Quyết định 172/QĐ-UBND năm 2011 về danh mục đơn vị nguồn nộp lưu và thành phần tài liệu thuộc diện nộp vào kho lưu trữ lịch sử của tỉnh Yên Bái
Số hiệu | 172/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 27/01/2011 |
Ngày có hiệu lực | 27/01/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Yên Bái |
Người ký | Hoàng Thương Lượng |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 172/QĐ-UBND |
Yên Bái, ngày 27 tháng 01 năm 2011 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh số 34/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về Lưu trữ Quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 111/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Lưu trữ Quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 04/2006/TT-BNV ngày 11 tháng 4 năm 2006 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn xác định cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào lưu trữ lịch sử các cấp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 387/TTr-SNV ngày 06 tháng 12 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục các đơn vị nguồn nộp lưu số 1, Danh mục nguồn nộp lưu số 2 và Danh mục mẫu thành phần tài liệu thuộc diện nộp vào Lưu trữ lịch sử của tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ hàng năm rà soát trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung khi có thay đổi về nguồn nộp lưu của tỉnh và chỉ đạo Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh hướng dẫn, tiếp nhận, bảo quản, khai thác và trưng bày tài liệu lưu trữ lịch sử của tỉnh theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Danh mục quy định tại Điều 1 Quyết định này, căn cứ vào Danh mục mẫu thành phần tài liệu để phân loại, chỉnh lý và giao nộp tài liệu của đơn vị vào Lưu trữ lịch sử của tỉnh theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, các quy định trước đây trái với quy định của Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 5. Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chi cục Trưởng Chi cục Văn thư Lưu trữ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Danh mục số 1 và Danh mục số 2 quy định tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ NGUỒN NỘP LƯU VÀ THÀNH PHẦN
TÀI LIỆU THUỘC DIỆN NỘP VÀO KHO LƯU TRỮ LỊCH SỬ CỦA TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 172/QĐ-UBND ngày 27/ 01/2011 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC NGUỒN NỘP TÀI LIỆU LƯU TRỮ LỊCH SỬ CỦA TỈNH
I. DANH MỤC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC NGUỒN NỘP LƯU SỐ 01
Tổng số 101 cơ quan, đơn vị, trong đó:
1.
|
Các cơ quan giữ vị trí cao nhất trong tổ chức bộ máy chính quyền nhà nước cấp tỉnh. 1.1. Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; 1.2. Hội đồng nhân dân tỉnh (Bao gồm cả Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh); 1.3. Ủy ban nhân dân tỉnh (Bao gồm cả Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh); 1.4. Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh; 1.5. Tòa án nhân dân tỉnh; 1.6. Sở Nội vụ; 1.7. Sở Tư pháp; 1.8. Sở Kế hoạch và Đầu tư; 1.9. Sở Tài chính; 1.10. Sở Công thương; 1.11. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; 1.12. Sở Giao thông vận tải; 1.13. Sở Xây dựng; 1.14. Sở Tài nguyên và Môi trường; 1.15. Sở Thông tin và Truyền thông; 1.16. Sở Lao động Thương binh và Xã hội; 1.17. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; 1.18. Sở Khoa học và Công nghệ; 1.19. Sở Giáo dục và Đào tạo; 1.20. Sở Y tế; 1.21. Thanh tra tỉnh; 1.22. Văn phòng Ban Chỉ đạo tỉnh Yên Bái về phòng, chống tham nhũng; 1.23. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; 1.24. Ban Dân tộc. |
2. |
Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Trung ương được tổ chức theo ngành dọc tại tỉnh. 2.1. Cục Thi hành án dân sự tỉnh; 2.2. Cục Thống kê tỉnh; 2.3. Cục Thuế tỉnh; 2.4. Bảo hiểm xã hội tỉnh; 2.5. Kho bạc Nhà nước tỉnh; 2.6. Trung tâm Khí tượng thủy văn tỉnh; 2.7. Bưu điện tỉnh; 2.8. Viễn thông Yên Bái; 2.9. Công ty Điện lực Yên Bái; 2.10. Công ty Bảo Việt Yên Bái; 2.11. Công ty Xăng dầu Yên Bái; 2.12. Công ty Quản lý Đường sắt Yên Lào; 2.13. Công ty TNHH một thành viên Cơ khí 83; 2.14. Công ty Vật tư tổng hợp, Cửu Long - Vinashin; 2.15. Công ty Bảo hiểm Nhân Thọ Yên Bái; 2.16. Công ty Bảo hiểm Bảo Minh Yên Bái; 2.17. Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Yên Bái; 2.18. Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Yên Bái; 2.19. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Yên Bái; 2.20. Chi nhánh Công ty Cửu Long; 2.21. Chi nhánh Công ty Xây lắp và vật tư xây dựng 5 tại tỉnh Yên Bái; 2.22. Chi nhánh chè Yên Bái - Tổng Công ty chè Việt Nam; 2.23. Chi nhánh Viettel Yên Bái - Tập đoàn Viễn thông quân đội; 2.24. Chi nhánh kỹ thuật Yên Bái - Tổng công ty Viễn thông quân đội; 2.25. Khách sạn Du lịch Công đoàn Thác Bà. |
3. |
Các Doanh nghiệp Nhà nước do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập (các tổng công ty 90). 3.1. Công ty TNHH một thành viên Cấp nước Yên Bái; 3.2. Công ty TNHH một thành viên Môi trường và Công trình đô thị Yên Bái; 3.3. Công ty TNHH một thành viên Quản lý và Xây dựng Đường bộ I tỉnh Yên Bái; 3.4. Công ty TNHH một thành viên Quản lý và Xây dựng Đường bộ II tỉnh Yên Bái; 3.5. Công ty TNHH Nghĩa Văn; 3.6. Công ty TNHH xây dựng cấp thoát nước Nghĩa lộ; 3.7. Công ty TNHH Tân Phú; 3.8. Công ty TNHH Đại Lợi; 3.9. Công ty TNHH nhà nước một thành viên Xổ số Kiến thiết Yên Bái; 3.10. Công ty Cổ phần Xi măng và Khoáng sản Yên Bái; 3.11. Công ty TNHH một thành viên Kinh doanh và Khai thác quản lý chợ Mường Lò; 3.12. Công ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp Văn Chấn; 3.13. Công ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp Ngòi Lao; 3.14. Công ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp Việt Hưng; 3.15. Công ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp Yên Bình; 3.16. Công ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp Thác Bà; 3.17. Lâm trường Văn Yên; 3.18. Lâm trường Lục Yên; 3.19. Công ty Cổ phần Xây lắp Thuỷ lợi - Thuỷ điện tỉnh Yên Bái; 3.20. Công ty Cổ phần Tư vấn Thuỷ lợi tỉnh Yên Bái; 3.21. Công ty Cổ phần Tư vấn Thuỷ lợi II Văn Chấn - Yên Bái; 3.22. Công ty Cổ phần Chè Minh Thịnh; 3.23. Công ty Cổ phần kinh doanh chế biến lâm sản xuất khẩu; 3.24. Công ty Cổ phần Thiết kế xây lắp Thuỷ lợi và Cơ sở hạ tầng; |
4. |
Các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội ở cấp tỉnh hoạt động bằng ngân sách Nhà nước. 4.1. Hội Liên hiệp Văn học Nghệ thuật tỉnh; 4.2. Liên hiệp các Tổ chức Hữu nghị tỉnh; 4.3. Quỹ bảo lãnh Tín dụng Doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh; 4.4. Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh; 4.5. Hội Chữ Thập đỏ tỉnh; 4.6. Hội Đông y tỉnh; 4.7. Liên minh Hợp tác xã tỉnh; 4.8. Hội Nhà báo tỉnh. |
5. |
Đơn vị Lực lượng vũ trang. (Thu tài liệu sau 30 năm kể từ ngày nộp lưu theo quy định vào kho hiện hành của đơn vị). 5.1. Công an tỉnh; 5.2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh. |
6. |
Các cơ quan trực thuộc Sở có chức năng quản lý Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn. 6.1. Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh, thuộc Sở Nội vụ; 6.2. Ban Tôn giáo tỉnh, thuộc Sở Nội vụ; 6.3. Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh, thuộc Sở Nội vụ; 6.4. Chi cục Quản lý thị trường, thuộc Sở Công thương; 6.5. Chi cục Bảo vệ thực vật, thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; 6.6. Chi cục thuỷ lợi và phòng, chống lụt bão, thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; 6.7. Chi cục Lâm nghiệp, thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; 6.8. Chi cục Kiểm Lâm, thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; 6.9. Chi cục Phát triển nông thôn, thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; 6.10. Chi cục Thuỷ sản tỉnh Yên Bái thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; 6.11. Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thuỷ sản tỉnh Yên Bái thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; 6.12. Thanh tra giao thông, thuộc Sở Giao thông vận tải; 6.13. Thanh tra xây dựng, thuộc Sở Xây dựng; 6.14. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và Tổ chức phát triển quỹ đất, thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; 6.15. Chi cục Bảo vệ môi trường, thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; 6.16. Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng, thuộc Sở Khoa học và Công nghệ; 6.17. Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình, thuộc Sở Y tế; 6.18. Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm, thuộc Sở Y tế. |
II. |
DANH MỤC ĐƠN VỊ THUỘC NGUỒN NỘP LƯU SỐ 02 Tổng số 124 cơ quan, đơn vị trong đó: |
1. |
Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh. 1.1. Ban Kinh tế Đối ngoại và Xúc tiến đầu tư; 1.2. Ban Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng tỉnh; 1.3. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; 1.4. Trường Cao Đẳng Văn hoá Nghệ thuật và Du lịch; 1.5. Trường Cao Đẳng nghề Yên Bái. |
2. |
Đơn vị thuộc Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh. 2.1. Trung tâm Công báo; 2.2. Nhà khách Hào Gia; 2.3. Phòng Tiếp công dân và Giải quyết khiếu nại, tố cáo |
3. |
Đơn vị trực thuộc Sở Tư pháp. 3.1. Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản; 3.2. Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước; 3.3. Phòng Công chứng số 1; 3.4. Phòng Công chứng số 2. |
4. |
Đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 4.1. Ban Quản lý rừng phòng hộ - Huyện Trạm tấu; 4.2. Ban Quản lý rừng phòng hộ - Huyện Mù Cang Chải; 4.3. Trung tâm Giống cây trồng tỉnh Yên Bái; 4.4. Trung tâm Khuyến nông tỉnh Yên Bái; 4.5. Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh Môi trường nông thôn tỉnh Yên Bái; 4.6. Trung tâm Giống vật nuôi tỉnh Yên Bái; 4.7. Trung tâm Quy hoạch Thiết kế Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái. |
5. |
Các đơn vị trực thuộc Sở Giao thông vận tải. 4.1. Ban Quản lý Dự án công trình giao thông; 5.2. Trung tâm Đào tạo lái xe môtô; 5.3. Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới. |
6. |
Các đơn vị trực thuộc Sở Lao động Thương binh và xã hội. 6.1. Ban Quản lý Nghĩa trang Trung tâm; 6.2. Trường Trung cấp nghề Nghĩa lộ; 6.3. Trung tâm Giới thiệu việc làm; 6.4. Trung tâm Chữa bệnh Giáo dục lao động xã hội; 6.5. Trung tâm Bảo trợ xã hội. |
7. |
Các đơn vị trực thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch. 7.1. Ban Quản lý Di tích và Danh thắng; 7.2. Trung tâm Văn hoá tỉnh; 7.3. Trung tâm Phát hành phim và Chiếu bóng; 7.4. Trung tâm Phát hành sách; 7.5. Bảo tàng tỉnh; 7.6. Thư viện tỉnh; 7.7. Đoàn nghệ thuật tỉnh; 7.8. Trung tâm Thể dục Thể thao; 7.9. Trường Trung cấp Thể dục Thể thao; 7.10. Trung tâm Thông tin - Xúc tiến Du lịch. |
8. |
Các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo. 8.1. Trường Cao đẳng Sư phạm Yên Bái; 8.2. Trường THPT Chuyên Nguyễn Tất Thành; 8.3. Trường THPT thị xã Nghĩa Lộ; 8.4. Trường THPT Hoàng Văn Thụ; 8.5. Trường THPT Mai Sơn; 8.6. Trường THPT Chu Văn An; 8.7. Trường THPT Nguyễn Lương Bằng; 8.8. Trường THPT Lê Quý Đôn; 8.9. Trường THPT Hoàng Quốc Việt; 8.10. Trường THPT Lý Thường Kiệt; 8.11. Trường THPT Nguyễn Huệ; 8.12. Trường THPT Cảm Nhân; 8.13. Trường THPT Cảm Ân; 8.14. Trường THPT huyện Văn Chấn; 8.15. Trường THPT Sơn Thịnh; 8.16. Trường THPT Mù Cang Chải; 8.17. Trường THPT Hồng Quang; 8.18. Trường THPT Thác Bà; 8.19. Trường THPT Trạm Tấu; 8.20. Trường Phổ thông Liên cấp II - III Trấn Yên II; 8.21. Trường THPT Bán công Phan Bội Châu; 8.22. Trường THPT Dân tộc Nội trú, tỉnh Yên Bái; 8.23. Trường Phổ thông Dân tộc nội trú -Trung học phổ thông Miền Tây; 8.24. Trường Phổ thông Dân tộc nội trú huyện Mù Cang Chải; 8.25. Trường Phổ thông Dân tộc nội trú huyện Trạm Tấu; 8.26. Trường Phổ thông Dân tộc nội trú Văn Chấn; 8.27. Trường THCS Dân tộc nội trú huyện Trấn Yên; 8.28. Trường PTCS Dân tộc nội trú huyện Văn Yên; 8.29. Trường PTCS Dân tộc nội trú huyện Lục Yên; 8.30. Trường PTCS Dân tộc nội trú huyện Yên Bình; 8.31. Trường THPT Bán Công Nguyễn Trãi; 8.32. Trung tâm Kỹ thuật Tổng hợp - Hướng nghiệp tỉnh; 8.33. Trung tâm Hỗ trợ phát triển giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật tỉnh; 8.34. Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh; 8.35. Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Yên Bái. 8.36. Trung tâm GDTX - HNDN Hồ Tùng Mậu, huyện Lục Yên; 8.37. Trung tâm GDTX - HNDN huyện Văn Yên; 8.38. Trung tâm GDTX - HNDN huyện Trấn Yên; 8.39. Trung tâm GDTX - HNDN huyện Yên Bình; 8.40. Trung tâm GDTX - HNDN thành phố Yên Bái; 8.41. Trung tâm GDTX - HNDN huyện Mù Cang Chải; 8.42. Trung tâm GDTX - HNDN huyện Trạm Tấu; 8.43. Trung tâm GDTX - HNDN thị xã Nghĩa Lộ; 8.44. Trung tâm GDTX - HNDN huyện Văn Chấn. |
9. |
Đơn vị trực thuộc Sở Y tế. 9.1. Bệnh viện Đa khoa tỉnh; 9.2. Bệnh viện Tâm thần; 9.3. Bệnh viện Y học Cổ truyền; 9.4. Bệnh viện Lao và Bệnh phổi; 9.5. Bệnh viện Nội tiết; 9.6. Bệnh viện Đa khoa thành phố Yên Bái; 9.7. Bệnh viện Đa khoa huyện Yên Bình; 9.8. Bệnh viện Đa khoa huyện Lục Yên; 9.9. Bệnh viện Đa khoa huyện Trấn Yên; 9.10. Bệnh viện Đa khoa huyện Văn Yên; 9.11. Bệnh viện Đa khoa huyện Mù Cang Chải; 9.12. Bệnh viện Đa khoa huyện Trạm Tấu; 9.13. Bệnh viện Đa khoa huyện Văn Chấn; 9.14. Bệnh viện Đa khoa khu vực Nghĩa Lộ; 9.15. Trung tâm Truyền thông gia đình và dân số; 9.16. Trung tâm Giám định Y khoa; 9.17. Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc - Mỹ phẩm và Thực phẩm; 9.18. Trung tâm Phòng chống Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng; 9.19. Trung tâm Chăm sóc sức khoẻ sinh sản; 9.20. Trung tâm Phòng chống bệnh xã hội; 9.21. Trường Trung cấp Y tế; 9.22. Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS; 9.23. Trung tâm Pháp y; 9.24. Trung tâm Y tế thành phố Yên Bái; 9.25. Trung tâm Y tế huyện Yên Bình; 9.26. Trung tâm Y tế huyện Lục Yên; 9.27. Trung tâm Y tế huyện Văn Yên; 9.28. Trung tâm Y tế huyện Trấn Yên; 9.29. Trung tâm Y tế huyện Mù Cang Chải; 9.30. Trung tâm Y tế huyện Trạm Tấu; 9.31. Trung tâm Y tế thị xã Nghĩa Lộ; 9.32. Trung tâm Y tế huyện Văn Chấn; 9.33. Công ty Cổ phần dược phẩm tỉnh Yên Bái. |
10. |
Đơn vị trực thuộc Ban Quản lý Các khu công nghiệp. Công ty Phát triển và Kinh doanh hạ tầng. |
11. |
Đơn vị trực thuộc Ban Kinh tế Đối ngoại và Xúc tiên đầu tư. Trung tâm Tư vấn Xúc tiến đầu tư. |
12. |
Đơn vị thuộc Liên minh hợp tác xã. Trung tâm Tư vấn hỗ trợ thành viên. |
13. |
Đơn vị trực thuộc Sở Công thương. Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp. |
14. |
Đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng. 14.1. Trung tâm Kiểm định Xây dựng; 14.2. Trung tâm Kiến trúc Quy hoạch. |
15. |
Đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường. 15.1. Trung tâm Công nghệ Tài nguyên và Môi trường; 15.2. Trung tâm Thông tin Tài nguyên và Môi trường. |
16. |
Đơn vị trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông. Trung tâm Công Nghệ thông tin và Truyền thông. |
17. |
Đơn vị trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ. Trung tâm Ứng dụng Tiến bộ Khoa học và Công nghệ. |
Phần II
DANH MỤC MẪU THÀNH PHẦN TÀI LIỆU THUỘC DIỆN NỘP VÀO KHO LƯU TRỮ LỊCH SỬ CỦA TỈNH