Quyết định 52/2014/QĐ-UBND quy định về hạn mức đất ở; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản; hạn mức đất xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Số hiệu | 52/2014/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 20/11/2014 |
Ngày có hiệu lực | 30/11/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Nai |
Người ký | Võ Văn Chánh |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/2014/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 20 tháng 11 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1216/TTr-STNMT ngày 23 tháng 10 năm 2014 về việc đề nghị UBND tỉnh Đồng Nai quy định về hạn mức đất ở; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản; hạn mức đất xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về hạn mức đất ở; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản; hạn mức đất xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về hạn mức sử dụng đất bao gồm: Hạn mức đất ở; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản; hạn mức đất xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa.
2. Đối tượng áp dụng
a) UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa.
b) Cơ quan Quản lý đất đai, Cơ quan thuế.
c) Người sử dụng đất.
d) Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất.
3. Hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân làm nhà ở
a) Các phường, xã thuộc thành phố Biên Hòa, các phường thuộc thị xã Long Khánh không quá 200m2 (hai trăm mét vuông).
b) Các thị trấn thuộc huyện và các xã Hiệp Phước, Phước Thiền, Phú Hội, Long Thọ, Long Tân thuộc huyện Nhơn Trạch không quá 250m2 (hai trăm năm chục mét vuông).
c) Các xã vùng đồng bằng, các xã thuộc thị xã Long Khánh và các xã Phú Đông, Phước An, Phú Hữu, Vĩnh Thanh, Phước Khánh, Phú Thạnh, Đại Phước thuộc huyện Nhơn Trạch không quá 300m2 (ba trăm mét vuông).
d) Các xã trung du, miền núi không quá 400m2 (bốn trăm mét vuông)
a) Giao đất để sử dụng trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản không quá 03 (ba) ha đối với mỗi loại đất.
b) Giao đất để sử dụng trồng cây lâu năm không quá 10 (mười) ha đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 (ba mươi) ha đối với các xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
c) Giao đất để sử dụng trồng rừng phòng hộ, rừng sản xuất không quá 30 (ba mươi) ha đối với mỗi loại đất.
5. Hạn mức đất xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa
a) Diện tích sử dụng đất cho mỗi mộ hung táng và chôn cất một lần tối đa không quá 5 m2 (năm mét vuông).
b) Diện tích sử dụng đất cho mỗi mộ cát táng không quá 3 m2 (ba mét vuông).