ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
3357/QĐ-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 07 tháng 12 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ
LỆ 1/500 KHU DÂN CƯ HƯNG PHÚ 1 (LÔ SỐ 3A), KHU ĐÔ THỊ NAM CẦN THƠ, PHƯỜNG HƯNG
PHÚ VÀ HƯNG THẠNH, QUẬN CÁI RĂNG, THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về
hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định 03/2008/QĐ-BXD ngày 31 tháng 03 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng về việc ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với
Nhiệm vụ và Đồ án Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 01/2006/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2006 của Ủy ban nhân
dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành Quy định về Quy hoạch xây dựng trên địa
bàn thành phố Cần Thơ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 235/TTr-SXD ngày 22 tháng
11 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay, phê duyệt điều
chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Hưng Phú 1 (lô số 3A),
Khu đô thị Nam Cần Thơ, phường Hưng Phú và Hưng Thạnh, quận Cái Răng, thành phố
Cần Thơ, với các nội dung như sau:
1. Tên đồ án
quy hoạch:
Điều chỉnh
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Hưng Phú 1 (lô số 3A), Khu đô
thị Nam Cần Thơ, phường Hưng Phú và Hưng Thạnh, quận Cái Răng, thành phố Cần
Thơ.
2. Chủ đầu
tư: Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Phát triển và Kinh doanh nhà
thành phố Cần Thơ.
3. Vị trí giới
hạn khu đất quy hoạch:
Khu vực quy
hoạch thuộc lô số 3A, Khu đô thị Nam Cần Thơ, có tứ cận tiếp giáp như sau:
- Phía Tây Bắc:
giáp Khu dân cư lô số 3C do Công ty cổ phần Đầu tư Miền Nam làm chủ đầu tư.
- Phía Đông
Nam: giáp đường dẫn cầu Cần Thơ, đối diện Khu dân cư lô số 49 do Công ty Cổ phần
Đầu tư và Xây dựng số 8 làm chủ đầuu tư.
- Phía Đông Bắc:
giáp Khu tái định cư phường Hưng Phú (lô số 3B) do Công ty Trách nhiệm hữu hạn
một thành viên Phát triển và Kinh doanh nhà thành phố Cần Thơ làm chủ đầu tư và
Khu dân cư lô số 3D do Doanh nghiệp tư nhân Vạn Phong làm chủ đầu tư.
- Phía Tây -
Tây Nam: giáp đường Quang Trung - Cái Cui, đối diện Trung tâm Văn hóa Tây Đô.
4. Quy mô khu
quy hoạch:
- Quy mô diện
tích quy hoạch: khoảng 601.996m2.
- Quy mô dân
số: khoảng 6.000 người.
5. Lý do và mục
tiêu điều chỉnh quy hoạch:
- Cập nhật lại
các nội dung điều chỉnh quy hoạch và điều chỉnh cục bộ quy hoạch của dự án Khu
dân cư Hưng Phú trên cơ sở đó ban hành một Quyết định phê duyệt quy hoạch để
thuận lợi trong việc đầu tư xây dựng cũng như quản lý xây dựng theo quy hoạch
được duyệt.
- Điều chỉnh
chức năng khu trung tâm thương mại - siêu thị thành khu dịch vụ thương mại và
cao tầng đa chức năng.
6. Quy hoạch
sử dụng đất:
BẢNG
CÂN BẰNG ĐẤT ĐAI:
STT
|
Mục
đích sử dụng đất
|
Diện
tích
(m2)
|
Tỷ
lệ
(%)
|
1
|
Đất xây dựng
nhà ở dạng liên kế:
|
127.952
|
21,26
|
2
|
Đất xây dựng
công trình thương mại, dịch vụ, đa chức năng:
- Khu dịch
vụ thương mại và cao tầng đa chức năng tại góc giao giữa đường dẫn cầu Cần
Thơ và đường Quang Trung
- Bệnh viện
Tây Đô
- Khu phức
hợp bưu chính viễn thông
- Chung cư
05 tầng kết hợp thương mại dịch vụ lô A
- Chung cư
05 tầng kết hợp thương mại dịch vụ lô B
- Các khu
thương mại dịch vụ và nhà ở cao tầng đa chức năng khác
|
218.408
64.669,0
10.560,8
18.775,5
6.991,0
7.222,0
110.189,7
|
36,28
|
3
|
Đất xây chợ
truyền thống, kết hợp thương mại dịch vụ
|
6.989
|
1,16
|
4
|
Đất xây dựng
công trình giáo dục:
- Trường
chính sách
- Trường tiểu
học và trường mẫu giáo
|
22.143
13.735
8.408
|
3,68
|
5
|
Đất công
viên cây xanh:
|
4.166
|
0,69
|
6
|
Đất giao
thông, vỉa hè:
|
222.338
|
36,93
|
|
Tổng cộng:
|
601.996
|
100,00
|
7. Các quy định
về xây dựng công trình:
a) Khu dịch vụ
thương mại và cao tầng đa chức năng tại góc giao giữa đường dẫn cầu Cần Thơ và
đường Quang Trung - Cái Cui:
Khu dịch vụ
thương mại và cao tầng đa chức năng có diện tích 64.669m2, bố trí tại góc giao
giữa đường dẫn cầu Cần Thơ và đường Quang Trung - Cái Cui. Khi xây dựng công
trình trong khu vực này phải tuân thủ theo các quy định, cụ thể như sau:
- Mật độ xây
dựng: tối đa 40%.
- Chiều cao
xây dựng: tối thiểu 04 tầng, tối đa 18 tầng.
- Khoảng lùi
xây dựng công trình so với chỉ giới đường đỏ tối thiểu là 20m (đối với đường dẫn
cầu Cần Thơ và đường Quang Trung - Cái Cui); là 10m (đối với các tuyến đường nội
bộ còn lại).
b) Khu phức hợp
bưu chính viễn thông:
Khu phức hợp
bưu chính viễn thông có diện tích 18.776m2. Công trình trong khu vực này khi
xây dựng phải tuân thủ theo các quy định, cụ thể như sau:
- Mật độ xây
dựng: tối đa 40%.
- Chiều cao
xây dựng: tối đa 25 tầng.
- Khoảng lùi
xây dựng công trình so với chỉ giới đường đỏ: tối thiểu là 10m (đối với các đường
giao thông bao quanh khu đất).
c) Khu chung
cư 05 tầng:
Khu chung cư
05 tầng được bố trí dọc theo trục đường trung tâm (đường số 02) có lộ giới 47m.
Công trình chung cư khi xây dựng phải tuân thủ theo các quy định, cụ thể như
sau:
- Mật độ xây
dựng: tối đa 55%.
- Tầng cao
xây dựng: 01 trệt, 01 lửng và 04 lầu.
- Khoảng lùi
xây dựng công trình so với chỉ giới đường đỏ tối thiểu là 10m (đối với các trục
đường có lộ giới 30m và 47m); tối thiểu là 04m (đối với các trục đường nội bộ
còn lại) và phải phù hợp với quy định khoảng lùi xây dựng công trình tại điểm
2.8.5-QCVN: 01/2008/BXD.
d) Trung tâm
thương mại siêu thị ô tô:
Khu Trung tâm
thương mại siêu thị ô tô được bố trí dọc theo trục đường Quang Trung - Cái Cui.
Công trình này khi xây dựng tuân thủ theo các quy định, cụ thể như sau:
- Mật độ xây
dưng: tối đa 58,26%.
- Khoảng lùi
xây dựng công trình so với chỉ giới đường đỏ tối thiểu là 10m (đối với các trục
đường Quang Trung - Cái Cui có lộ giới 56m và đường 3A lộ giới 30m); tối thiểu
là 4m và 6m (ứng với các tòa nhà có cao độ xây dựng đến 25m và từ 28m trở lên:
đối với các trục đường nội bộ còn lại).
đ) Chợ truyền
thống, kết hợp thương mại dịch vụ:
Chợ truyền thống
kết hợp thương mại dịch vụ được bố trí tại trung tâm khu ở. Công trình này khi
xây dựng phải tuân thủ theo các quy định, cụ thể như sau:
- Mật độ xây
dựng: tối đa 40%.
- Số tầng cao
xây dựng: tối đa là 05 tầng và tối thiểu là 03 tầng.
- Khoảng lùi
xây dựng công trình so với chỉ giới đường đỏ các tuyến giao thông xung quanh: tối
thiểu 06m.
e) Các khu
thương mại dịch vụ và nhà ở cao tầng đa chức năng khác:
Các khu
thương mại dịch vụ và nhà ở cao tầng đa chức năng khác được bố trí dọc theo trục
đường Quang Trung - Cái Cui, trục đường trung tâm, đường dẫn cầu Cần Thơ. Các
công trình này khi xây dựng tuân thủ theo các quy định, cụ thể như sau:
- Mật độ xây
dựng: tối đa 40%.
- Hệ số sử dụng
đất: tối đa 5,0.
- Khoảng lùi
xây dựng công trình so với chỉ giới đường đỏ tối thiểu là 10m (đối với các trục
đường có lộ giới từ 30m trở lên); tối thiểu là 04m (đối với các trục đường nội
bộ còn lại) và phải phù hợp với quy định về khoảng lùi xây dựng công trình tại
điểm 2.8.5-QCVN: 01/2008/BXD.
g) Trường tiểu
học, nhà trẻ mẫu giáo:
Các công
trình trường tiểu học, nhà trẻ mẫu giáo được bố trí tại khu đất phía Bắc khu
quy hoạch. Các công trình này khi xây dựng phải tuân thủ theo các quy định, cụ
thể như sau:
- Mật độ xây
dựng: tối đa 35%.
- Mật độ cây
xanh: tối thiểu 40%.
- Khoảng lùi
xây dựng công trình so với chỉ giới đường đỏ các tuyến giao thông xung quanh tối
thiểu là 3m và phải phù hợp với quy định về khoảng lùi xây dựng công trình tại
điểm 2.8.5 QCVN: 01/2008/BXD.
h) Công viên
cây xanh:
Công viên, vườn
hoa được bố trí xen giữa các khu ở. Bên trong công viên có bố trí các sân bãi,
cây xanh bóng mát, phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi thư giãn, giải trí, thể dục thể
thao cho người dân.
i) Nhà ở dạng
liên kế:
Quy định
chung:
Khu nhà ở dạng
liên kế bố trí dọc theo các trục đường giao thông. Các nền nhà này có thể xây dựng
nhà liên kế toàn khối hoặc nhà liền kề độc lập trên mỗi nền. Tất cả nhà ở liên
kế phải đảm bảo các quy định sau đây:
- Kích thước
mỗi nền phải được phân chia như quy định trên bản vẽ, các nền nhà biên có thể
thay đổi tùy từng trường hợp cụ thể nhưng chiều rộng không được nhỏ hơn 4,5m.
- Phần hành
lang kỹ thuật sau nhà rộng 02m là hành lang chung, không xây dựng các bộ phận
kiến trúc trong phạm vi này, ngoại trừ ô văng và sê nô ở độ cao trên 03m thì có
thể đưa nhô ra khỏi ranh đất 0,4m.
- Ống khói, ống
thông hơi không được hướng ra đường phố và nhà kế bên.
- Không bố
trí sân phơi quần áo phía trước mặt tiền nhà.
- Cao độ xây
dựng đối với nhà ở dạng liên kế có lửng.
+ Nền tầng trệt
so với cao độ vỉa hè là +0,30m (đối với trường hợp chỉ giới xây dựng trùng với
chỉ giới đường đỏ); là +0,45m (đối với trường hợp có khoảng lùi xây dựng so với
chỉ giới đường đỏ 03m).
+ Sàn tầng lững
so nền tầng trệt: +3,0m.
+ Sàn lầu 01
so với sàn tầng lửng: +2,8m.
+ Sàn các tầng
lầu chênh nhau: 3,6m.
+ Cao độ xây
dựng đối với nhà ở dạng liên kế không có lửng:
+ Nền tầng trệt
so với cao độ vỉa hè là +0,30m (đối với trường hợp chỉ giới xây dựng trùng với
chỉ giới đường đỏ); là +0,45m (đối với trường hợp có khoảng lùi xây dựng so với
chỉ giới đường đỏ 03m).
+ Sàn lầu 01
so với nền tầng trệt là +4,2m; riêng đối với block 9A (bao gồm 32 lô nền) tại
đường số A3, cao độ sàn lầu 01 so nền tầng trệt là +3,9m.
+ Sàn các tầng
lầu cao: 3,6m.
Quy định cụ
thể:
- Đối với các
lô nhà liên kế thuộc các khối nhà có mặt tiền hướng ra các đường A2, A3 (đoạn từ
đường Quang Trung - Cái Cui đến đường A4), A4, A5, A6 có lộ giới 30m, khi xây dựng
phải tuân thủ theo các quy định, cụ thể như sau:
+ Mật độ xây
dựng tối đa tính cho từng nền: 100%.
+ Chỉ giới xây
dựng trùng với chỉ giới đường đỏ.
+ Không xây dựng
quá 07 tầng (kể cả tầng lửng) và không dưới 03 tầng.
+ Độ vươn ban
công ra khỏi chỉ giới đường đỏ: 1,4m.
- Đối với các
lô nhà liên kế thuộc các khối nhà có mặt tiền hướng ra đường A3 (đoạn từ đường
A3 đến đường A6) có lộ giới 30m, khi xây dựng phải tuân thủ theo các quy định,
cụ thể như sau:
+ Mật độ xây
dựng tối đa tính cho từng nền: 85%;
+ Khoảng lùi
xây dựng công trình so với chỉ giới đường đỏ: 3,0m;
+ Không xây dựng
quá 07 tầng (kể cả tầng lửng) và không dưới 03 tầng;
+ Độ vươn ban
công ra khỏi chỉ giới xây dựng: 1,4m.
- Đối với các
lô nhà liên kế có mặt tiền hướng ra đường có lộ giới 15m, khi xây dựng phải
tuân thủ theo các quy định, cụ thể như sau:
+ Mật độ xây
dựng tối đa tính cho từng nền: 100%.
+ Chỉ giới
xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ.
+ Không xây dựng
quá 04 tầng (kể cả tầng lửng) và không dưới 02 tầng;
+ Độ vươn ban
công ra khỏi chỉ giới đường đỏ: 1,2m.
- Đối với các
lô nhà liên kế có mặt tiền hướng ra đường có lộ giới 12m, khi xây dựng phải
tuân thủ theo các quy định, cụ thể như sau:
+ Mật độ xây
dựng tối đa tính cho từng nền: 100%.
+ Chỉ giới
xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ.
+ Không xây dựng
quá 03 tầng (kể cả tầng lửng) và không dưới 02 tầng.
+ Độ vươn ban
công ra khỏi chỉ giới đường đỏ: 1,2m.
8. Quy hoạch
hạ tầng kỹ thuật:
a) Quy hoạch
san nền:
Cao độ thiết
kế san nền: +2,3m (theo hệ cao độ Quốc gia - Hòn Dấu).
b) Quy hoạch
hệ thống thoát nước mưa:
- Nước mưa là
loại nước thải quy ước sạch, được thu vào hệ thống tuyến ống thoát qua các cửa
hố ga và được xả thẳng ra các kênh, rạch, sông, ngòi xung quanh. Hình thức
thoát nước là thoát trong hệ thống cống kín, bố trí dọc dưới vỉa hè đường giao
thông công cộng.
- Sử dụng ống
bê tông cốt thép đúc sẵn D300, D400, D500, D600, D800, D1000, D1200, D1400,
D1600 và D1800, độ dốc tối thiểu Imin = 1/D (D là đường kính ống).
c) Quy hoạch
hệ thống giao thông:
(Phụ lục kèm
theo)
Các yêu cầu kỹ
thuật an toàn giao thông:
- Căn cứ các
quy định trong Điều 7.11 của Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam năm 1996.
- Bán kính bằng
của gờ bó vỉa tại giao lộ: R ≥ 8m
- Vát góc
công trình tại vị trí giao lộ được căn cứ theo Bảng 7.11.1 của Quy chuẩn Xây dựng
Việt Nam năm 1996.
- Mặt đường
trải bê tông nhựa nóng cầp A1; kết cấu đường đủ cho xe có trục sau > 10 tấn.
- Quy định
cao độ mép đường: +2,55, cao độ đỉnh gờ bó vỉa: 2,7m (theo hệ cao độ Quốc Gia -
Hòn Dấu).
d) Quy hoạch
hệ thống cấp nước:
- Nguồn nước
phục vụ khu vực quy hoạch lấy từ Nhà máy cấp nước Hưng Phú do Công ty TNHH Một
thành viên Cấp Thoát nước Cần Thơ cung cấp.
- Nước cấp phải
bảo đảm các tiêu chuẩn về nước sạch, tiêu chuẩn về áp lực và lưu lượng theo
đúng các quy định hiện hành.
- Sử dụng các
loại ống cấp nước bằng nhựa PVC: D60, D114, D150, D200 và bằng gang: D300, D400
bảo đảm yêu cầu cấp nước sinh hoạt, tưới đường, tưới cây và chữa cháy.
- Dọc theo
các tuyến giao thông, bố trí các họng cấp nước chữa cháy.
đ) Quy hoạch
hệ thống thoát nước thải sinh hoạt:
- Hệ thống
thoát nước thải sinh hoạt được thiết kế tách riêng hoàn toàn với hệ thống thoát
nước mưa.
- Nước thải
sinh hoạt được xử lý thành 2 cấp:
+ Cấp thứ nhất
khống chế tại nguồn: nước thải tại các công trình phải được xử lý sơ bộ bằng bể
tự hoại 2 hoặc 3 ngăn theo đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật quy định mới được xả ra
hệ thống thoát nước thải sinh hoạt của khu vực.
+ Cấp thứ hai
xử lý tập trung: hệ thống thoát nước thải sinh hoạt tiếp nhận nước thải từ
trong từng căn hộ chảy ra và vận chuyển về trạm xử lý nước thải đặt trong Khu
công nghiệp Hưng Phú 2.
- Ống dùng
cho hệ thống thoát nước thải: sử dụng ống nhựa PVC với các loại đường kính ống
D200, D300. Các đoạn vượt ngang đường giao thông, sử dụng ống gang bao bọc ống
nhựa PVC bên trong.
e) Quy hoạch
hệ thống cấp điện:
- Nguồn điện:
dùng nguồn điện quốc gia, thông qua trạm 110KV Hưng Phú.
- Tuyến trung
thế: được bố trí cáp ngầm và được đấu nối thành mạch vòng. Cáp ngầm được chôn
trực tiếp dưới lòng đất, dọc theo vỉa hè bảo đảm khoảng cách an toàn giữa các
đường ống kỹ thuật và tuân thủ theo các tiêu chuẩn quy phạm an toàn của ngành
điện.
- Trạm biến
thế: có tổng dung lượng là 5,67 MVA.
- Đường dây hạ
thế dùng cáp ngầm XPLE có vỏ bọc an toàn luồn trong ống nhựa PVC, đảm bảo các
yêu cầu kỹ thuật.
- Hệ thống
chiếu sáng đường phố công cộng bằng đèn cao áp ánh sáng vàng cam, có công suất
từ 50 - 400W, hoạt động ở chế độ đóng ngắt 50%, treo trên trụ kẽm cao từ 6m đến
9m.
g) Quy hoạch
hệ thống thông tin liên lạc:
Xây dựng đồng
bộ hệ thống hố tiếp dẫn, hộp kỹ thuật để dự phòng cho ngành bưu chính - viễn
thông lắp đặt hệ thống đường cáp ngầm.
h) Quy hoạch
hệ thống đường ống kỹ thuật khác:
Các hệ thống
đường ống kỹ thuật khác khi bố trí đi ngầm phải tuân thủ theo các Quy chuẩn,
Tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định số 3469/QĐ-UBND ngày
10 tháng 10 năm 2005, số 388/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2008 và số
213/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ.
Điều 3. Giao Chủ tịch Ủy
ban nhân dân quận Cái Răng cùng với Sở Xây dựng, Ban Quản lý Khu đô thị Nam Cần
Thơ hướng dẫn chủ đầu tư:
1. Tổ chức
công bố đồ án điều chỉnh quy hoạch này để các tổ chức, cá nhân có liên quan biết
và thực hiện theo quy hoạch, pháp luật.
Ban hành Quy
định về quản lý xây dựng theo nội dung điều chỉnh quy hoạch sau khi có Quyết định
phê duyệt của Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Thực hiện
các thủ tục đầu tư theo quy hoạch xây dựng, phối hợp chặt chẽ với các ban,
ngành trong trường hợp huy động các nguồn vốn xây dựng khu quy hoạch để tổ chức,
cá nhân có liên quan biết, thực hiện theo đúng quy hoạch và pháp luật.
3. Có trách
nhiệm phối hợp với nhà đầu tư, tổ chức, cá nhân có liên quan để liên kết đầu tư
các cơ sở hạ tầng giáp ranh khu đất quy hoạch.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủỷ
ban nhân dân thành phố, giám đốc sở, thủ trưởng cơ quan ban, ngành thành phố,
Giám đốc Sở Xây dựng, Trưởng ban Ban Quản lý Khu đô thị Nam Cần Thơ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân quận Cái Răng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Hưng Phú, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân phường Hưng Thạnh, Chủ đầu tư, các tổ chức và cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Thanh Mẫn
|
PHỤ LỤC
BẢNG THỐNG KÊ ĐƯỜNG GIAO THÔNG:
Stt
|
TÊN
ĐƯỜNG
|
ĐIỂM
MỐC
|
MẮT
CẮT
|
Lộ
giới (m)
|
Tên
đường theo Quyết định phê duyệt cũ
|
Tên
đường mới
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Lề
trái
(m)
|
Lòng
đường
(m)
|
Lề
phải
(m)
|
1
|
Đường số 1
|
Đường A2
|
Đ. Q.Trung
|
Đường A6
|
6
|
18
|
6
|
30
|
2
|
Đường số 2
|
Đường A1
|
Đ. Q.Trung
|
Đường A6
|
6
|
16
– 3 – 16
|
6
|
47
|
3
|
Đường số 3A
|
Đường A3
|
Đ. Q.Trung
|
Đường A4
|
6
|
18
|
6
|
30
|
4
|
Đường số 3
|
Đường A3
|
Đường A4
|
Đường A6
|
6
|
18
|
6
|
30
|
5
|
Đường số 4
|
Đường A4
|
QL1A
|
Đường A3
|
6
|
18
|
6
|
30
|
6
|
Đường số 5
|
Đường A5
|
QL1A
|
Đường A1
|
6
|
18
|
6
|
30
|
7
|
Đường số 6
|
Đường A6
|
QL1A
|
Đường A2
|
6
|
18
|
6
|
30
|
8
|
Đường số
12B
|
Đường B1
|
Đường B18
|
Đường B20
|
3
|
6
|
3
|
12
|
9
|
Đường số
12A
|
Đường B2
|
Đường A6
|
Đường B23
|
3
|
6
|
3
|
12
|
10
|
Đường số 12
|
Đường B3
|
Đường B18
|
Đường A6
|
3
|
6
|
3
|
12
|
11
|
Đường số
27A
|
Đường B4
|
Đường A6
|
Đường B23
|
3
|
6
|
3
|
12
|
12
|
Đường số 27
|
Đường B5
|
Đường A5
|
Đường A6
|
3
|
6
|
3
|
12
|
13
|
Đường số 13
|
Đường B6
|
Q. TRUNG
|
Đường B20
|
3,75
|
7,5
|
3,75
|
15
|
14
|
Đường 14
|
Đường B7
|
Q. TRUNG
|
Đường A5
|
3,75
|
7,5
|
3,75
|
15
|
15
|
Đường 19
|
Đường B8
|
Đường A4
|
Đường A6
|
3,75
|
7,5
|
3,75
|
15
|
16
|
Đường số 20
|
Đường B9
|
Đường A4
|
Đường A5
|
3,75
|
7,5
|
3,75
|
15
|
17
|
Đường số
20A
|
Đường B10
|
Đường B22
|
Đường B23
|
3,75
|
7,5
|
3,75
|
15
|
18
|
Đường số 26
|
Đường B11
|
Đường A6
|
Đường B24
|
3,75
|
7,5
|
3,75
|
15
|
19
|
Đường số 21
|
Đường B12
|
Đường A4
|
Đường A6
|
3,75
|
7,5
|
3,75
|
15
|
20
|
Đường số 25
|
Đường B13
|
Đường A6
|
Đường B23
|
3,75
|
7,5
|
3,75
|
15
|
21
|
Đường số 7
|
Đường B14
|
Đường A2
|
Đường B6
|
3,75
|
7,5
|
3,75
|
15
|
22
|
Đường số 15
|
Đường B15
|
Đường A3
|
Đường B7
|
3,75
|
7,5
|
3,75
|
15
|
23
|
Đường số 8
|
Đường B16
|
Đường A2
|
Đường B6
|
3,75
|
7,5
|
3,75
|
15
|
24
|
Đường số 16
|
Đường B17
|
Đường A3
|
Đường B7
|
3,75
|
7,5
|
3,75
|
15
|
25
|
Đường số 17
và đường số 9
|
Đường B18
|
Đường A2
|
Đường A3
|
3,75
|
7,5
|
3,75
|
15
|
26
|
Đường số 18
|
Đường B19
|
Đường A3
|
Đường B7
|
3,75
|
7,5
|
3,75
|
15
|
27
|
Đường số 10
|
Đường B20
|
Đường A1
|
Đường A2
|
3,75
|
7,5
|
3,75
|
15
|
28
|
Đường số 22
|
Đường B22
|
Đường B8
|
Đường B12
|
3,75
|
7,5
|
3,75
|
15
|
29
|
Đường số 23
|
Đường B23
|
QL1A
|
Đường A2
|
3,75
|
7,5
|
3,75
|
15
|
30
|
Đường số 24
|
Đường B24
|
Đường B8
|
Đường B12
|
3,75
|
7,5
|
3,75
|
15
|