Quyết định 34/2011/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch chi tiết Giao thông vận tải đường thủy nội địa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành

Số hiệu 34/2011/QĐ-UBND
Ngày ban hành 08/08/2011
Ngày có hiệu lực 18/08/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Người ký Trần Ngọc Thới
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34/2011/QĐ-UBND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 08 tháng 08 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 15/6/2004;

Căn cứ Nghị định số 21/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giao thông Đường thủy nội địa;

Căn cứ Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT ngày 31/8/2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa;

Xét đề nghị của Sở GTVT tại Tờ trình số 832/TTr.SGTVT ngày 04/07/2011 v/v phê duyệt quy hoạch chi tiết GTVT đường thủy nội địa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Giao thông vận tải đường thủy nội địa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Tên dự án: Quy hoạch chi tiết GTVT đường thủy nội địa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020.

2. Chủ đầu tư: Sở Giao thông vận tải Bà Rịa - Vũng Tàu.

3. Mục tiêu quy hoạch:

Làm cơ sở để xây dựng và phát triển hệ thống cảng, bến và đường thủy nội địa của tỉnh theo quy hoạch thống nhất; Hình thành những trung tâm kết nối với mạng lưới cơ sở hạ tầng GTVT như: đường bộ, đường sắt, đường biển … tạo cơ sở vật chất kỹ thuật phát triển KT-XH của tỉnh; Khẳng định vị thế và ưu thế của tỉnh về kinh doanh, khai thác vận tải thủy của tỉnh; Tạo những đầu mối thu gom hàng hóa cho các cảng biển.

4. Hiện trạng các cảng bến đang khai thác:

Hiện nay trên địa bàn tỉnh đang khai thác 36 cảng bến thủy nội địa, chủ yếu là tự phát (Phụ lục 1 kèm theo). Do vậy, trong quá trình quản lý và triển khai quy hoạch, nếu các cảng bến đường thủy nội địa hiện trạng không đảm bảo tiêu chuẩn và an toàn kỹ thuật theo quy định, Sở Giao thông vận tải sẽ xem xét không gia hạn Công bố cảng thủy nội địa hoặc Giấy phép hoạt động cảng bến.

5. Dự báo hàng hóa qua cảng:

Với tốc độ phát triển nhanh của các cảng biển trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu hiện nay thì lượng hàng dự báo thông qua cho các năm từ năm 2010 đến 2015 và 2020 đã được dự báo tăng rất cao vào thời kỳ sau 2010 tức là khi các cảng container bắt đầu đi vào khai thác. Căn cứ vào lượng hàng xuất nhập khẩu và vận tải nội địa qua các năm gần đây của Nhóm cảng số 5, hàng hóa vận tải nội địa chiếm tỷ lệ 10-15% trên tổng lượng hàng qua các cảng biển. Dự báo lượng hàng qua các cảng thủy nội địa của tỉnh (phụ lục 2) như sau:

- Năm 2015: Hàng tổng hợp: 3,198 triệu tấn, hàng container: 250.000 TEU, hành khách: 700.000 hành khách.

- Năm 2020: Hàng tổng hợp: 11,889 triệu tấn, hàng container: 564.000 TEU, hành khách: 1,8 triệu hành khách.

6. Dự báo về đội tàu:

Phương tiện vận tải đường thủy nội địa chở lương thực, VLXD, phân bón và đưa hàng, rút hàng xuất nhập khẩu trên các tuyến chính, liên tỉnh (đi Tp. HCM - Đồng Nai - đồng bằng sông Cửu Long, tiểu vùng sông Mekong - Campuchia) là tàu pha sông biển tới 2000T, tàu tự hành 100T-300T/95CV-180CV, Đoàn sà lan 250T-300T+tàu kéo đẩy 225CV-250CV, chở hàng nội tỉnh 100 tấn/125CV.

7. Định hướng quy hoạch:

a. Về quy hoạch cảng bến thủy nội địa:

Căn cứ chức năng, vai trò và vị trí có thể phân chia các dạng cảng nội địa theo các nhóm sau:

STT

Chức năng

Ký hiệu tên nhóm

Quy hoạch 2005

Quy hoạch điều chỉnh 2010

1

Cảng trung chuyển hỗ trợ cảng biển

I

I

2

Các bến, cảng phục vụ dân sinh

II

II

3

Các bến, cảng vật liệu xây dựng và Cảng chuyên dùng

III

III

4

Cảng thủy sản

IV

Có Quy hoạch riêng của ngành thủy sản

5

Các bến tàu khách

V

IV

b. Về luồng vào cảng:

[...]