Quyết định 35/2017/QĐ-UBND về Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Hải Dương, giai đoạn 2015-2019

Số hiệu 35/2017/QĐ-UBND
Ngày ban hành 23/12/2017
Ngày có hiệu lực 01/01/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hải Dương
Người ký Nguyễn Dương Thái
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 35/2017/QĐ-UBND

Hải Dương, ngày 23 tháng 12 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BẢNG GIÁ ĐẤT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG, GIAI ĐOẠN 2015 - 2019

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vn xác đnh giá đt;

Căn cứ Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tnh Quy định Bảng giá đất điều chỉnh, bổ sung trên địa bàn tỉnh Hải Dương, giai đoạn 2015 - 2019;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung quy định tại Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương (sau đây viết tắt là Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND), cụ thể như sau:

1. Điều chỉnh, bổ sung Khoản 1 và Khoản 2, Điều 4 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND, như sau:

“1. Đất sử dụng vào mục đích công cộng, nhà tang lễ, nhà hỏa táng có mục đích kinh doanh thì giá đất được xác định theo giá đất thương mại, dịch vụ được quy định tại Phụ lục IV, V, VIII.

Đối với đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác thì giá đất được xác định theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được quy định tại Phụ lục VI, VII, IX.

2. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì giá đất được xác định theo giá đất ở quy định tại Phụ lục II, Phụ lục III.

2. Bổ sung Khoản 7 vào Điều 4 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND, như sau:

“7. Đối với các thửa đất nằm giáp đường gom của đường giao thông chính đã có tên đường và đã có đơn giá quy định tại Bảng giá đất thì áp dụng đơn giá đã quy định; trường hợp các thửa đất nằm giáp đường gom của đường giao thông chính mà giá đất chưa được quy định trong Bảng giá đất thì áp dụng hệ số K = 0,8 giá đất của vị trí đường giao thông tương ứng đã quy định trong Bảng giá đất”.

3. Điều chỉnh Khoản 2, Mục ghi chú tại Phụ lục I Bảng giá đất nông nghiệp, lâm nghiệp, như sau:

“2. Danh mục các xã, thị trấn miền núi:

- Thị xã Chí Linh, gồm các xã: An Lạc, Bắc An, Hoàng Hoa Thám, Hoàng Tiến, Hưng Đạo, Lê Lợi, Văn Đức, Kênh Giang, C Thành, Đng Lạc, Nhân Hu, Tân Dân;

- Huyện Kinh Môn, gồm các xã: Hoành Sơn, An Sinh, Hiệp Sơn, Hiệp Hòa, Thượng Quận, An Phụ, Phạm Mệnh, Hiệp An, Thất Hùng, Tân Dân, Duy Tân, Phúc Thành, Lê Ninh, Bạch Đằng, Thái Sơn, thị trấn Kinh Môn, thị trấn Phú Thứ và thị trấn Minh Tân”.

4. Bổ sung Khoản 3 vào Mục ghi chú tại Phụ lục I Bảng giá đất nông nghiệp, lâm nghiệp như sau:

“Giá đất nông nghiệp khác sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kcả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép được xác định theo giá đất trồng cây lâu năm đã quy định trong Bảng giá đất của Ủy ban nhân dân tỉnh; trường hợp đất nông nghiệp khác sử dụng để trồng trọt chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây ging, con ging và đất trng hoa, cây cảnh được xác định theo giá đất trng cây hng năm đã quy định trong Bảng giá đất của Ủy ban nhân dân tỉnh”.

5. Điều chỉnh Khoản 2 Mục ghi chú tại Bảng 2, Phụ lục II Bảng giá đất ở tại nông thôn như sau:

“2. Khu vực đất:

- Khu vực 1: Gồm đất ở tại trung tâm xã (gần Ủy ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế); nằm giáp đường đầu mối giao thông chính của xã; gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề;

[...]