Quyết định 3694/QĐ-UBND năm 2014 Danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu thuộc diện nộp lưu vào Chi cục Văn thư Lưu trữ tỉnh trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Đồng Nai
Số hiệu | 3694/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 18/11/2014 |
Ngày có hiệu lực | 18/11/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Nai |
Người ký | Đinh Quốc Thái |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3694/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 18 tháng 11 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 được Quốc hội khóa 13 thông qua ngày 11 tháng 11 năm 2011, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2012;
Căn cứ Thông tư số 04/2006/TT-BNV ngày 11/4/2006 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn xác định cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào lưu trữ lịch sử các cấp;
Căn cứ Thông tư số 09/2011/TT-BNV ngày 03/6/2011 của Bộ Nội vụ Quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức;
Căn cứ Thông tư số 13/2011/TT-BNV ngày 24/10/2011 của Bộ Nội vụ Quy định thời hạn bảo quản tài liệu hình thành trong hoạt động của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1908/TTr-SNV ngày 31 tháng 10 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu thuộc diện nộp lưu vào Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Đồng Nai (Danh mục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Nội vụ hàng năm đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương tiến hành công tác thu thập, chỉnh lý, lập Danh mục hồ sơ, tài liệu có giá trị lưu trữ vĩnh viễn đến hạn nộp lưu giao nộp vào Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các cơ quan đơn vị thuộc nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu về Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, TÀI LIỆU CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC NGUỒN NỘP LƯU
TÀI LIỆU VÀO CHI CỤC VĂN THƯ - LƯU TRỮ TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3694/QĐ-UBND ngày 18/11/2014 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
HƯỚNG DẪN VẬN DỤNG BẢN DANH MỤC
I. MỤC ĐÍCH, PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Mục đích
Bản Danh mục này dùng làm căn cứ cho công tác thu thập, hệ thống hóa, phân loại tài liệu trong giai đoạn chỉnh lý, đồng thời làm cơ sở đánh giá và xác định giá trị hồ sơ, tài liệu có giá trị lưu trữ vĩnh viễn vào Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh theo quy định của pháp luật.
2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Bản Danh mục hồ sơ, tài liệu này được áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị thuộc nguồn nộp lưu vào Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh (theo Quyết định số 4376/QĐ-UBND ngày 19/12/2008, Quyết định số 428/QĐ-UBND ngày 30/01/2013, Quyết định số 2809/QĐ-UBND ngày 04/9/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai). Các cơ quan, tổ chức vận dụng bản danh mục hồ sơ, tài liệu này để làm căn cứ xem xét, lựa chọn hồ sơ, tài liệu quản lý hành chính có giá trị lưu trữ vĩnh viễn để nộp lưu vào Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh.
- Các cơ quan, tổ chức mà bộ, ngành chủ quản (ngành dọc) đã ban hành Bảng thời hạn bảo quản tài liệu thì căn cứ vào hướng dẫn của cơ quan cấp trên để ban hành Bảng thời hạn bảo quản tại đơn vị mình, xác định hồ sơ, tài liệu chuyên ngành của cơ quan, tổ chức cần nộp lưu vào Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh.
- Các cơ quan, tổ chức mà bộ, ngành chủ quản chưa ban hành Bảng thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu thì vận dụng Thông tư số 09/2011/TT-BNV ngày 03/6/2011 của Bộ Nội vụ quy định thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức; Thông tư số 13/2011/TT-BNV ngày 24/10/2011 của Bộ Nội vụ quy định thời hạn bảo quản tài liệu hình thành trong hoạt động của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các văn bản có liên quan để xác định hồ sơ, tài liệu chuyên ngành của cơ quan, tổ chức để nộp lưu vào lưu trữ lịch sử tỉnh.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3694/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 18 tháng 11 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 được Quốc hội khóa 13 thông qua ngày 11 tháng 11 năm 2011, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2012;
Căn cứ Thông tư số 04/2006/TT-BNV ngày 11/4/2006 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn xác định cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào lưu trữ lịch sử các cấp;
Căn cứ Thông tư số 09/2011/TT-BNV ngày 03/6/2011 của Bộ Nội vụ Quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức;
Căn cứ Thông tư số 13/2011/TT-BNV ngày 24/10/2011 của Bộ Nội vụ Quy định thời hạn bảo quản tài liệu hình thành trong hoạt động của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1908/TTr-SNV ngày 31 tháng 10 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu thuộc diện nộp lưu vào Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Đồng Nai (Danh mục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Nội vụ hàng năm đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương tiến hành công tác thu thập, chỉnh lý, lập Danh mục hồ sơ, tài liệu có giá trị lưu trữ vĩnh viễn đến hạn nộp lưu giao nộp vào Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các cơ quan đơn vị thuộc nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu về Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ, TÀI LIỆU CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC NGUỒN NỘP LƯU
TÀI LIỆU VÀO CHI CỤC VĂN THƯ - LƯU TRỮ TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3694/QĐ-UBND ngày 18/11/2014 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
HƯỚNG DẪN VẬN DỤNG BẢN DANH MỤC
I. MỤC ĐÍCH, PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Mục đích
Bản Danh mục này dùng làm căn cứ cho công tác thu thập, hệ thống hóa, phân loại tài liệu trong giai đoạn chỉnh lý, đồng thời làm cơ sở đánh giá và xác định giá trị hồ sơ, tài liệu có giá trị lưu trữ vĩnh viễn vào Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh theo quy định của pháp luật.
2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Bản Danh mục hồ sơ, tài liệu này được áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị thuộc nguồn nộp lưu vào Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh (theo Quyết định số 4376/QĐ-UBND ngày 19/12/2008, Quyết định số 428/QĐ-UBND ngày 30/01/2013, Quyết định số 2809/QĐ-UBND ngày 04/9/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai). Các cơ quan, tổ chức vận dụng bản danh mục hồ sơ, tài liệu này để làm căn cứ xem xét, lựa chọn hồ sơ, tài liệu quản lý hành chính có giá trị lưu trữ vĩnh viễn để nộp lưu vào Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh.
- Các cơ quan, tổ chức mà bộ, ngành chủ quản (ngành dọc) đã ban hành Bảng thời hạn bảo quản tài liệu thì căn cứ vào hướng dẫn của cơ quan cấp trên để ban hành Bảng thời hạn bảo quản tại đơn vị mình, xác định hồ sơ, tài liệu chuyên ngành của cơ quan, tổ chức cần nộp lưu vào Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh.
- Các cơ quan, tổ chức mà bộ, ngành chủ quản chưa ban hành Bảng thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu thì vận dụng Thông tư số 09/2011/TT-BNV ngày 03/6/2011 của Bộ Nội vụ quy định thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức; Thông tư số 13/2011/TT-BNV ngày 24/10/2011 của Bộ Nội vụ quy định thời hạn bảo quản tài liệu hình thành trong hoạt động của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các văn bản có liên quan để xác định hồ sơ, tài liệu chuyên ngành của cơ quan, tổ chức để nộp lưu vào lưu trữ lịch sử tỉnh.
- Riêng đối với một số đơn vị trực thuộc ngành dọc như: Tòa án, Viện Kiểm sát, Ngân hàng, Kho bạc, Thuế, Bưu điện, Điện lực, Thống kê thì trước mắt chỉ giao nộp những tài liệu quản lý hành chính. Những hồ sơ, tài liệu về chuyên môn, nghiệp vụ vẫn giữ lại bảo quản ở các đơn vị để phục vụ cho việc giải quyết công việc hàng ngày.
1. Thành phần tài liệu được thống kê trong Danh mục này được chia thành 2 nhóm lớn, đó là nhóm tài liệu chung và nhóm tài liệu chuyên môn.
a) Nhóm tài liệu chung: Là nhóm tài liệu phổ biến hầu hết ở tất cả các cơ quan, đơn vị thuộc nguồn nộp lưu vào Chi cục Văn thư - Lưu trữ và được chia thành các nhóm nhỏ cụ thể dưới đây:
- Nhóm 1: Tài liệu tổng hợp: Bao gồm những hồ sơ, tài liệu mang tính tổng hợp chung cho tất cả các mặt hoạt động của cơ quan (gọi là tài liệu bao quát) không thuộc các lĩnh vực hoạt động cụ thể nào trong các nhóm dưới đây.
- Nhóm 2: Tài liệu hành chính văn thư - lưu trữ.
- Nhóm 3: Tài liệu tổ chức - cán bộ.
- Nhóm 4: Tài liệu về quy hoạch - kế hoạch - thống kê.
- Nhóm 5: Tài liệu tài chính - kế toán.
- Nhóm 6: Tài liệu về thi đua - khen thưởng.
- Nhóm 7: Tài liệu về công tác Đảng - Đoàn thể trong cơ quan.
- Nhóm 8: Tài liệu phổ biến khác.
b) Nhóm tài liệu chuyên môn được chia theo từng lĩnh vực hoạt động của các cơ quan, đơn vị.
2. Trong quá trình tiến hành xây dựng Danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu thuộc nguồn nộp lưu vào Chi cục Văn thư - Lưu trữ, các cơ quan, đơn vị cần lưu ý một số điểm sau đây:
a) Việc phân nhóm tài liệu trong Danh mục này chỉ mang tính tương đối; các cơ quan, đơn vị cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức để xây dựng Danh mục tài liệu của cơ quan, đơn vị mình cho phù hợp.
b) Khi xây dựng Danh mục, ngoài những hồ sơ, tài liệu đã được lập trong Danh mục ban hành kèm theo Quyết định này, quá trình triển khai thu thập, chỉnh lý sẽ phát hiện, phát sinh một số hồ sơ, tài liệu khác có giá trị lịch sử, lưu trữ vĩnh viễn mà chưa được đề cập ở trong Danh mục, đề nghị cơ quan, đơn vị tiếp tục bổ sung vào Phông hoặc khối tài liệu của cơ quan theo quy định và giao nộp vào Chi cục Văn thư - Lưu trữ.
c) Những văn bản về chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước chỉ đạo chung (hồ sơ nguyên tắc) được lưu giữ tại cơ quan, không phải nộp vào Chi cục Văn thư - Lưu trữ.
DANH MỤC THÀNH PHẦN TÀI LIỆU THUỘC NGUỒN NỘP LƯU VÀO CHI CỤC VĂN THƯ - LƯU TRỮ TỈNH ĐỒNG NAI
1. Chương trình, kế hoạch, báo cáo công tác hàng năm, nhiều năm của cơ quan.
2. Hồ sơ xây dựng, ban hành chế độ/quy định/hướng dẫn những vấn đề chung của ngành, cơ quan.
3. Hồ sơ tổ chức thực hiện các chế độ, quy định, hướng dẫn những vấn đề chung của ngành, cơ quan.
4. Hồ sơ hội nghị tổng kết, hội nghị chuyên đề hàng năm, nhiều năm do cơ quan tổ chức:
- Văn bản chỉ đạo về tổ chức hội nghị (nếu có);
- Kế hoạch tổ chức hội nghị được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Bài phát biểu của lãnh đạo tại hội nghị (nếu có);
- Báo cáo tổng kết hoặc báo cáo chuyên đề hàng năm, nhiều năm;
- Biên bản, Nghị quyết hội nghị;
- Những tài liệu liên quan trực tiếp đến hội nghị (phim, ảnh, băng ghi âm...);
- Thông báo kết luận hội nghị.
5. Hồ sơ kỷ niệm các ngày lễ lớn, sự kiện quan trọng do cơ quan chủ trì tổ chức.
6. Hồ sơ tổ chức thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
7. Hồ sơ ứng dụng ISO của ngành, cơ quan.
8. Tài liệu về hoạt động của Lãnh đạo (báo cáo, bản thuyết trình/giải trình, trả lời chất vấn của đại biểu Quốc hội, bài phát biểu tại các sự kiện lớn…).
II. TÀI LIỆU HÀNH CHÍNH - VĂN THƯ, LƯU TRỮ
1. Hồ sơ xây dựng, ban hành quy định, hướng dẫn công tác hành chính, văn thư, lưu trữ của cơ quan.
2. Hồ sơ xây dựng, ban hành các quy định, quy chế về công tác quản trị công sở.
3. Hồ sơ xây dựng, ban hành quy định, hướng dẫn về công tác pháp chế cơ quan.
4. Kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm công tác pháp chế của cơ quan.
5. Kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm công tác hành chính, văn thư - lưu trữ của cơ quan, đơn vị.
6. Tập lưu văn bản quy phạm pháp luật (nếu có).
7. Tập lưu và sổ đăng ký chỉ thị (nếu có), quyết định, quy định, quy chế, hướng dẫn của cơ quan, đơn vị.
8. Tập văn bản quy định, hướng dẫn nghiệp vụ và tổ chức thực hiện về công tác văn thư, lưu trữ của cơ quan.
9. Mục lục hồ sơ, tài liệu có giá trị lưu trữ vĩnh viễn.
10. Hồ sơ, tài liệu về các đoàn cán bộ của cơ quan đi công tác học tập, tham quan khảo sát ở nước ngoài; hoặc các đoàn của cơ quan, tổ chức nước ngoài đến làm việc tại cơ quan, đơn vị.
1. Hồ sơ xây dựng, ban hành Điều lệ tổ chức, quy chế làm việc, chế độ, quy định, hướng dẫn về tổ chức, cán bộ.
2. Hồ sơ về việc thành lập, đổi tên, chia, tách, sáp nhập, giải thể, hợp nhất, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
3. Hồ sơ về thực hiện Đề án tổ chức bộ máy, Đề án tổ chức nhân sự của cơ quan.
4. Hồ sơ, tài liệu về quản lý biên chế, lao động, tiền lương hàng năm của cơ quan.
5. Hồ sơ, tài liệu về việc thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức của cơ quan.
6. Kế hoạch, báo cáo công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ của ngành, cơ quan.
7. Kế hoạch, báo cáo công tác tổ chức, cán bộ hàng năm, nhiều năm của cơ quan.
8. Báo cáo thống kê danh sách, số lượng, chất lượng cán bộ hàng năm, nhiều năm của cơ quan.
9. Hồ sơ, tài liệu về quản lý công tác đào tạo tại các trường, cơ sở dạy nghề trực thuộc cơ quan (văn bản chỉ đạo, chương trình, kế hoạch, báo cáo năm).
10. Hồ sơ xây dựng, ban hành tiêu chuẩn chức danh công chức, viên chức.
11. Hồ sơ về xây dựng và thực hiện chỉ tiêu biên chế.
12. Hồ sơ gốc cán bộ, công chức, viên chức (đã nghỉ hưu)
IV. TÀI LIỆU QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH, THỐNG KÊ
1. Kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm về công tác quy hoạch, kế hoạch, thống kê của cơ quan.
2. Hồ sơ xây dựng quy hoạch phát triển ngành, cơ quan.
3. Hồ sơ xây dựng đề án, dự án, chương trình mục tiêu của ngành, cơ quan được phê duyệt (mỗi đề án, dự án, chương trình là một hồ sơ).
4. Hồ sơ quản lý, tổ chức thực hiện các đề án, dự án, chương trình mục tiêu của ngành, cơ quan (mỗi đề án, dự án, chương trình là một hồ sơ).
5. Hồ sơ thẩm định, phê duyệt đề án chiến lược, đề án quy hoạch phát triển, đề án, dự án, chương trình mục tiêu của các đối tượng thuộc phạm vi quản lý của ngành, cơ quan.
6. Báo cáo tổng kết đánh giá thực hiện các đề án chiến lược, đề án quy hoạch phát triển, đề án, dự án, chương trình, mục tiêu của các đối tượng thuộc phạm vi quản lý nhà nước.
7. Chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội hàng năm (do cơ quan ban hành và thực hiện).
8. Hồ sơ xây dựng kế hoạch và báo cáo thực hiện kế hoạch dài hạn, hàng năm của ngành, cơ quan.
9. Kế hoạch và báo cáo thực hiện kế hoạch dài hạn, hàng năm của các đơn vị trực thuộc.
10. Hồ sơ xây dựng, ban hành các văn bản chế độ, quy định, hướng dẫn về thống kê của ngành.
11. Báo cáo thống kê tổng hợp, thống kê chuyên đề (dài hạn, hàng năm).
12. Báo cáo tổng hợp điều tra cơ bản.
13. Báo cáo phân tích và dự báo.
14. Các loại biểu mẫu, báo cáo thống kê định kỳ hàng năm, nhiều năm của cơ quan.
V. TÀI LIỆU TÀI CHÍNH, KẾ TOÁN
1. Hồ sơ về xây dựng, ban hành chế độ, quy định về tài chính, kế toán của cơ quan.
2. Hồ sơ, tài liệu về ngân sách hàng năm của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
3. Hồ sơ về thanh tra, kiểm tra, kiểm toán tài chính các vụ việc nghiêm trọng tại cơ quan theo chế độ thường xuyên hoặc đột xuất.
4. Kế hoạch, báo cáo công tác tài chính, kế toán hàng năm, nhiều năm.
5. Hồ sơ xây dựng chế độ/quy định về giá.
6. Hồ sơ, tài liệu về chuyển nhượng, bàn giao, thanh lý tài sản cố định của cơ quan (nhà đất).
7. Hồ sơ kiểm tra, kiểm toán, thanh tra tài chính các vụ việc nghiêm trọng tại cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
VI. TÀI LIỆU THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
1. Hồ sơ xây dựng, ban hành quy chế, quy định, hướng dẫn về công tác thi đua, khen thưởng.
2. Hồ sơ về hội nghị công tác thi đua, khen thưởng do cơ quan chủ trì tổ chức.
3. Kế hoạch, báo cáo công tác thi đua, khen thưởng hàng năm, nhiều năm của cơ quan.
4. Hồ sơ khen thưởng cho tập thể, cá nhân của cơ quan (các hình thức khen thưởng của Chủ tịch nước và Thủ tướng Chính phủ).
5. Hồ sơ khen thưởng đối với người nước ngoài.
VII. TÀI LIỆU CÔNG TÁC ĐẢNG, ĐOÀN THỂ TRONG CƠ QUAN
1. Tài liệu tổ chức Đảng
a) Hồ sơ Đại hội Đảng bộ, Chi bộ các nhiệm kỳ.
b) Chương trình, kế hoạch, báo cáo hoạt động của Đảng bộ, Chi bộ hàng năm, nhiệm kỳ.
c) Hồ sơ tổ chức các cuộc vận động lớn, chỉ thị, nghị quyết của Trung ương và các cấp ủy Đảng.
d) Hồ sơ về thành lập, sáp nhập, công nhận tổ chức Đảng.
2. Tài liệu tổ chức Công đoàn, Đoàn thanh niên
a) Hồ sơ Đại hội Công đoàn, Đoàn Thanh niên.
b) Chương trình, kế hoạch, báo cáo hoạt động của Công đoàn, Đoàn Thanh niên hàng năm, nhiệm kỳ.
c) Hồ sơ tổ chức thực hiện các cuộc vận động lớn, thực hiện nghị quyết của tổ chức Công đoàn, Đoàn Thanh niên.
d) Tài liệu về tổ chức, nhân sự và các hoạt động của tổ chức Công đoàn, Đoàn thanh niên.
1. Tài liệu xây dựng cơ bản
a) Hồ sơ xây dựng chế độ, quy định, hướng dẫn về xây dựng cơ bản của ngành, cơ quan.
b) Kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm công tác đầu tư xây dựng cơ bản.
c) Hồ sơ công trình xây dựng cơ bản (căn cứ vào Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ).
2. Tài liệu khoa học công nghệ
a) Hồ sơ về việc xây dựng quy chế hoạt động khoa học công nghệ của ngành, cơ quan.
b) Kế hoạch, báo cáo công tác khoa học công nghệ hàng năm, nhiều năm.
c) Hồ sơ, chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học được cấp nhà nước, cấp bộ, ngành công nhận.
d) Hồ sơ sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, quy trình công nghệ hoặc giải pháp hữu ích được công nhận (cấp nhà nước và cấp bộ ngành).
đ) Hồ sơ xây dựng, triển khai ứng dụng khoa học công nghệ của ngành, của cơ quan.
e) Hồ sơ xây dựng và quản lý các cơ sở dữ liệu của ngành, cơ quan.
g) Hồ sơ xây dựng các tiêu chuẩn ngành.
3. Tài liệu hợp tác quốc tế
a) Hồ sơ xây dựng chương trình, dự án hợp tác quốc tế của ngành, cơ quan.
b) Hồ sơ về việc thiết lập quan hệ hợp tác với các cơ quan, tổ chức nước ngoài.
c) Hồ sơ gia nhập thành viên các hiệp hội, tổ chức quốc tế.
d Hồ sơ về việc tham gia các hoạt động của hiệp hội, tổ chức quốc tế (hội nghị, hội thảo, điều tra, khảo sát, thống kê...).
đ) Hồ sơ đoàn ra, đoàn vào ký kết hợp tác.
e) Hồ sơ niên liễm, đóng góp cho các hiệp hội, tổ chức quốc tế.
g) Thư điện, thiệp chúc mừng của các cơ quan, tổ chức nước ngoài quan trọng.
4. Tài liệu thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo
a) Hồ sơ xây dựng, ban hành quy chế, quy định, hướng dẫn về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
b) Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
c) Hồ sơ thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vụ việc nghiêm trọng.
d) Báo cáo hàng năm, nhiều năm về hoạt động của tổ chức Thanh tra nhân dân.
Mục 2. NHÓM TÀI LIỆU CHUYÊN MÔN
1. Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội (ĐBQH) và Hội đồng nhân dân (HĐND)
- Chương trình hành động, kế hoạch hoạt động hàng năm.
- Hồ sơ về bầu cử đại biểu quốc hội, hội đồng nhân dân các cấp.
- Hồ sơ về kinh phí bố trí cho hoạt động của Đoàn ĐBQH, chính sách, chế độ đối với đại biểu Quốc hội và HĐND.
- Các báo cáo chuyên đề thuộc lĩnh vực của Đoàn ĐBQH.
- Hồ sơ các kỳ họp HĐND.
- Hoạt động giữa các kỳ họp HĐND: Nghị quyết các kỳ họp HĐND, các chương trình công tác của HĐND, chỉ tiêu kinh tế, kế hoạch.
- Báo cáo năm của thường trực HĐND, các Ban HĐND.
- Tập lưu nghị quyết, quyết định của HĐND.
- Tài liệu, phim ảnh, băng ghi âm, ghi hình những sự kiện quan trọng của HĐND.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân (UBND)
- Hồ sơ về thực hiện chủ trương về phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội, quốc phòng, an ninh của tỉnh, huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là tỉnh, huyện);
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo kinh tế - xã hội hàng năm, nhiều năm của UBND tỉnh, huyện;
- Chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước giao cho tỉnh, huyện hàng năm, chỉ tiêu kế hoạch của UBND tỉnh, huyện giao cho các đơn vị thực hiện;
- Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội toàn tỉnh, huyện;
- Tài liệu phối hợp tổ chức các hoạt động của UBND tỉnh, huyện với các đoàn thể trong tỉnh, huyện;
- Hồ sơ các phiên họp của UBND tỉnh, huyện;
- Bài phát biểu kết luận, chỉ đạo của Lãnh đạo cấp trên đối với công tác phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội, quốc phòng, an ninh của tỉnh, huyện;
- Đề án, dự án, chương trình của UBND tỉnh, huyện;
- Hồ sơ giải quyết khiếu nại, tố cáo;
- Hồ sơ phê duyệt, quyết toán năm của các cơ quan, đơn vị;
- Hồ sơ quyết toán ngân sách của tỉnh, huyện;
- Hồ sơ, tài liệu của Ban cán sự Đảng UBND tỉnh;
- Tài liệu phim ảnh, băng ghi âm, ghi hình các sự kiện quan trọng của UBND tỉnh, huyện.
3. Nội vụ
a) Xây dựng chính quyền, bầu cử
- Văn bản của cơ quan Trung ương, của tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp về công tác xây dựng, củng cố, bảo vệ chính quyền và bầu cử ở tỉnh, huyện;
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hàng năm, nhiều năm của tỉnh, huyện về công tác xây dựng, củng cố, bảo vệ chính quyền và bầu cử;
- Hồ sơ về việc xây dựng mô hình chính quyền điển hình các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, xã, phường, thị trấn thuộc huyện, thị xã, thành phố...;
- Hồ sơ về tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội, HĐND các cấp ở tỉnh, huyện.
b) Tổ chức
- Văn bản của cơ quan Trung ương, của tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp về công tác tổ chức;
- Tài liệu quy hoạch, kế hoạch công tác tổ chức của UBND tỉnh, huyện;
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo về công tác tổ chức hàng năm, nhiều năm của UBND tỉnh, huyện;
- Hồ sơ về việc thành lập, chia tách, sáp nhập, giải thể, hợp nhất, sắp xếp lại tổ chức bộ máy của UBND tỉnh; các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh, huyện;
- Hồ sơ, tài liệu thực hiện công tác bảo vệ nội bộ cơ quan của UBND tỉnh, huyện.
c) Cán bộ, công chức, viên chức
- Văn bản của cơ quan Trung ương, của tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp về công tác cán bộ;
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo công tác cán bộ hàng năm, nhiều năm của tỉnh, huyện;
- Hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện UBND tỉnh quản lý;
- Hồ sơ xây dựng chức danh và tiêu chuẩn chức danh công chức của UBND tỉnh, huyện;
- Hồ sơ, tài liệu về quy hoạch cán bộ của tỉnh, huyện;
- Hồ sơ, tài liệu về đánh giá cán bộ thuộc diện UBND tỉnh, huyện quản lý;
- Hồ sơ, tài liệu về chỉ tiêu biên chế và tình hình thực hiện biên chế hàng năm của UBND tỉnh và các sở, ngành, huyện, thị xã, thành phố;
- Báo cáo chuyên đề về công tác cán bộ như: Thực hiện tiêu chuẩn chức danh, thi tuyển, nâng ngạch, định mức lao động; thống kê số lượng, chất lượng cán bộ (nam, nữ, dân tộc, trình độ…);
- Văn bản của UBND tỉnh quy định, hướng dẫn thực hiện các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức;
- Hồ sơ xây dựng chương trình, kế hoạch đào tạo cán bộ của tỉnh, huyện;
- Kế hoạch và báo cáo công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ của tỉnh, huyện;
- Tài liệu về việc quản lý công tác đào tạo tại các cơ sở đào tạo, dạy nghề của tỉnh, huyện;
- Danh sách cán bộ lãnh đạo của UBND tỉnh và các sở, ngành, huyện, thị xã, thành phố;
- Sổ thống kê cán bộ của cơ quan UBND tỉnh, huyện.
d) Địa giới hành chính
- Văn bản của cơ quan Trung ương, của tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp về công tác địa giới hành chính;
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo về công tác địa giới hành chính hàng năm, nhiều năm của tỉnh, huyện;
- Đề án thành lập mới, nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính tỉnh do UBND tỉnh lập;
- Hồ sơ, tài liệu về xây dựng đề án phân vạch, điều chỉnh địa giới hành chính tỉnh, huyện, xã trình các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính cấp tỉnh, huyện, xã;
- Hồ sơ, tài liệu về việc đặt tên, đổi tên phường, xã, đường phố, công trình công cộng.
đ) Biên giới, hải đảo
- Văn bản của cơ quan Trung ương, của tỉnh chỉ đạo trực tiếp về công tác biên giới, hải đảo.
- Báo cáo về tình hình chính trị và trật tự đường biên hàng năm, nhiều năm của tỉnh, huyện.
- Hồ sơ, tài liệu về cắm mốc biên giới tỉnh, huyện.
- Sơ đồ biên giới quốc gia, hải đảo của tỉnh.
- Hồ sơ, tài liệu liên quan đến biên giới, hải đảo.
- Tài liệu hoạt động liên quan đến đường biên.
e) Cải cách hành chính
- Tài liệu của cơ quan Trung ương, của tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp về công tác cải cách hành chính của tỉnh, huyện.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo công tác cải cách hành chính hàng năm, nhiều năm của tỉnh, huyện.
- Đề án cải cách hành chính của tỉnh, huyện.
g) Thi đua - Khen thưởng
- Văn bản của cơ quan Trung ương, của tỉnh chỉ đạo trực tiếp về công tác thi đua, khen thưởng.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo công tác thi đua hàng năm, nhiều năm của tỉnh, huyện.
- Quy định, quy chế của UBND tỉnh, huyện về công tác thi đua, khen thưởng.
- Hồ sơ tổ chức thực hiện các phong trào thi đua do tỉnh, huyện phát động.
- Hồ sơ khen thưởng các danh hiệu đối với tập thể, cá nhân ở cấp khen thưởng Nhà nước và UBND tỉnh, huyện:
+ Khen thưởng thành tích kháng chiến qua các thời kỳ (Bằng có công với nước, Huân chương, Huy chương, Kỷ niệm chương....).
+ Khen thưởng thành tích trong thời kỳ đổi mới, xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng (khen thường xuyên và khen đột xuất như: Huân chương, Huy chương, Bằng khen các cấp, Danh hiệu, Cờ thi đua…).
- Các sổ vàng khen thưởng.
h) Văn thư - Lưu trữ
- Văn bản của cơ quan Trung ương, của tỉnh hướng dẫn, chỉ đạo trực tiếp về công tác văn thư, lưu trữ.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo về công tác văn thư, lưu trữ của tỉnh, huyện hàng năm, nhiều năm.
- Báo cáo thống kê tổng hợp của UBND tỉnh, huyện về công tác văn thư, lưu trữ và tài liệu lưu trữ.
- Hồ sơ về công tác kiểm tra, thanh tra công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh, huyện.
4. Tôn giáo
- Tài liệu của cơ quan Trung ương, của tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp về công tác tôn giáo.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo công tác tôn giáo hàng năm, nhiều năm của tỉnh, huyện.
- Hồ sơ, tài liệu giải quyết các vụ việc về tôn giáo có tính chất nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh, huyện.
- Báo cáo hàng năm và đột xuất của các giáo hội về tình hình hoạt động tôn giáo.
- Hồ sơ về việc lập hội, trường, lớp của tôn giáo.
5. Dân tộc
- Văn bản của cơ quan Trung ương, của tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp về công tác dân tộc.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo công tác dân tộc của tỉnh, huyện hàng năm, nhiều năm.
- Hồ sơ các chương trình, dự án của tỉnh đối với các vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa và vùng có khó khăn đặc biệt.
- Hồ sơ, tài liệu giải quyết các vấn đề về dân tộc trên địa bàn tỉnh, huyện về vụ việc nghiêm trọng.
6. Kế hoạch và Đầu tư
a) Kế hoạch
- Tài liệu của cơ quan Trung ương, của tỉnh chỉ đạo trực tiếp về công tác kế hoạch của tỉnh, huyện.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo về công tác kế hoạch, đầu tư của tỉnh, huyện hàng năm, nhiều năm.
- Hồ sơ, tài liệu về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, huyện.
- Chỉ tiêu kế hoạch tổng hợp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, huyện.
- Quyết định của Chính phủ giao chỉ tiêu kế hoạch nhà nước hàng năm cho tỉnh.
- Quyết định của UBND tỉnh giao chỉ tiêu kế hoạch nhà nước hàng năm cho các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố.
- Hồ sơ về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của các ngành và các huyện, thị xã, thành phố.
- Hồ sơ đánh giá, tổng kết việc thực hiện các đề án, dự án, chương trình, mục tiêu của tỉnh, huyện.
b) Đầu tư
- Tài liệu của cơ quan Trung ương, của tỉnh chỉ đạo trực tiếp về lĩnh vực đầu tư ở địa phương.
- Dự toán ngân sách và báo cáo thực hiện kế hoạch đầu tư hàng năm, nhiều năm của tỉnh, huyện.
- Hồ sơ kêu gọi đầu tư và quản lý vốn đầu tư.
- Hồ sơ các dự án, đề án, chương trình mục tiêu của tỉnh, huyện.
- Hồ sơ thực hiện và thẩm định các dự án, đề án, chương trình mục tiêu.
7. Khoa học và Công nghệ
- Tài liệu của cơ quan Trung ương, của tỉnh hướng dẫn trực tiếp về lĩnh vực khoa học, công nghệ.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo về các hoạt động khoa học, công nghệ của tỉnh, huyện hàng năm, nhiều năm.
- Hồ sơ hội nghị khoa học do UBND tỉnh, huyện tổ chức hoặc được cơ quan cấp trên giao cho tỉnh, huyện tổ chức.
- Hồ sơ về việc chỉ đạo, hướng dẫn ứng dụng các quy trình công nghệ mới vào hoạt động sản xuất.
- Hồ sơ về việc xây dựng, chỉ đạo điểm các mô hình trình diễn giới thiệu các sản phẩm khoa học công nghệ.
- Hồ sơ Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước do tỉnh, huyện thực hiện.
- Hồ sơ về các sáng kiến, cải tiến, ứng dụng khoa học công nghệ của các tập thể, cá nhân trong tỉnh, huyện.
8. Ngoại vụ
- Văn bản của các cơ quan Trung ương, của tỉnh chỉ đạo trực tiếp về công tác đối ngoại, lễ tân, hoạt động kinh tế đối ngoại của tỉnh, huyện.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo về hoạt động đối ngoại của tỉnh, huyện hàng năm, nhiều năm.
- Hồ sơ về các đoàn nước ngoài đến làm việc tại tỉnh, huyện.
- Hồ sơ, tài liệu về các hoạt động kết nghĩa giữa UBND tỉnh với các tỉnh, nước bạn.
- Hồ sơ về công tác Việt kiều và hoạt động đối ngoại của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh, huyện.
- Tài liệu về việc đặt cơ quan đại diện thương mại nước ngoài tại tỉnh, huyện.
9. Thống kê
- Tài liệu của cơ quan Trung ương, của tỉnh chỉ đạo trực tiếp về công tác thống kê, điều tra trên địa bàn tỉnh, huyện.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo về công tác thống kê, điều tra của tỉnh, huyện hàng năm, nhiều năm.
- Hồ sơ, tài liệu thống kê, điều tra cơ bản trên địa bàn tỉnh (đời sống dân cư, nơi ăn ở, sinh hoạt, nghề nghiệp, tôn giáo…).
- Hồ sơ, tài liệu về tổng điều tra dân số và lao động.
- Hồ sơ, tài liệu về điều tra đất đai, nhà ở.
- Hồ sơ, tài liệu về điều tra các hoạt động sản xuất, kinh doanh của các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
- Báo cáo phân tích và dự báo tình hình phát triển kinh tế xã hội hàng năm, nhiều năm của tỉnh, huyện, sở, ban, ngành.
- Các loại biểu, báo cáo thống kê định kỳ hàng năm, nhiều năm hoặc đột xuất của UBND tỉnh, huyện.
1. Quân sự
- Văn bản của cơ quan Trung ương, của tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp về công tác quân sự, quốc phòng.
- Kế hoạch, báo cáo về công tác xây dựng và củng cố quốc phòng của tỉnh, huyện hàng năm, nhiều năm.
- Hồ sơ về tuyển quân hàng năm.
- Kế hoạch, báo cáo của Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh và các Ban chỉ huy quân sự huyện, thị xã, thành phố về công tác quân sự hàng năm (tuyển quân, huấn luyện, diễn tập, phòng thủ và phối hợp tác chiến, bảo vệ chính quyền, chống bạo loạn, xây dựng lực lượng, dân quân tự vệ …).
- Báo cáo của Bộ chỉ huy quân sự tỉnh về công tác quân sự, quốc phòng.
- Hồ sơ về việc thực hiện các chế độ đối với quân nhân và chính sách hậu phương, quân đội.
2. An ninh trật tự
- Văn bản của cơ quan Trung ương, của tỉnh chỉ đạo, trực tiếp về công tác an ninh chính trị, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh, huyện.
- Kế hoạch, báo cáo về công tác an ninh chính trị, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội của tỉnh, huyện hàng năm, nhiều năm.
- Hồ sơ, tài liệu về an ninh quốc gia trên địa bàn tỉnh, huyện.
- Văn bản hướng dẫn, chỉ đạo của tỉnh về bảo vệ bí mật nhà nước; công tác phòng cháy, chữa cháy.
- Danh mục bí mật nhà nước của tỉnh, huyện.
3. Thanh tra
- Văn bản của cơ quan Trung ương, của tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp về hoạt động thanh tra, kiểm tra, khiếu nại, tố cáo, tiếp dân.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo về công tác thanh tra, kiểm tra, khiếu nại, tố cáo, tiếp dân của tỉnh, huyện hàng năm, nhiều năm.
- Hồ sơ thanh tra các vụ việc nghiêm trọng.
- Báo cáo tổng hợp về công tác giải quyết, khiếu nại, tố cáo và tiếp dân hàng năm.
4. Kiểm sát
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo của Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, huyện.
- Báo cáo của Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, huyện về các vụ việc điển hình.
5. Tòa án
- Chương trình, kế hoạch và báo cáo công tác năm của Tòa án nhân dân tỉnh, huyện.
- Báo cáo của Tòa án nhân dân tỉnh, huyện về các vụ việc điển hình.
- Hồ sơ về việc kiểm tra các bản án đã có hiệu lực.
6. Tư pháp
- Văn bản của cơ quan Trung ương, của tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp về công tác tư pháp.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo về công tác tư pháp; xây dựng văn bản pháp luật hàng của UBND tỉnh, huyện hàng năm, nhiều năm.
- Hồ sơ xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh, huyện.
- Hồ sơ, tài liệu về công tác cải cách tư pháp, hỗ trợ tư pháp và thi hành án dân sự ở tỉnh, huyện.
- Hồ sơ, tài liệu về công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh, huyện.
- Báo cáo của tỉnh, huyện thực hiện thi hành pháp luật trong các lĩnh vực hoạt động trên địa bàn tỉnh, huyện hàng năm, nhiều năm.
- Hồ sơ xử lý các vụ vi phạm pháp luật và xử phạt hành chính nghiêm trọng.
- Hồ sơ quản lý công tác tư pháp, hộ tịch (việc kết hôn có yếu tố nước ngoài; xin nuôi con nuôi hoặc nhận đỡ đầu giữa công dân Việt Nam với nhau và giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; xin nhập, xin thôi quốc tịch Việt Nam).
- Hồ sơ quản lý việc thay đổi, cải chính, đăng ký hộ tịch, hộ khẩu.
1. Văn hóa - Thể thao và Du lịch
a) Văn hóa
- Tập văn bản của cơ quan Trung ương, của tỉnh quản lý, chỉ đạo trực tiếp về công tác văn hóa trên địa bàn tỉnh, huyện.
- Chương trình, kế hoạch và báo cáo về các hoạt động văn hóa của tỉnh, huyện hàng năm, nhiều năm.
- Hồ sơ, tài liệu về quy hoạch và phát triển mạng lưới các nhà văn hóa trên địa bàn tỉnh, huyện.
- Hồ sơ giải quyết những vụ việc nghiêm trọng trong hoạt động của ngành văn hóa trên địa bàn tỉnh, huyện.
- Tập báo cáo chuyên đề về các hoạt động văn hóa.
b) Thể thao
- Tập văn bản của cơ quan Trung ương, của tỉnh quản lý, chỉ đạo trực tiếp về các hoạt động thể dục, thể thao trên địa bàn tỉnh, huyện.
- Chương trình, kế hoạch và báo cáo các hoạt động thể dục thể thao của tỉnh, huyện hàng năm, nhiều năm.
c) Du lịch
- Tập văn bản của cơ quan Trung ương, của tỉnh quản lý, chỉ đạo trực tiếp về công tác du lịch.
- Chương trình, kế hoạch và báo cáo công tác du lịch của tỉnh, huyện hàng năm, nhiều năm.
- Chương trình, đề án quy hoạch xây dựng và phát triển ngành du lịch của tỉnh, huyện.
- Hồ sơ về các dự án đầu tư của các tổ chức trong và ngoài nước cho ngành du lịch tỉnh, huyện.
2. Phát thanh - Truyền hình
- Tập văn bản của cơ quan Trung ương, của tỉnh quản lý chỉ đạo trực tiếp về công tác phát thanh, truyền hình.
- Chương trình, kế hoạch và báo cáo về công tác phát thanh, truyền hình của tỉnh, huyện hàng năm, nhiều năm.
- Hồ sơ giải quyết những vấn đề vi phạm nghiêm trọng trong lĩnh vực phát thanh, truyền hình.
3. Thông tin và Truyền thông
- Văn bản của cơ quan Trung ương, của tỉnh hướng dẫn trực tiếp về lĩnh vực công nghệ thông tin, bưu chính viễn thông.
- Tài liệu về cơ sở hạ tầng mạng lưới bưu chính viễn thông của tỉnh, huyện.
- Chương trình thực hiện dự án phát triển công nghệ thông tin của UBND tỉnh, huyện và các sở, ban, ngành; tình hình phát triển hệ thống bưu điện, truyền thanh trên địa bàn tỉnh, huyện hàng năm, nhiều năm.
- Hồ sơ về hoạt động quản lý ngành viễn thông, các mạng viễn thông trong tỉnh, huyện.
4. Giáo dục và Đào tạo
- Tập văn bản của cơ quan Trung ương, của tỉnh quản lý, chỉ đạo trực tiếp về công tác giáo dục.
- Chương trình, kế hoạch và báo cáo công tác giáo dục của tỉnh, huyện hàng năm, nhiều năm.
- Chương trình, đề án quy hoạch xây dựng và phát triển ngành giáo dục của tỉnh, huyện.
- Hồ sơ về các dự án đầu tư của các tổ chức trong và ngoài nước cho ngành giáo dục tỉnh, huyện.
- Hồ sơ đề nghị khen thưởng và công nhận các danh hiệu đối với giáo viên và học sinh thuộc tỉnh, huyện quản lý.
- Các số liệu điều tra cơ bản về ngành giáo dục của tỉnh, huyện.
5. Y tế
- Tập văn bản của cơ quan Trung ương, của tỉnh quản lý, chỉ đạo trực tiếp về các hoạt động y tế trên địa bàn tỉnh.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo tổng kết hoạt động y tế của tỉnh, huyện hàng năm, nhiều năm.
- Chương trình, đề án quy hoạch xây dựng và phát triển ngành y tế trên địa bàn tỉnh.
- Các báo cáo chuyên đề về y tế trên địa bàn (công tác khám chữa bệnh, phòng chống dịch bệnh, quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm, tuyên truyền giáo dục y tế cộng đồng, kế hoạch hóa gia đình …).
- Tập báo cáo về tình hình hoạt động của Bệnh viện đa khoa tỉnh, huyện.
6. Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Lao động
- Tập văn bản của cơ quan Trung ương, của tỉnh quản lý, chỉ đạo trực tiếp về công tác lao động, thương binh và xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo công tác lao động, thương binh và xã hội của tỉnh, huyện hàng năm, nhiều năm.
- Các báo cáo chuyên đề về công tác lao động, thương binh và xã hội trên địa bàn tỉnh, huyện.
- Hồ sơ, tài liệu về thực hiện các Quỹ do tỉnh, huyện quản lý như: Quỹ đền ơn đáp nghĩa, quỹ vì người nghèo, quỹ khuyến học….
- Báo cáo hoạt động của các Trung tâm dạy nghề và dịch vụ việc làm, Trung tâm bảo trợ xã hội… do UBND tỉnh quản lý.
- Số liệu thống kê, điều tra cơ bản của ngành lao động, thương binh và xã hội tỉnh, huyện.
b) Thương binh - Liệt sỹ
- Tài liệu, bản đồ về công tác quy tập mộ liệt sĩ trên địa bàn tỉnh, huyện.
- Hồ sơ, tài liệu về công tác quy tập mộ liệt sỹ.
- Hồ sơ liệt sỹ qua các thời kỳ.
- Hồ sơ về đầu tư xây dựng, nâng cấp, sửa chữa nghĩa trang liệt sỹ, bia tưởng niệm.
- Hồ sơ giải quyết chế độ chính sách đối với thương binh, bệnh binh.
- Hồ sơ, tài liệu về thực hiện chủ trương, chế độ, chính sách hàng năm đối với người có công với nước.
- Hồ sơ giải quyết khiếu nại, tố cáo của các đối tượng làm giả, khai gian giấy tờ để được hưởng chế độ chính sách.
c) Xã hội
- Tài liệu chương trình mục tiêu, hành động bảo vệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
- Báo cáo chuyên đề về công tác chăm sóc, bảo vệ bà mẹ và trẻ em sơ sinh (phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em; chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em mồ côi, tàn tật...) trên địa bàn tỉnh.
- Tài liệu về hoạt động phòng ngừa trẻ em lang thang, trẻ em bị xâm hại nhân phẩm, bóc lột lao động sức khỏe.
- Thống kê điều tra, báo cáo kết quả hoạt động trẻ em hàng năm.
- Hồ sơ, tài liệu về các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội.
7. Bảo hiểm xã hội
- Văn bản của tỉnh về việc thực hiện chế độ bảo hiểm trên địa bàn tỉnh, huyện.
- Báo cáo công tác bảo hiểm của tỉnh, huyện hàng năm, nhiều năm.
1. Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Nông nghiệp
- Văn bản của cơ quan cấp trên, của tỉnh chỉ đạo trực tiếp về nông nghiệp trên địa bàn tỉnh, huyện.
- Chương trình, kế hoạch và báo cáo về công tác nông nghiệp của UBND tỉnh, huyện hàng năm, nhiều năm.
- Hồ sơ chỉ đạo điểm, điển hình của tỉnh về những vấn đề nông nghiệp.
- Bản đồ quy hoạch và thực trạng phát triển các vùng trồng trọt, chăn nuôi, các loại giống cây, giống con và sử dụng các loại cơ giới, vật tư nông nghiệp trên địa bàn tỉnh, huyện.
- Sổ sách thống kê, theo dõi, số liệu điều tra tổng hợp về tình hình biến động, phát triển các vấn đề trong nông nghiệp của tỉnh, huyện.
b) Chính sách phát triển nông thôn
- Văn bản của cơ quan Trung ương, của tỉnh chỉ đạo trực tiếp về các chính sách phát triển nông thôn trong tỉnh, huyện.
- Chương trình, kế hoạch và báo cáo về thực hiện chế độ chính sách phát triển nông thôn của UBND tỉnh, huyện hàng năm, nhiều năm.
- Báo cáo chuyên đề của tỉnh về việc thực hiện các chính sách phát triển nông thôn.
- Hồ sơ chỉ đạo điểm, điển hình về thực hiện các chính sách phát triển nông thôn tại các địa phương trong tỉnh, huyện.
- Hồ sơ giải quyết những vấn đề quan trọng trong thực hiện các chính sách phát triển nông thôn ở tỉnh, huyện.
- Bản đồ quy hoạch và thực trạng về tình hình thực hiện các chính sách phát triển nông thôn tại các địa phương trong tỉnh, huyện.
- Hồ sơ, tài liệu về chương trình nước sạch tại các địa phương trong tỉnh, huyện.
- Hồ sơ, tài liệu về thực hiện giãn dân, di dân đi vùng kinh tế mới.
- Hồ sơ, tài liệu về quản lý công tác định canh, định cư.
- Sổ sách thống kê, theo dõi, tổng hợp về tình hình thực hiện các chính sách phát triển nông thôn trong tỉnh, huyện.
c) Lâm nghiệp
- Tập văn bản của cơ quan Trung ương, của tỉnh quản lý chỉ đạo trực tiếp về lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh, huyện.
- Chương trình, kế hoạch và báo cáo về công tác lâm nghiệp của UBND tỉnh, huyện hàng năm, nhiều năm.
- Hồ sơ chỉ đạo điểm, điển hình về quản lý trong lĩnh vực lâm nghiệp.
- Báo cáo chuyên đề nghiên cứu lĩnh vực lâm nghiệp.
- Bản đồ quy hoạch và bản đồ thực trạng phát triển rừng trên địa bàn.
- Hồ sơ, tài liệu quản lý việc sử dụng đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh, huyện.
- Hồ sơ, tài liệu về cho thuê đất rừng gắn với phát triển kinh tế và phát triển rừng.
- Hồ sơ xử lý những vụ, việc vi phạm trong lĩnh vực lâm nghiệp nghiêm trọng.
d) Ngư nghiệp
- Tập văn bản của cơ quan Trung ương, của tỉnh quản lý chỉ đạo trực tiếp về ngư nghiệp trên địa bàn tỉnh, huyện.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo về công tác ngư nghiệp của tỉnh, huyện hàng năm, nhiều năm.
- Hồ sơ chỉ đạo điểm, điển hình về quản lý trong lĩnh vực ngư nghiệp.
- Báo cáo chuyên đề về lĩnh vực ngư nghiệp.
- Bản đồ quy hoạch và bản đồ thực trạng phát triển ngư nghiệp trên địa bàn tỉnh, huyện.
đ) Thủy sản
- Tập văn bản của cơ quan Trung ương, của tỉnh quản lý, chỉ đạo trực tiếp về các vấn đề thủy sản trên địa bàn tỉnh, huyện.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo về các hoạt động lĩnh vực thủy sản trên địa bàn tỉnh, huyện.
- Hồ sơ giải quyết những vấn đề vi phạm nghiêm trọng về lĩnh vực thủy sản trên địa bàn tỉnh, huyện.
- Hồ sơ chỉ đạo điểm xây dựng các mô hình nuôi trồng, chế biến, khai thác thủy sản… trên địa bàn tỉnh, huyện.
- Hồ sơ, tài liệu về xây dựng đề án quy hoạch và phát triển ngành thủy sản trên địa bàn tỉnh, huyện.
- Hồ sơ, tài liệu quản lý việc sử dụng đất để nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh, huyện.
- Sổ sách theo dõi, tổng hợp số liệu về ngành thủy sản qua các năm.
e) Thủy lợi
- Tập văn bản của cơ quan Trung ương, của tỉnh quản lý, chỉ đạo trực tiếp về các vấn đề thủy lợi trên địa bàn tỉnh, huyện.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo về công tác thủy lợi của tỉnh hàng năm, nhiều năm.
- Hồ sơ chỉ đạo điểm, điển hình về những vấn đề thủy lợi trong tỉnh, huyện.
- Báo cáo chuyên đề của tỉnh về các vấn đề về công tác thủy lợi.
- Tài liệu, bản đồ quy hoạch, thực trạng hệ thống đê điều, thủy lợi.
- Hồ sơ, tài liệu về công tác phòng chống bão lụt trên địa bàn tỉnh, huyện điển hình.
- Hồ sơ, tài liệu về công tác quản lý và bảo vệ hệ thống đê điều trên địa bàn tỉnh, huyện.
- Hồ sơ về các vụ vi phạm việc bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh, huyện nghiêm trọng.
- Sổ sách thống kê, theo dõi số liệu điều tra về các vấn đề thủy lợi.
g) Thú y
- Văn bản của cơ quan Trung ương, của tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp về lĩnh vực công tác thú y.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo về thực hiện công tác phòng, chống các dịch bệnh gia súc, gia cầm và kiểm dịch động vật của tỉnh, huyện hàng năm, nhiều năm.
- Tài liệu về vắc xin thuốc phòng chống các loại bệnh gia súc, gia cầm.
- Tài liệu điều tra số lượng, chất lượng các loại gia súc, gia cầm được nuôi trên địa bàn tỉnh, huyện.
- Hồ sơ về thanh tra, kiểm tra, kiểm soát, xử lý vi phạm về giết mổ trái phép không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Hồ sơ xử lý các dịch bệnh, kiểm soát các ổ dịch gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh, huyện.
h) Bảo vệ thực vật
- Văn bản của cơ quan Trung ương, của tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp về công tác bảo vệ thực vật.
- Chương trình, kế hoạch và báo cáo về thực hiện quản lý thuốc bảo vệ thực vật của tỉnh, huyện hàng năm, nhiều năm.
- Tài liệu về thanh tra, kiểm tra về dịch bệnh giống, cây trồng.
- Tài liệu về khuyến cáo và sử dụng an toàn thuốc bảo vệ thực vật.
- Hồ sơ xử lý các vụ việc vi phạm bán thuốc không đúng, kém chất lượng gây thiệt hại cho sản xuất.
2. Công thương
a) Công nghiệp
- Văn bản của cơ quan Trung ương, của tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn trực tiếp về lĩnh vực công nghiệp.
- Chương trình, kế hoạch và báo cáo về phát triển công nghiệp của UBND tỉnh, huyện hàng năm, nhiều năm.
- Tài liệu về các chủ trương, biện pháp thực hiện công nghiệp hóa trên địa bàn tỉnh, huyện.
- Hồ sơ quản lý việc thực hiện các chương trình, dự án phát triển công nghiệp, xây dựng và phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh, huyện.
- Hồ sơ về các khu công nghiệp, dự án thành lập, đầu tư các khu công nghiệp.
b) Tiểu - thủ công nghiệp
- Hồ sơ, tài liệu về quy hoạch xây dựng và phát triển ngành tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh (tổng thể, chi tiết).
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo về tình hình sản xuất thủ công nghiệp của tỉnh, huyện hàng năm, nhiều năm.
- Hồ sơ chỉ đạo điểm, xây dựng mô hình làng nghề sản xuất, hợp tác xã sản xuất thủ công nghiệp.
- Hồ sơ, tài liệu về các thương hiệu sản phẩm hàng hóa của các hợp tác xã, các làng nghề tại tỉnh, huyện chế biến nông, lâm thủy sản; khai thác, sản xuất vật liệu xây dựng; chế biến lương thực thực phẩm; gia công cơ khí, hàng mộc dân dụng…
c) Điện
- Văn bản của cơ quan Trung ương, của tỉnh chỉ đạo trực tiếp về công tác điện lực.
- Kế hoạch, báo cáo về lĩnh vực điện lực của tỉnh, huyện hàng năm, nhiều năm.
- Hồ sơ về quy hoạch và phát triển mạng lưới điện trên địa bàn tỉnh, huyện.
- Văn bản chỉ đạo, báo cáo về công tác quản lý chất lượng điện và giá điện trên địa bàn tỉnh, huyện.
d) Thương mại - Dịch vụ
- Văn bản của cơ quan Trung ương, của tỉnh chỉ đạo trực tiếp về hoạt động thương mại, dịch vụ.
- Văn bản của cơ quan Trung ương, của tỉnh chỉ đạo trực tiếp về công tác xuất, nhập khẩu của tỉnh, huyện.
- Tài liệu về quy chế, quy định về quản lý lĩnh vực thương mại, dịch vụ của tỉnh, huyện.
- Báo cáo về hoạt động thương mại, dịch vụ của tỉnh, huyện hàng năm, nhiều năm.
- Hồ sơ về quy hoạch phát triển thương mại, dịch vụ trên địa bàn tỉnh, huyện (tổ chức mạng lưới kinh doanh, hợp tác xã mua bán, chợ nông thôn, các cơ sở du lịch).
- Hồ sơ tổ chức, quản lý các hội chợ, triển lãm thương mại của tỉnh, huyện.
- Hồ sơ quản lý các doanh nghiệp kinh doanh các loại dịch vụ.
- Danh mục hàng hóa cấm xuất, nhập khẩu của tỉnh, huyện.
đ) Quản lý thị trường
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh hướng dẫn, chỉ đạo trực tiếp về công tác quản lý thị trường trên địa bàn tỉnh, huyện.
- Kế hoạch, báo cáo tình hình quản lý thị trường của tỉnh, huyện hàng năm, nhiều năm.
- Hồ sơ xử lý, giải quyết các vụ việc nghiêm trọng liên quan đến lĩnh vực quản lý thị trường trên địa bàn tỉnh, huyện.
3. Xây dựng, quản lý và phát triển đô thị
a) Quy hoạch
- Tài liệu của cơ quan Trung ương, của tỉnh chỉ đạo trực tiếp về công tác quy hoạch trên địa bàn tỉnh, huyện.
- Chương trình, kế hoạch và báo cáo về thực hiện công tác quy hoạch của UBND tỉnh, huyện hàng năm, nhiều năm.
- Hồ sơ, tài liệu về quy hoạch tổng thể, chi tiết của tỉnh, của huyện.
- Hồ sơ xây dựng và phê duyệt đề án chiến lược, đề án quy hoạch phát triển địa phương (vùng, lãnh thổ, ngành…).
- Hồ sơ thẩm định đề án chiến lược, đề án quy hoạch phát triển địa phương (vùng, lãnh thổ, ngành…).
- Hồ sơ xây dựng và tổ chức thực hiện các đề án, dự án, chương trình mục tiêu của địa phương.
- Hồ sơ, tài liệu về quy hoạch chi tiết các ngành (công nghiệp, thương mại, du lịch, các khu đô thị, vùng nông thôn…) trong tỉnh, huyện.
b) Quản lý xây dựng cơ bản
- Văn bản của cơ quan Trung ương, của tỉnh chỉ đạo trực tiếp về công tác quản lý xây dựng cơ bản.
- Chương trình, kế hoạch và báo cáo về thực hiện công tác xây dựng của UBND tỉnh, huyện hàng năm, nhiều năm.
- Hồ sơ, tài liệu về quy hoạch xây dựng trên địa bàn (tổng thể, chi tiết).
- Hồ sơ xây dựng các công trình do UBND tỉnh đầu tư: (Công trình nhóm A, công trình áp dụng các giải pháp mới về kiến trúc, kết cấu, công nghệ, thiết bị, vật liệu mới; công trình xây dựng trong điều kiện địa chất, địa hình đặc biệt, công trình được xếp hạng di tích lịch sử văn hóa).
c) Quản lý đô thị
- Tài liệu của UBND tỉnh chỉ đạo về công tác quản lý đô thị (giao thông, xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị, môi trường, điện chiếu sáng đô thị, nước sạch…).
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo về công tác quản lý đô thị của tỉnh, huyện hàng năm, nhiều năm.
- Hồ sơ, tài liệu về quy hoạch và phát triển đô thị.
- Hồ sơ dự án đầu tư, xây dựng đô thị.
- Hồ sơ về các chương trình, dự án trong lĩnh vực cấp, thoát nước đô thị.
d) Quản lý và sử dụng nhà ở
- Văn bản của cơ quan Trung ương, của tỉnh chỉ đạo trực tiếp về công tác quản lý và sử dụng nhà ở.
- Báo cáo về công tác quản lý và sử dụng nhà ở của tỉnh, huyện hàng năm, nhiều năm.
- Hồ sơ, tài liệu về quy hoạch và phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh, huyện.
- Hồ sơ, tài liệu quy định về chỉ giới xây dựng nhà ở.
- Hồ sơ, tài liệu về chuyển quyền sử dụng nhà ở.
- Hồ sơ, tài liệu quy định về bồi thường nhà ở.
- Tài liệu về việc thực hiện chính sách nhà ở.
- Quy định, hướng dẫn của UBND tỉnh về việc tổ chức, cá nhân thuê nhà của Nhà nước cho người nước ngoài thuê nhà.
- Hồ sơ về việc điều tra, kiểm tra về nhà cửa của các huyện, thị xã, thành phố.
4. Tài nguyên - Môi trường
a) Quản lý và sử dụng đất ở
- Văn bản của cơ quan Trung ương, của tỉnh chỉ đạo trực tiếp về công tác quản lý và sử dụng đất ở.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo về công tác quản lý, sử dụng ruộng, đất của tỉnh, huyện hàng năm, nhiều năm.
- Báo cáo về công tác quản lý và sử dụng đất ở của tỉnh, huyện hàng năm, nhiều năm.
- Hồ sơ, tài liệu về quy hoạch và phát triển đất ở trên địa bàn tỉnh, huyện.
- Hồ sơ, tài liệu về chuyển quyền sử dụng nhà, đất ở.
- Hồ sơ, tài liệu quy định về bồi thường đất ở.
- Tài liệu về việc thực hiện chính sách đất ở.
- Quy định, hướng dẫn của UBND tỉnh về việc tổ chức, cá nhân thuê đất của Nhà nước cho người nước ngoài.
- Hồ sơ về việc điều tra, kiểm tra về đất của các huyện, thành phố.
- Văn bản của cơ quan trung ương, của tỉnh hướng dẫn trực tiếp về công tác quản lý, sử dụng ruộng đất trên địa bàn tỉnh.
- Hồ sơ, tài liệu về đo đạc lập bản đồ ruộng đất.
- Hồ sơ, tài liệu về quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất.
- Hồ sơ, tài liệu về cho thuê, chuyển quyền sử dụng đất trên địa bàn cho các tổ chức và cá nhân.
- Tài liệu về thống kê, kiểm kê đất đai.
- Hồ sơ giải quyết những vấn đề nghiêm trọng về lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh, huyện.
b) Tài nguyên - Môi trường
- Văn bản của cơ quan Trung ương, của tỉnh chỉ đạo trực tiếp về hoạt động quản lý, bảo vệ và khai thác tài nguyên, môi trường.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo về quản lý, bảo vệ và khai thác tài nguyên, môi trường của tỉnh, huyện hàng năm, nhiều năm.
- Hồ sơ, tài liệu về tài nguyên, khoáng sản của tỉnh, huyện.
- Hồ sơ, tài liệu về quản lý khai thác tài nguyên.
- Hồ sơ, tài liệu về phòng chống thảm họa.
- Hồ sơ về thực hiện các chương trình, Dự án về quản lý và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh.
- Hồ sơ xử lý các vụ việc gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh, huyện.
- Sổ đăng ký cấp giấy phép khai thác tài nguyên.
- Văn bản của cơ quan Trung ương, của tỉnh hướng dẫn trực tiếp về khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo về quản lý, khai thác tài nguyên nước của tỉnh, huyện hàng năm, nhiều năm.
- Hồ sơ xử lý những vụ vi phạm nghiêm trọng về quản lý, sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh, huyện.
c) Khí tượng thủy văn
- Tập văn bản của cơ quan Trung ương, của tỉnh quản lý, chỉ đạo trực tiếp về các vấn đề khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh.
- Báo cáo công tác khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh, huyện hàng năm, nhiều năm.
5. Giao thông Vận tải
- Văn bản của cơ quan Trung ương, của tỉnh chỉ đạo trực tiếp về lĩnh vực giao thông vận tải.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo công tác quản lý giao thông vận tải của tỉnh, huyện hàng năm, nhiều năm.
- Hồ sơ về quy hoạch và phát triển mạng lưới giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh, huyện (tỉnh lộ, huyện lộ, đường giao thông liên xã, liên xóm…).
- Hồ sơ, tài liệu quy định về an toàn lộ giới.
- Hồ sơ, tài liệu về xây dựng các tuyến đường giao thông do tỉnh, huyện quản lý.
- Hồ sơ về đầu tư xây dựng cầu, đường trên địa bàn tỉnh, huyện.
6. Các Ban Quản lý thuộc tỉnh, huyện
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo dự án đầu tư của các Ban Quản lý hàng năm, nhiều năm.
- Hồ sơ quy hoạch phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, đô thị mới,… thuộc tỉnh, huyện.
- Hồ sơ về lập và quản lý quy hoạch, quản lý đầu tư, xây dựng hạ tầng.
- Hồ sơ về xúc tiến, hỗ trợ, thu hút đầu tư.
- Hồ sơ về cấp giấy phép xây dựng công trình; cấp Giấy chứng nhận đầu tư; cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện thương mại; Giấy phép kinh doanh; các loại giấy phép, chứng chỉ, chứng nhận khác.
- Hồ sơ thẩm định thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư.
- Hồ sơ về hợp tác với các đối tác nước ngoài đầu tư vào các khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, đô thị mới,...
- Hồ sơ về việc thu hồi đất, giao đất cho thuê đất tại các khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, đô thị mới,…
- Hồ sơ thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án đầu tư.
- Tài liệu liên quan đến dự án đầu tư sau khi đã chấm dứt hoạt động.
- Hồ sơ quản lý lao động.
1. Tài chính
a) Tài chính, ngân sách
- Văn bản của cơ quan Trung ương, của tỉnh hướng dẫn, chỉ đạo trực tiếp về công tác tài chính, ngân hàng.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo về công tác tài chính, ngân sách của tỉnh, huyện hàng năm, nhiều năm.
- Hồ sơ giao dự toán thu, chi ngân sách hàng năm:
+ Chính phủ giao cho tỉnh;
+ Tỉnh giao cho sở, ban, ngành và huyện, thị xã, thành phố; huyện, thị xã, thành phố giao cho các cơ quan, đơn vị thực hiện.
- Báo cáo thực hiện dự toán ngân sách nhà nước của tỉnh, huyện.
- Hồ sơ, tài liệu điều chỉnh dự toán thu chi ngân sách của tỉnh, huyện.
- Báo cáo tài chính hàng năm của các sở, ban, ngành và các huyện, thị xã, thành phố.
- Báo cáo quyết toán thu chi ngân sách hàng năm.
b) Vốn, kinh phí
- Văn bản của cơ quan Trung ương, của tỉnh chỉ đạo trực tiếp về quản lý vốn, kinh phí.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo thực hiện cấp phát vốn đầu tư của tỉnh, huyện hàng năm, nhiều năm.
- Báo cáo thực hiện vốn đầu tư hàng năm của các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố.
- Hồ sơ, tài liệu về lĩnh vực kêu gọi đầu tư, hợp tác đầu tư và quản lý vốn đầu tư.
c) Quản lý công sản
- Văn bản của cơ quan Trung ương, của tỉnh chỉ đạo trực tiếp việc quản lý công sản trên địa bàn tỉnh, huyện.
- Báo cáo về công tác quản lý công sản hàng năm của tỉnh, huyện.
- Hồ sơ, tài liệu về quản lý công sản (khu công nghiệp; khu chế xuất, đất đai, trụ sở làm việc…) của tỉnh, huyện.
- Hồ sơ, tài liệu về thay đổi chủ sở hữu tài sản công.
d) Kiểm toán
- Văn bản của cơ quan Trung ương, của tỉnh hướng dẫn, chỉ đạo trực tiếp về công tác kiểm toán.
- Hồ sơ, tài liệu hướng dẫn kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước về kiểm toán.
- Báo cáo của các sở, ban, ngành, doanh nghiệp về công tác kiểm toán.
- Hồ sơ kiểm toán Nhà nước.
đ) Vật giá
- Văn bản của UBND tỉnh về quản lý giá cả, thị trường và quy định về khung giá trên địa bàn tỉnh, huyện.
- Báo cáo về tình hình giá cả, thị trường và công tác quản lý chỉ đạo, định hướng điều hành giá cả ở tỉnh, huyện hàng năm, nhiều năm.
e) Dự trữ quốc gia
- Văn bản của cơ quan Trung ương, của tỉnh hướng dẫn, chỉ đạo trực tiếp việc thực hiện công tác dự trữ quốc gia trên địa bàn tỉnh, huyện.
- Kế hoạch, báo cáo về công tác dự trữ hàng năm, nhiều năm của tỉnh, huyện.
- Tài liệu về việc lập quỹ dự trữ theo quy định.
- Hồ sơ thực hiện các nhiệm vụ dự trữ quốc gia.
g) Tài chính doanh nghiệp
- Văn bản của cơ quan Trung ương, của tỉnh hướng dẫn, chỉ đạo trực tiếp về công tác tài chính doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, huyện.
- Báo cáo đánh giá tài chính doanh nghiệp hàng năm của tỉnh, huyện.
- Tài liệu về việc thành lập, tổ chức lại doanh nghiệp, cấp, đổi giấy phép và sắp xếp sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh, huyện.
- Hồ sơ, tài liệu về giải thể, phá sản doanh nghiệp.
- Hồ sơ, tài liệu về việc cổ phần hóa doanh nghiệp.
- Hồ sơ quản lý doanh nghiệp nước ngoài hoạt động trên địa bàn tỉnh, huyện.
2. Thuế
- Văn bản của cơ quan cấp trên, của tỉnh quy định các mức thuế, phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh, huyện.
- Chỉ tiêu pháp lệnh và chỉ tiêu phấn đấu thu ngân sách Nhà nước hàng năm của tỉnh, huyện (chính thức, bổ sung, điều chỉnh).
- Hồ sơ xây dựng và phê duyệt dự toán thu ngân sách Nhà nước hàng năm của ngành thuế.
- Báo cáo tổng hợp nguồn thu thuế hàng năm của ngành thuế.
3. Ngân hàng
- Văn bản của cơ quan Trung ương, của tỉnh chỉ đạo trực tiếp về công tác ngân hàng.
- Kế hoạch, báo cáo về tình hình hoạt động của các Ngân hàng tỉnh, huyện hàng năm, nhiều năm.
- Hồ sơ, tài liệu về xử lý những vụ vi phạm nghiêm trọng xảy ra trong lĩnh vực ngân hàng.
- Hồ sơ về công tác thu đổi tiền tệ.
4. Kho bạc
- Văn bản của cơ quan Trung ương, của tỉnh chỉ đạo trực tiếp về công tác kho bạc ở tỉnh, huyện.
- Kế hoạch, báo cáo tình hình hoạt động của Kho bạc Nhà nước tỉnh, huyện.
5. Hải quan
- Văn bản của cơ quan Trung ương, của tỉnh hướng dẫn, chỉ đạo trực tiếp về công tác hải quan trên địa bàn tỉnh.
- Kế hoạch, báo cáo công tác hải quan của tỉnh, huyện hàng năm, nhiều năm.
- Văn bản của cơ quan Trung ương, của tỉnh hướng dẫn, chỉ đạo trực tiếp về công tác của Hội, đoàn thể.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo về công tác của Hội, đoàn thể về lĩnh vực hoạt động hàng năm, nhiều năm.
- Phương án hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ, tiêu chí hoạt động của Hội.
- Hoạt động cứu tế hỗ trợ nhân đạo, đồng bào thiên tai dịch họa.
- Tài liệu nghiên cứu đề tài phát triển kinh tế - xã hội.
- Báo cáo về công tác chăm sóc sức khỏe của người dân.
- Hồ sơ các dự án tài trợ.
- Hồ sơ kêu gọi đầu tư, tài trợ cho tỉnh, huyện.
VII. KHỐI DOANH NGHIỆP, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
- Văn bản của cơ quan Trung ương, của tỉnh hướng dẫn, chỉ đạo trực tiếp về công tác hoạt động của doanh nghiệp.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo về công tác của doanh nghiệp về lĩnh vực hoạt động hàng năm, nhiều năm.
- Tài liệu về thanh tra, kiểm tra, xử lý các vụ việc nghiêm trọng liên quan đến ngành, lĩnh vực hoạt động trên địa bàn tỉnh, huyện.
- Hồ sơ cải tạo, nâng cấp, sửa chữa, xây mới các công trình do ngành quản lý thực hiện.
- Hồ sơ, tài liệu về các dự án, đầu tư, xây dựng hạ tầng, kỹ thuật.
VIII. CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
- Văn bản của cơ quan Trung ương, của tỉnh hướng dẫn, chỉ đạo trực tiếp về công tác hoạt động của trường.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo về công tác đào tạo hàng năm, nhiều năm.
- Đề tài nghiên cứu áp dụng vào công tác giảng dạy tại các trường.
- Báo cáo công tác tuyển sinh, cấp văn bằng chứng chỉ.
- Hồ sơ hội nghị chuyên đề về nâng cao chất lượng dạy và học.
- Hồ sơ thực hiện dự án xây mới, nâng cấp, mở rộng trường, lớp học, bố trí trang thiết bị dạy và học.
1. Thủ trưởng các cơ quan đơn vị thuộc nguồn nộp lưu theo Quyết định số 4376/QĐ-UBND ngày 19/12/2008, Quyết định số 428/QĐ-UBND ngày 30/01/2013, Quyết định số 2809/QĐ-UBND ngày 04/9/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai căn cứ bản Danh mục này để chuẩn bị hồ sơ, tài liệu có giá trị lưu trữ vĩnh viễn giao nộp vào Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh theo quy định của Luật Lưu trữ.
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm lập Kế hoạch hàng năm kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc việc thu thập và giao nộp hồ sơ, tài liệu có giá trị lưu trữ vĩnh viễn của các cơ quan, đơn vị đến hạn nộp lưu vào Chi cục Văn thư - Lưu trữ đúng thời gian, thủ tục quy định.
3. Chi cục Văn thư - Lưu trữ giúp Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan, đơn vị trong việc thu nhận hồ sơ, tài liệu vào Chi cục Văn thư - Lưu trữ theo quy định; bố trí kho tàng, trang thiết bị bảo quản, bảo vệ an toàn tài liệu, tổ chức khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ có hiệu quả theo đúng quy định của pháp luật.
Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện nghiêm túc Quyết định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh bằng văn bản gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để Sở Nội vụ tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.