Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về định mức kinh tế kỹ thuật mô hình khuyến nông, khuyến ngư trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

Số hiệu 08/2014/QĐ-UBND
Ngày ban hành 12/02/2014
Ngày có hiệu lực 22/02/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Lê Thanh Liêm
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2014/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 02 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH CÁC ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT MÔ HÌNH KHUYẾN NÔNG, KHUYẾN NGƯ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về khuyến nông;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước đối với hoạt động khuyến nông;

Xét Tờ trình số 77/TTr-SNN ngày 14 tháng 01 năm 2014 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt định mức kinh tế kỹ thuật mô hình khuyến nông, khuyến ngư trên địa bàn Thành phố; ý kiến đề xuất của Sở Khoa học và Công nghệ tại Công văn số 202/SKHCN-QLKH, ngày 31 tháng 01 năm 2013 và ý kiến đề xuất của Sở Tư pháp tại Văn bản số 1177/STP-VB ngày 05 tháng 4 năm 2013 về thẩm định dự thảo Quyết định phê duyệt định mức kinh tế kỹ thuật thực hiện hoạt động khuyến nông, khuyến ngư trên địa bàn Thành phố,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức kinh tế kỹ thuật mô hình khuyến nông, khuyến ngư trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (theo chi tiết đính kèm).

Điều 2. Các định mức kinh tế kỹ thuật này làm cơ sở để Trung tâm Khuyến nông và các đơn vị liên quan lập kế hoạch và dự toán kinh phí trình cấp thẩm quyền phê duyệt để triển khai thực hiện các mô hình khuyến nông, khuyến ngư.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thanh Liêm

 

ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT MÔ HÌNH KHUYẾN NÔNG, KHUYẾN NGƯ

1. MÔ HÌNH TRỒNG HOA LAN MOKARA

(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố)

I. ĐỊNH MỨC GIỐNG, VẬT TƯ

Tính cho: 01 ha

Hạng mục

Đơn vị tính

Yêu cầu mô hình

Mức hỗ trợ tối đa

Ghi chú

Năm thứ nhất

Giống

cây

40.000

40.000

 

Phân bón các loại

kg

60-80

18-24

NPK (30- 15-10)

Thuốc BVTV

lít

40

12

 

Năm thứ hai trở đi

Phân bón các loại

kg

140 - 160

42-48

NPK (30-15-10)

Thuốc BVTV

lít

60

18

 

2. ĐỊNH MỨC TRIỂN KHAI MÔ HÌNH

Nội dung

Đơn vị tính

Định mức

Ghi chú

Thời gian triển khai

tháng

12

Cán bộ kỹ thuật chỉ đạo không quá 9 tháng/năm

Tập huấn kỹ thuật

lần

1

1 ngày cho 1 lần tập huấn

Tham quan, hội thảo

cuộc

1

 

Tổng kết

cuộc

1

 

Quy mô tối thiểu/01 cán bộ chỉ đạo

ha

0,10

 

3. MỘT SỐ YÊU CẦU CHUNG VÀ CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CẦN ĐẠT

Nội dung

Đơn vị tính

Chỉ tiêu

Quy mô/mô hình

ha (hộ)

≥ 0,1 (3-5 hộ); ≥ 0,03 ha/hộ

Quy cách giống

cm

25-40

Mật độ trồng

cây/ha

40.000

Tỷ lệ cây ra hoa

%

≥ 70 năm thứ 1, ≥ 90 năm thứ 2

 

ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT MÔ HÌNH KHUYẾN NÔNG, KHUYẾN NGƯ

2. MÔ HÌNH TRỒNG HOA LAN DENDROBIUM

[...]