Quyết định 38/2013/QĐ-UBND định mức kinh tế kỹ thuật một số cây trồng vật nuôi chính trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

Số hiệu 38/2013/QĐ-UBND
Ngày ban hành 17/12/2013
Ngày có hiệu lực 27/12/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Lắk
Người ký Hoàng Trọng Hải
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 38/2013/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 17 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT MỘT SỐ CÂY TRỒNG VẬT NUÔI CHÍNH TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 4013/QĐ-BNN-KHCN ngày 18/12/2007 về Quy định tạm thời định mức áp dụng trong các chương trình, dự án Khuyến nông; Quyết định số 850/QĐ-BNN-KHCN ngày 18/4/2012 về định mức tạm thời áp dụng cho các mô hình thuộc hoạt động khuyến nông lĩnh vực chăn nuôi; Quyết định số 1187/QĐ-BNN-KHCN ngày 3/5/2007 về định mức dự toán xây dựng mô hình khuyến nông về tưới nước cho cây trồng cạn bằng biện pháp tưới phun mưa; Quyết định số 1738/QĐ-BNN-KHCN ngày 22/6/2009 về định mức kinh tế - kỹ thuật dự án phát triển sản xuất giống cà phê ca cao; Quyết định số 3073/QĐ-BNN-KHCN ngày 28/10/2009 về việc ban hành các định mức tạm thời áp dụng cho các chương trình, dự án khuyến nông, khuyến ngư; Quyết định số 67/2002/QĐ-BNN ngày 16/7/2002 về việc ban hành quy định tạm thời các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật đối với giống vật nuôi; Quyết định số 1712/QĐ-BNN-CN ngày 09/6/2008 về việc phê duyệt các chỉ tiêu kỹ thuật đối với giống gốc vật nuôi; Quyết định số 2489/QĐ-BNN-CN ngày 16/9/2010 về việc phê duyệt các chỉ tiêu kỹ thuật đối với giống gốc vật nuôi; Tiêu chuẩn ngành 10TCN 478 - 2001: Quy trình trồng, chăm sóc và thu hoạch cà phê vối; Tiêu chuẩn ngành 10TCN 903 - 2006: Ca cao - Quy trình trồng, chăm sóc, thu hoạch và chế biến; Tiêu chuẩn ngành 10TCN 915 - 2006: Quy trình trồng, chăm sóc và thu hoạch hồ tiêu; Quy trình kỹ thuật cao su, Tổng Công ty Cao su Việt Nam năm 2004;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 219/TTr-SNN ngày 19 tháng 11 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Bộ Định mức kinh tế kỹ thuật (KTKT) một số cây trồng, vật nuôi chính trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh làm cơ sở cho việc lập và thẩm định các dự án đầu tư, tính toán giá thành sản phẩm, xây dựng đơn giá đền bù cây trồng vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất, phục vụ công tác chỉ đạo và quản lý điều hành của các cơ quan quản lý nhà nước. Đồng thời làm cơ sở cho các tổ chức và cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh áp dụng vào sản xuất nông nghiệp nhằm giảm giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

Nội dung cụ thể như sau:

I. Định mức KTKT một số cây trồng

1. Định mức KTKT cây cà phê vối từ trồng mới đến giai đoạn kinh doanh:

a) Định mức KTKT cây cà phê vối từ trồng mới đến giai đoạn kinh doanh trên đất đỏ Bazan;

b) Định mức KTKT cây cà phê vối từ trồng mới đến giai đoạn kinh doanh trên đất khác.

2. Định mức KTKT cây cao su từ trồng mới đến giai đoạn kinh doanh:

a) Định mức KTKT cây cao su từ trồng mới đến giai đoạn kinh doanh trên đất đỏ Bazan;

b) Định mức KTKT cây cao su từ trồng mới đến giai đoạn kinh doanh trên đất khác.

3. Định mức KTKT cây ca cao từ trồng mới đến giai đoạn kinh doanh:

a) Định mức KTKT cây ca cao từ trồng mới đến giai đoạn kinh doanh trên đất đỏ Bazan;

b) Định mức KTKT cây ca cao từ trồng mới đến giai đoạn kinh doanh trên đất khác.

4. Định mức KTKT cây điều từ trồng mới đến giai đoạn kinh doanh:

a) Định mức KTKT cây điều từ trồng mới đến giai đoạn kinh doanh trên đất đỏ Bazan;

b) Định mức KTKT cây điều từ trồng mới đến giai đoạn kinh doanh trên đất khác.

5. Định mức KTKT cây hồ tiêu từ trồng mới đến giai đoạn kinh doanh:

a) Định mức KTKT cây hồ tiêu từ trồng mới đến giai đoạn kinh doanh trên trụ sống;

b) Định mức KTKT cây hồ tiêu từ trồng mới đến giai đoạn kinh doanh trên trụ bê tông.

6. Định mức KTKT cây lúa nước:

a) Định mức KTKT cây lúa nước dùng giống lúa lai;

b) Định mức KTKT cây lúa nước dùng giống lúa thuần.

[...]