Quyết định 33/2013/QĐ-UBND quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí sử dụng cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu | 33/2013/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 07/08/2013 |
Ngày có hiệu lực | 17/08/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký | Cao Khoa |
Lĩnh vực | Thương mại,Thuế - Phí - Lệ Phí,Giao thông - Vận tải |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2013/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 07 tháng 08 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG CẢNG CÁ VÀ KHU NEO ĐẬU TRÁNH TRÚ BÃO CHO TÀU CÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 80/2012/NĐ-CP ngày 08/10/2012 của Chính phủ về quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định Pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định Pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2013/NQ-HĐND ngày 10/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XI - kỳ họp thứ 9 quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí sử dụng cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1296/TTr-SNN&PTNT ngày 29/7/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí sử dụng cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, như sau:
1. Đối tượng nộp phí
Các tổ chức, cá nhân có các loại phương tiện gồm: Tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải và các phương tiện vận tải khác khi vào khu vực cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá để làm dịch vụ, kinh doanh mua bán, tiếp nhận vật tư, nhiên liệu, vận chuyển hành khách, hàng hóa và các hoạt động khác theo quy định của Nhà nước.
2. Đối tượng tính phí
a) Tàu thuyền cập cảng, phương tiện vận tải ra, vào cảng.
b) Hàng hóa qua cảng.
3. Đơn vị thu phí
Ban Quản lý các cảng cá và khu neo đậu trú bão tàu cá Quảng Ngãi và các đơn
vị được cấp có thẩm quyền giao quản lý, khai thác các cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
4. Mức thu phí
a) Tàu thuyền cập cảng, phương tiện vận tải ra, vào cảng:
Đơn vị tính: Đồng
TT |
Đối tượng thu |
Mức thu |
1 |
Đối với tàu thuyền đánh cá cập cảng, mức thu cho 01 lần vào, ra cảng |
|
- |
Có công suất từ 6 đến 12CV |
5.000 |
- |
Có công suất từ 13 đến 30CV |
10.000 |
- |
Có công suất từ 31 đến 90CV |
20.000 |
- |
Có công suất từ 91 đến 200CV |
30.000 |
- |
Có công suất lớn hơn 200CV |
50.000 |
2 |
Đối với tàu thuyền vận tải cập cảng, mức thu cho 01 lần vào, ra cảng |
|
- |
Có trọng tải dưới 5 tấn |
10.000 |
- |
Có trọng tải từ 5 tấn đến 10 tấn |
20.000 |
- |
Có trọng tải trên 10 tấn đến 100 tấn |
50.000 |
- |
Có trọng tải trên 100 tấn |
80.000 |
3 |
Đối với phương tiện vận tải, mức thu cho 01 lần vào, ra cảng |
|
- |
Xe máy, xích lô, ba gác chở hàng |
1.000 |
- |
Phương tiện có trọng tải dưới 1 tấn |
5.000 |
- |
Phương tiện có trọng tải từ 1 đến 2,5 tấn |
10.000 |
- |
Phương tiện có trọng tải trên 2,5 đến 5 tấn |
15.000 |
- |
Phương tiện có trọng tải trên 5 đến 10 tấn |
20.000 |
- |
Phương tiện có trọng tải trên 10 tấn |
25.000 |
b) Đối với hàng hóa qua cảng: