BIỆN
PHÁP
|
CẤP
1
|
CẤP
2
|
CẤP
3
|
CẤP
4
|
1. Hoạt động cơ quan, công sở
Có kế hoạch và chịu trách nhiệm triển
khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19.
(*) Giảm số lượng người làm việc trực
tiếp tại cơ quan, đơn vị, tăng cường làm việc trực tuyến theo quy định của Ủy
ban nhân dân Thành phố. Hoạt động cụ thể thực hiện theo hướng dẫn của Ủy ban
nhân dân Thành phố và Sở Nội vụ; trừ lực lượng tham gia công tác
phòng, chống dịch COVID-19 theo phân công.
(**) Chỉ bố trí tối đa 2/3 tổng số
cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trực thuộc cơ quan, đơn vị.
(***) Chỉ bố trí tối đa 1/2 tổng số
cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trực thuộc cơ quan, đơn vị.
Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu hoặc
các đơn vị đặc thù cần bố trí nhiều hơn số lượng quy định phải được Ủy ban
nhân dân Thành phố chấp thuận bằng văn bản.
|
Hoạt
động
|
Hoạt
động
|
Hoạt
động hạn chế (*)(**)
|
Hoạt
động hạn chế (*)(***)
|
2. Vận tải hành khách công cộng
đường bộ, đường thủy nội địa, hàng hải đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19
Đảm bảo các biện pháp phòng, chống dịch
theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải về hoạt động vận tải hành khách và
đáp ứng điều kiện:
(*) Hoạt động theo quy định của Bộ
tiêu chí đánh giá hoạt động giao thông vận tải an toàn trong công tác phòng,
chống dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn Thành phố (trừ giãn cách chỗ ngồi trên
phương tiện).
(**) Hoạt động khi đáp ứng Bộ tiêu
chí đánh giá hoạt động giao thông vận tải an toàn trong công tác phòng, chống
dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn Thành phố; Thực hiện giãn cách người trên
phương tiện.
(***) Hoạt động tối đa không quá
50% số chuyến hoặc bố trí không quá 50% số phương tiện hoạt động (trừ xe vận
chuyển công nhân viên và chuyên gia, xe phục vụ vận chuyển người bệnh, người
dân cách ly y tế và các nhiệm vụ khác theo hướng dẫn của Sở Giao thông vận tải).
Khi hoạt động phải đáp ứng theo Bộ tiêu chí đánh giá hoạt động giao thông vận
tải an toàn trong công tác phòng, chống dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn Thành
phố (đặc biệt lưu ý việc tuân thủ nguyên tắc 5K và vận chuyển không quá 50% số
người trên phương tiện).
(****) Dừng hoạt động vận tải khách
bằng xe buýt, tuyến cố định, xe trung chuyển, vận chuyển khách theo hợp đồng,
du lịch, vận tải khách thủy nội địa và hàng hải. Xe taxi, xe dưới 9 chỗ sử dụng
hợp đồng điện tử, xe vận chuyển công nhân viên và chuyên gia, xe phục vụ vận
chuyển người bệnh, người dân cách ly y tế và các nhiệm vụ khác được hoạt động
theo hướng dẫn của Sở Giao thông vận tải. Khi hoạt động phải đáp ứng theo Bộ
tiêu chí đánh giá hoạt động giao thông vận tải an toàn trong công tác phòng,
chống dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn Thành phố (đặc biệt lưu ý việc tuân thủ
nguyên tắc 5K và vận chuyển không quá 50% số người trên phương tiện).
Sở Giao thông vận tải thông báo tổ
chức hoạt động vận tải hành khách trên địa bàn thành phố phù hợp với cấp độ dịch
được công bố.
|
Hoạt
động (*)
|
Hoạt
động có điều kiện (**)
|
Hoạt
động hạn chế, có điều kiện (***)
|
Hoạt
động hạn chế, có điều kiện (****)
|
3. Vận tải khách đường hàng
không và đường sắt
Đảm bảo biện pháp phòng chống dịch
theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Giao thông
vận tải và đáp ứng:
(*) Bộ tiêu chí đánh giá hoạt động
giao thông vận tải an toàn trong công tác phòng, chống dịch bệnh COVID-19
trên địa bàn Thành phố.
(**) Hoạt động theo kế hoạch (số
chuyến và tần suất), hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải và đáp ứng theo Bộ
tiêu chí đánh giá hoạt động giao thông vận tải an toàn trong công tác phòng,
chống dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn Thành phố.
(***) Hoạt động hạn chế theo yêu cầu
cấp bách, công vụ và các trường hợp đặc biệt khác theo quy định của Bộ Giao
thông vận tải và Bộ tiêu chí đánh giá hoạt động giao thông vận tải an toàn
trong công tác phòng, chống dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn Thành phố.
|
Hoạt
động
|
Hoạt
động có điều kiện (*)
|
Hoạt
động hạn chế, có điều kiện (**)
|
Hoạt
động hạn chế, có điều kiện (***)
|
4. Vận chuyển hành khách bằng xe
mô tô:
|
|
|
|
|
4.1. Xe mô tô có sử dụng công
nghệ có đăng ký
(*) Hoạt động đáp ứng yêu cầu
phòng, chống dịch bệnh COVID-19 theo hướng dẫn của Sở Giao thông vận tải.
(**) Hoạt động hạn chế không quá
50% số xe của từng đơn vị và tuân thủ các biện pháp phòng, chống dịch bệnh
COVID-19 theo hướng dẫn của Sở Giao thông vận tải.
Sở Giao thông vận tải thông báo tổ
chức hoạt động cụ thể phù hợp với cấp độ dịch được công bố.
|
Hoạt
động có điều kiện (*)
|
Hoạt
động hạn chế, có điều kiện (**)
|
Không
hoạt động
|
Không
hoạt động
|
4.2. Xe mô tô không sử dụng công
nghệ (xe ôm truyền thống)
(*) Hoạt động đáp ứng yêu cầu
phòng, chống dịch bệnh COVID- 19 theo hướng dẫn của Sở Giao thông vận tải.
|
Hoạt
động có điều kiện (*)
|
Không
hoạt động
|
Không
hoạt động
|
Không
hoạt động
|
5. Lưu thông, vận chuyển hàng
hóa trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh hoặc từ Thành phố Hồ Chí Minh đi các tỉnh,
thành phố và ngược lại
Hoạt động vận tải hàng hóa được lưu
thông thông suốt theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải, khi lưu thông
trong khu vực nội đô Thành phố phải tuân thủ theo Quyết định số
23/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố quy định
về hạn chế và cấp phép xe ô tô chở hàng, ô tô tải lưu thông trong khu vực nội
đô Thành phố Hồ Chí Minh và đáp ứng Bộ tiêu chí đánh giá hoạt động giao thông
vận tải an toàn trong công tác phòng, chống dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn
Thành phố.
(*) Đối với Người vận chuyển hàng bằng
xe mô tô có sử dụng công nghệ có đăng ký: chỉ hoạt động
trong khu vực Thành phố Hồ Chí Minh theo diễn biến của dịch bệnh, Sở Công
Thương chủ trì phối hợp với Sở Giao thông vận tải thống nhất số lượng phương
tiện của từng đơn vị tham gia lưu thông trong cùng một thời điểm và hướng dẫn
các biện pháp phòng chống dịch COVID-19 đối với hoạt động này.
Sở Giao thông vận tải thông báo tổ
chức hoạt động cụ thể và triển khai hướng dẫn các biện pháp an toàn trong
công tác phòng, chống dịch COVID-19 trên địa bàn Thành phố.
|
Hoạt
động
|
Hoạt
động
|
Hoạt
động
|
Hoạt
động có điều kiện (*)
|
6. Lưu thông, đi lại của người
dân
Thực hiện nghiêm 5K (Khẩu trang -
Khoảng cách - Khai báo y tế - Khử khuẩn - Không tụ tập đông người); Khi tham
gia lưu thông phải sử dụng mã QR khai báo di chuyển của ứng dụng PC-COVID.
(*) Khi di chuyển liên tỉnh phải
đáp ứng yêu cầu về tiêm vắc xin và xét nghiệm theo hướng
dẫn của Bộ Y tế và các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 của tỉnh, thành
phố (nơi đến).
(**) Hạn chế di chuyển liên tỉnh;
khi di chuyển phải đáp ứng yêu cầu về tiêm vắc xin, xét nghiệm và tuân thủ
các biện pháp giám sát y tế theo hướng dẫn của Bộ Y tế hoặc tỉnh, thành phố
nơi đến (nơi đến).
|
Không
hạn chế
|
Không
hạn chế
|
Hoạt
động có điều kiện (*)
|
Hoạt
động hạn chế (**)
|
7. Công tác đào tạo, sát hạch cấp
giấy phép lái xe
(*) Tổ chức đào tạo, sát hạch cấp
giấy phép lái xe đáp ứng theo Bộ tiêu chí đánh giá hoạt động giao thông vận tải
an toàn trong công tác phòng, chống dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn Thành phố
(không hạn chế số người tham gia, nhưng bảo đảm giữ khoảng cách an toàn).
(**) Tổ chức đào tạo, sát hạch cấp
giấy phép lái xe đáp ứng theo Bộ tiêu chí đánh giá hoạt động giao thông vận tải
an toàn trong công tác phòng, chống dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn Thành phố
(số người tập trung tối đa không quá 50% sức chứa tối đa tại phòng học, phòng
thi và trên phương tiện).
(***) Tổ chức đào tạo, sát hạch cấp
giấy phép lái xe đáp ứng theo Bộ tiêu chí đánh giá hoạt động giao thông vận tải
an toàn trong công tác phòng, chống dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn Thành phố
(số người tập trung tối đa không quá 25% sức chứa tối đa tại phòng học, phòng
thi và trên phương tiện).
(****) Công tác cấp đổi giấy phép
lái xe tổ chức đáp ứng yêu cầu phòng chống dịch COVID-19 theo hướng dẫn của Sở
Giao thông vận tải. Khuyến khích triển khai áp dụng dịch vụ công cấp độ 4.
|
Hoạt
động (*)
|
Hoạt
động có điều kiện (**)
|
Hoạt
động hạn chế, có điều kiện (***)
|
Không
hoạt động (trừ công tác cấp đổi giấy phép lái xe) (****)
|
8. Hoạt động vận chuyển bưu
chính
Hoạt động phải đảm bảo Bộ tiêu chí đánh
giá an toàn phòng, chống dịch COVID-19 của Trung ương, Thành phố.
Hoạt động cụ thể thực hiện theo hướng
dẫn của Sở Thông tin và Truyền Thông.
|
Hoạt
động
|
Hoạt
động
|
Hoạt
động
|
Hoạt
động có điều kiện (*)
|
9. Hoạt động giáo dục, đào tạo
(tổ chức dạy học trực tiếp)
(*) Đảm bảo phòng, chống dịch
COVID-19 theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế.
(**) Thời gian, số lượng học sinh,
ngừng một số hoạt động theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Kết hợp với
dạy, học trực tuyến và qua truyền hình.
Hoạt động cụ thể thực hiện theo hướng
dẫn của Ủy ban nhân dân Thành phố và Sở Giáo dục và Đào tạo.
|
Hoạt
động (*)
|
Hoạt
động (*)(**)
|
Hoạt
động hạn chế (*)(**)
|
Không
hoạt động
|
BIỆN
PHÁP
|
CẤP 1
|
CẤP 2
|
CẤP 3
|
CẤP 4
|
1. Tổ chức hoạt động tập trung
trong nhà, ngoài trời đảm bảo các biện pháp phòng, chống dịch (trừ các hoạt động
khác đã được quy định tại các mục trong các phần sau)
|
|
|
|
|
1.1. Đối với các hoạt động trong
nhà (hội họp, tập huấn, hội thảo, hoạt động lễ hội, sự kiện văn hóa, thể
thao, đám cưới, đám tang,...)
Hoạt động phải đảm bảo Bộ tiêu chí
đánh giá an toàn phòng, chống dịch COVID-19 của Trung ương, Thành phố.
“Sức chứa tối đa” là số lượng người
tối đa có thể hiện diện cùng lúc, được bố trí bảo đảm khoảng cách người - người
là 1 m.
(*) Không hạn chế số người tham
gia, nhưng không vượt quá sức chứa tối đa; Bảo đảm giữ khoảng cách ≥ 1m.
(**) Số người tập trung tối đa
không quá 50% sức chứa tối đa; Bảo đảm giữ khoảng cách ≥ 2m.
(***) Số người tập trung tối đa
không quá 25% sức chứa tối đa; Bảo đảm giữ khoảng cách ≥ 2m.
|
Hoạt
động (*)
|
Hoạt
động hạn chế, có điều kiện (**)
|
Hoạt
động hạn chế, có điều kiện
(***)
|
Không
hoạt động
|
1.2. Đối với các hoạt động ngoài
trời (bao gồm hoạt động lễ hội, sự kiện văn hóa, thể thao, đám cưới, đám
tang,...)
Hoạt động phải đảm bảo Bộ tiêu chí
đánh giá an toàn phòng, chống dịch COVID-19 của Trung ương, Thành phố.
“Sức chứa tối đa” là số lượng người
tối đa có thể hiện diện cùng lúc, được bố trí bảo đảm khoảng cách người - người
là 1m.
(*) Không hạn chế số người tham
gia, nhưng không vượt quá sức chứa tối đa; Bảo đảm giữ khoảng cách ≥ 1m.
(**) Số người tập trung cùng một thời
điểm không quá 75% sức chứa tối đa; Bảo đảm giữ khoảng cách ≥ 1.5m.
(***) Số người tập trung cùng một
thời điểm không quá 50% sức chứa tối đa; Bảo đảm giữ khoảng cách ≥ 2m.
(****) Số người tập trung cùng một
thời điểm không quá 25% sức chứa tối đa; Bảo đảm giữ khoảng cách ≥ 2m.
|
Hoạt
động (*)
|
Hoạt
động hạn chế, có điều kiện (**)
|
Hoạt
động hạn chế, có điều kiện (***)
|
Hoạt
động hạn chế, có điều kiện (****)
|
2. Hoạt động của đơn vị thi công
các dự án, công trình giao thông (bao gồm công tác bảo trì), xây dựng
(*) Có kế hoạch và chịu trách nhiệm
triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19. Hoạt động phải đảm
bảo Bộ tiêu chí đánh giá an toàn phòng, chống dịch COVID-19 của Trung ương,
Thành phố.
- Nhóm 1: tiêu chí bắt buộc áp dụng
đối với tất cả các công trình xây dựng trên địa bàn Thành phố, cụ thể:
+ Đối với công trình xây dựng nhà ở
riêng lẻ: áp dụng Tiêu chí 1, 2, 3, 4, 5 ban hành kèm theo Quyết định số
3619/QĐ-BCĐ ngày 15 tháng 10 năm 2021 của Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch
COVID-19 Thành phố.
+ Đối với công trình xây dựng khác:
áp dụng Tiêu chí 1, 2, 3, 4, 5, 6, 10, 11, 12 ban hành kèm theo Quyết định số
3619/QĐ-BCĐ ngày 15 tháng 10 năm 2021 của Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch
COVID-19 Thành phố.
+ Đối với hoạt động xây dựng công
trình giao thông (bao gồm công tác bảo trì) thực hiện theo hướng dẫn của Bộ
Giao thông vận tải và Bộ tiêu chí đánh giá hoạt động giao thông vận tải an
toàn trong công tác phòng, chống dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn Thành phố. Sở
Giao thông vận tải hướng dẫn triển khai đối với trường hợp địa bàn có cấp độ
dịch đạt ở cấp 3 và 4.
(**) Nhóm 2: tiêu chí áp dụng đối với
vùng có cấp độ dịch 3, 4 ngoài áp dụng các tiêu chí tại Nhóm 1 các công trình
xây dựng phải áp dụng các tiêu chí 7, 8, 9 ban hành kèm theo Quyết định số
3619/QĐ-BCĐ ngày 15 tháng 10 năm 2021 của Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch
COVID-19 Thành phố.
Hoạt động cụ thể thực hiện theo hướng
dẫn của Sở Xây dựng.
|
Hoạt
động (*)
|
Hoạt
động (*)
|
Hoạt
động hạn chế (*)(**)
|
Hoạt
động hạn chế (*)(**)
|
3. Cơ sở sản xuất
(*) Có kế hoạch và chịu trách nhiệm
triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19. Hoạt động phải đảm
bảo theo Bộ tiêu chí đánh giá hoạt động an toàn trong phòng, chống dịch
COVID-19 tại các cơ sở sản xuất trên địa bàn Thành phố và các văn bản quy định,
hướng dẫn của Trung ương, cơ quan chuyên môn có liên quan.
Hoạt động cụ thể thực hiện theo hướng
dẫn của Sở Công Thương.
|
Hoạt
động (*)
|
Hoạt
động (*)
|
Hoạt
động (*)
|
Hoạt
động (*)
|
4. Siêu thị, trung tâm thương mại,
siêu thị mini, cửa hàng tiện lợi, cửa hàng bán lẻ lương thực thực phẩm
(*) Hoạt động có điều kiện đảm bảo
theo các Bộ tiêu chí đánh giá hoạt động an toàn trong phòng, chống dịch
COVID-19 tại siêu thị, trung tâm thương mại, siêu thị mini, cửa hàng tiện lợi,
cửa hàng bán lẻ lương thực thực phẩm trên địa bàn Thành phố và các văn bản
quy định, hướng dẫn của Trung ương, cơ quan chuyên môn có liên quan.
(**) Hoạt động hạn chế, tuân thủ
các điều kiện theo các Bộ tiêu chí đánh giá hoạt động an toàn trong phòng, chống
dịch COVID-19 tại siêu thị, trung tâm thương mại, siêu thị mini, cửa hàng tiện
lợi, cửa hàng bán lẻ lương thực thực phẩm trên địa bàn Thành phố và các văn bản
quy định, hướng dẫn của Trung ương, cơ quan chuyên môn có liên quan; tối đa
50% công suất tại cùng một thời điểm.
Hoạt động cụ thể thực hiện theo hướng
dẫn của Sở Công Thương.
|
Hoạt
động (*)
|
Hoạt
động (*)
|
Hoạt
động (*)
|
Hoạt
động hạn chế (**)
|
5. Chợ truyền thống
(*) Hoạt động có điều kiện đảm bảo
theo Bộ tiêu chí đánh giá hoạt động an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19
tại chợ truyền thống trên địa bàn Thành phố và các văn bản quy định, hướng dẫn
của Trung ương, cơ quan chuyên môn có liên quan.
(**) Hoạt động hạn chế, tuân thủ
các điều kiện theo Bộ tiêu chí đánh giá hoạt động an toàn trong phòng, chống
dịch COVID-19 tại chợ truyền thống trên địa bàn Thành phố và các văn bản quy
định, hướng dẫn của Trung ương, cơ quan chuyên môn có liên quan. Đồng thời,
quy định hạn chế số lượng người hoạt động cùng một thời điểm: chỉ cho phép hoạt
động đối với các ngành hàng kinh doanh lương thực, thực phẩm trong chợ, giảm
công suất phục vụ của chợ; tăng cường hình thức bán hàng trực tuyến; thực hiện
biện pháp giảm số lượng tiểu thương, người phụ việc, khách mua sắm... tại chợ
trong cùng một thời điểm, phù hợp với tình hình thực tế.
Hoạt động cụ thể thực hiện theo hướng
dẫn của Sở Công Thương.
|
Hoạt
động (*)
|
Hoạt
động (*)
|
Hoạt
động (*)
|
Hoạt
động hạn chế (**)
|
6. Chợ đầu mối
(*) Hoạt động có điều kiện đảm bảo
theo Bộ tiêu chí đánh giá hoạt động an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19
tại chợ đầu mối trên địa bàn Thành phố và các văn bản quy định, hướng dẫn của
Trung ương, cơ quan chuyên môn có liên quan.
(**) Hoạt động hạn chế, tuân thủ
các điều kiện theo Bộ tiêu chí đánh giá hoạt động an toàn trong phòng, chống
dịch COVID-19 tại chợ đầu mối trên địa bàn Thành phố và các văn bản quy định,
hướng dẫn của Trung ương, cơ quan chuyên môn có liên quan. Đồng thời, quy định
hạn chế số lượng người hoạt động cùng một thời điểm: tăng cường thực hiện
giao dịch, bán hàng trực tuyến, hạn chế số lượng thương nhân và khách đến
giao dịch trực tiếp tại chợ; thực hiện biện pháp giảm số lượng người phụ việc,
người bốc dỡ hàng hóa,... cùng một thời điểm, phù hợp với tình hình thực tế.
Hoạt động cụ thể thực hiện theo hướng dẫn của Sở Công Thương.
|
Hoạt
động (*)
|
Hoạt
động (*)
|
Hoạt
động (*)
|
Hoạt
động hạn chế (**)
|
7. Cơ sở kinh
doanh các dịch vụ như: massage, spa, làm đẹp, quán bar, vũ trường, câu lạc bộ
khiêu vũ, karaoke
Hoạt động phải đảm bảo Bộ tiêu chí
đánh giá an toàn phòng, chống dịch COVID-19 của Trung ương, Thành phố.
(*) Người làm việc phải được tiêm đủ
liều vắc xin hoặc đã khỏi bệnh COVID-19; Người tham gia đã được tiêm đủ liều
vắc xin hoặc đã khỏi bệnh COVID-19 hoặc có giấy xét nghiệm âm tính trong vòng
72 giờ.
(**) Hoạt động tối đa 50% công suất
tại cùng một thời điểm.
(***) Hoạt động tối đa 25% công suất
tại cùng một thời điểm; không hoạt động các dịch vụ: bar, vũ trường, câu lạc bộ khiêu vũ, karaoke.
Hoạt động cụ thể theo hướng dẫn của
Sở Y tế.
|
Hoạt
động (*)
|
Hoạt
động hạn chế (*)(**)
|
Hoạt
động hạn chế (*)(***)
|
Không
hoạt động
|
8. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn,
uống tại chỗ
(*), (**) Hoạt động thực hiện theo
hướng dẫn cụ thể của Ủy ban nhân dân Thành phố và Sở Công Thương, Ban Quản lý
An toàn thực phẩm Thành phố.
|
Hoạt
động có điều kiện (*)
|
Hoạt
động có điều kiện (*)
|
Hoạt
động hạn chế, có điều kiện (**)
|
Hoạt
động hạn chế, có điều kiện (**)
|
9. Cơ sở làm tóc (bao gồm cắt
tóc)
Hoạt động phải đảm bảo Bộ tiêu chí
đánh giá an toàn phòng, chống dịch COVID-19 của Trung ương, Thành phố.
(*) Người làm việc phải được tiêm đủ
liều vắc xin hoặc đã khỏi bệnh COVID-19.
(**) Tối đa 75% công suất tại cùng
một thời điểm.
(***) Tối đa 50% công suất tại cùng
một thời điểm.
(****) Tối đa 25% công suất tại
cùng một thời điểm.
Hoạt động cụ thể theo hướng dẫn của
Sở Y tế.
|
Hoạt
động (*)
|
Hoạt
động hạn chế (*)(**)
|
Hoạt
động hạn chế (*)(***)
|
Hoạt
động hạn chế (*)(****)
|
10. Đại lý internet và trò chơi
điện tử trực tuyến
Hoạt động phải đảm bảo Bộ tiêu chí
đánh giá an toàn phòng, chống dịch COVID-19 của Trung ương, Thành phố.
(*) Người tham gia phải được tiêm đủ
liều vắc xin hoặc đã khỏi bệnh COVID-19 hoặc xét nghiệm âm tính với
SARS-CoV-2 trong 72 giờ.
(**) Tối đa 75% công suất tại cùng
một thời điểm.
(***) Tối đa 50% công suất tại cùng
một thời điểm.
(****) Tối đa 25% công suất tại
cùng một thời điểm.
Hoạt động cụ thể theo hướng dẫn của
Sở Thông tin và Truyền Thông.
|
Hoạt
động (*)
|
Hoạt
động hạn chế (*)(**)
|
Hoạt
động hạn chế (*)(***)
|
Hoạt
động hạn chế (*)(****)
|
11. Hoạt động bán hàng rong, vé
số dạo
Hoạt động phải đảm bảo Bộ tiêu chí
đánh giá an toàn phòng, chống dịch COVID-19 của Trung ương, Thành phố.
(*) Người tham gia phải được tiêm đủ
liều vắc xin hoặc đã khỏi bệnh COVID-19.
Hoạt động cụ thể theo hướng dẫn của
Sở Y tế.
|
Hoạt
động
|
Hoạt
động có điều kiện (*)
|
Không
hoạt động
|
Không
hoạt động
|
12. Các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng,
thờ tự
Hoạt động phải đảm bảo Bộ tiêu chí
đánh giá an toàn phòng, chống dịch COVID-19 của Trung ương, Thành phố.
“Sức chứa tối đa” là số lượng người
tối đa có thể hiện diện cùng lúc, được bố trí bảo đảm khoảng cách người - người
là 1 m.
(*) Có kế hoạch và chịu trách nhiệm
triển khai các biện pháp đảm bảo phòng, chống dịch COVID-19 theo hướng dẫn của
Bộ Nội vụ.
(**) Không hạn chế số người tham
gia, nhưng không vượt quá sức chứa tối đa; Bảo đảm giữ khoảng cách ≥ 1 m.
(***) Số người tập trung tối đa
không quá 50% sức chứa tối đa; Bảo đảm giữ khoảng cách ≥ 2m.
(****) Số người tập trung tối đa
không quá 25% sức chứa tối đa; Bảo đảm giữ khoảng cách ≥ 2m.
Hoạt động cụ thể theo hướng dẫn của
Ban Tôn giáo Thành phố (Sở Nội vụ).
|
Hoạt
động (*)(**)
|
Hoạt
động hạn chế, có điều kiện (*)(***)
|
Hoạt
động hạn chế, có điều kiện (*)(****)
|
Không
hoạt động
|
13. Hoạt động nghỉ dưỡng, khách
sạn, nhà nghỉ, tham quan du lịch; biểu diễn văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể
thao
|
|
|
|
|
13.1. Đối với cơ sở lưu trú du lịch
(cơ sở, địa điểm nghỉ dưỡng, khách sạn, nhà nghỉ)
(*) Hoạt động phải đảm bảo theo Bộ
Tiêu chí đánh giá an toàn phòng, chống dịch COVID-19 của Trung ương; Quyết định
số 3578/QĐ-BCĐ ngày 15 tháng 10 năm 2021 của Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch
COVID-19 Thành phố.
(**) Tối đa 50% công suất tại cùng
một thời điểm.
(***) Tối đa 25% công suất tại cùng
một thời điểm.
Hoạt động cụ thể theo hướng dẫn của
Sở Du lịch.
|
Hoạt
động (*)
|
Hoạt
động (*)
|
Hoạt
động hạn chế (*)(**)
|
Hoạt
động hạn chế (*)(***)
|
13.2. Đối với khu, điểm du lịch
(*) Hoạt động phải đảm bảo theo Bộ
Tiêu chí đánh giá an toàn phòng, chống dịch COVID-19 của Trung ương; Quyết định
số 3578/QĐ-BCĐ ngày 15 tháng 10 năm 2021 của Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch
COVID-19 Thành phố.
(**) Tối đa 50% công suất tại cùng
một thời điểm và tham quan theo nhóm không quá 25 người.
Hoạt động cụ thể theo hướng dẫn của
Sở Du lịch.
|
Hoạt
động (*)
|
Hoạt
động (*)
|
Hoạt
động hạn chế (*)(**)
|
Không
hoạt động
|
13.3. Hoạt động thư viện, phòng
đọc sách; rạp chiếu phim, điện ảnh; cơ sở, địa điểm biểu diễn văn hóa, nghệ
thuật, trò chơi điện tử (không có kết nối mạng)
(*) Đảm bảo tuân thủ Bộ tiêu chí
đánh giá hoạt động an toàn phòng, chống dịch COVID-19 của Thành phố.
(**) Tối đa 50% số lượng khách, khán
giả, độc giả phục vụ.
(***) Tối đa 25% số lượng khách,
khán giả, độc giả phục vụ.
Hoạt động cụ thể theo hướng dẫn của
Sở Văn hóa và Thể thao.
|
Hoạt
động (*)
|
Hoạt
động hạn chế (*)(**)
|
Hoạt
động hạn chế (*)(***)
|
Không
hoạt động
|
13.4. Hoạt động các di tích, bảo
tàng; địa điểm triển lãm nhiếp ảnh, mỹ thuật
(*) Đảm bảo tuân thủ Bộ tiêu chí
đánh giá hoạt động an toàn phòng, chống dịch COVID-19 của Thành phố.
(**) Tối đa 75% công suất tại cùng
một thời điểm và mỗi đoàn tham quan không quá 20 người/đoàn.
(***) Tối đa 50% công suất tại cùng
một thời điểm và mỗi đoàn tham quan không quá 10 người/đoàn.
Hoạt động cụ thể theo hướng dẫn của
Sở Văn hóa và Thể thao.
|
Hoạt
động (*)
|
Hoạt
động hạn chế (*)(**)
|
Hoạt
động hạn chế (*)(***)
|
Không
hoạt động
|
14. Hoạt động tập luyện thể dục
thể thao ngoài trời, nơi công cộng
(*) Thực hiện các biện pháp an toàn
trong phòng, chống dịch theo Hướng dẫn số 3862/HD-BVHTTDL ngày 18 tháng 10
năm 2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
(**) Thực hiện các biện pháp an toàn
trong phòng, chống dịch theo Quyết định số 3581/QĐ-BCĐ ngày 15 tháng 10 năm
2021 của Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch COVID-19 Thành phố.
Hoạt động cụ thể theo hướng dẫn của
Sở Văn hóa và Thể thao.
|
Hoạt
động (*)
|
Hoạt
động (*)
|
Hoạt
động hạn chế (**)
|
Không
hoạt động tại các khu vực công cộng
|
15. Hoạt động tập luyện thể dục
thể thao trong nhà
(*) Thực hiện các biện pháp an toàn
trong phòng, chống dịch COVID-19 theo Hướng dẫn số 3862/HD-BVHTTDL ngày 18
tháng 10 năm 2021 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
(**) Thực hiện các biện pháp an
toàn trong phòng, chống dịch theo Bộ tiêu chí số 3581/QĐ-BCĐ ngày 15 tháng 10
năm 2021 của Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch COVID-19 Thành phố.
Hoạt động cụ thể theo hướng dẫn của
Sở Văn hóa và Thể thao.
|
Hoạt
động (*)
|
Hoạt
động (*)
|
Hoạt
động hạn chế (**)
|
Không
hoạt động tại các cơ sở cung ứng dịch vụ tập luyện thể dục thể thao trong nhà
|