giải pháp bố trí phù hợp.
- Trong quá
trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông,
kênh, rạch, đầm, hồ công cộng trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân huyện
Cần Giờ, Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng, Ban Quản lý Khu Nông nghiệp Công
nghệ cao và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ
giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số
150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban
hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn Thành
phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch
cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại
Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân
Thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên
sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở
quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp
với quy hoạch; sau khi đồ án này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ,
Ban Quản lý Khu Nông nghiệp Công nghệ cao cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc
để có kế hoạch tổ chức lập Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị tổng thể
phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500)
hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu
vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan
trọng.
- Trong thời
hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ cần tổ
chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy
hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy
ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông
tin về quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh.
- Việc cắm mốc
giới theo quy hoạch được duyệt cần thực hiện theo Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND
số ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về
cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí
Minh.
Điều 3. Quyết định này đính kèm bản thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ quy
hoạch được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch -
Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận
tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài
chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố, Thủ trưởng
các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xã Long Hòa, Ban Quản lý Khu Nông nghiệp Công nghệ cao và các đơn vị,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|