Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về quy định bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Hải Dương, giai đoạn 2015-2019

Số hiệu 48/2017/NQ-HĐND
Ngày ban hành 13/12/2017
Ngày có hiệu lực 23/12/2017
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Hải Dương
Người ký Nguyễn Mạnh Hiển
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 48/2017/NQ-HĐND

Hải Dương, ngày 13 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG, GIAI ĐOẠN 2015-2019

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đt; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vn xác định giá đất;

Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình s 71/TTr-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành bảng giá đất điều chỉnh, bổ sung trên địa bàn tỉnh Hải Dương, giai đoạn 2015-2019; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung quy định tại Nghị quyết số 91/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương về việc thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2011 - 2019.

(Chi tiết theo phụ lục đính kèm)

Điều 2. Các nội dung khác giữ nguyên như Nghị quyết số 91/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương về việc thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

- Thời gian thực hiện: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

- Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức, thực hiện Nghị quyết.

Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XVI, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 12 năm 2017./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban TV Quốc hội; (để báo cáo)
- Thủ tướng Chính phủ; (để báo cáo)
- Bộ Tài nguyên và Môi trường; (để báo cáo)
- Bộ Tài chính;
(để báo cáo)
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VB); (để báo cáo)
- Ban Công tác Đại biểu; (để báo cáo)
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy; (để báo cáo)
- TT HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể t
nh;
- VP: Tỉnh
ủy, UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tnh;
- Lãnh đạo và CV Văn phòng HĐND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Báo Hải Dương, Công báo tỉnh;
- Lưu VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Mạnh Hiển

 

PHỤ LỤC

BẢNG GIÁ ĐẤT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG, GIAI ĐOẠN 2015-2019
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương)

1. Điều chỉnh, bổ sung Khoản 2, Điều 1 của Nghị quyết số 91/2014/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương về việc thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2011 - 2019, như sau:

a) Đất sử dụng vào mục đích công cộng, nhà tang lễ, nhà hỏa táng có mục đích kinh doanh thì giá đất được xác định theo giá đất thương mại, dịch vụ được quy định tại Phụ lục IV, V, VIII.

Đối với đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác thì giá đất được xác định theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được quy định tại Phụ lục VI, VII, IX.

b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sdụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì giá đất được xác định theo giá đất quy định tại Phụ lục II, Phụ lục III”.

2. Bổ sung Điểm g, Khoản 2, Điều 1 của Nghị quyết số 91/2014/NQ-HĐND15, như sau:

[...]