UỶ
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2012/QĐ-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 24 tháng 02 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG LỀ ĐƯỜNG, BẾN
BÃI VÀ CẢNG CÁ TẠI KHU VỰC CẢNG CÁ, ÂU THUYỀN THỌ QUANG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ
phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ;
Căn cứ Chỉ thị số
24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường
chấn chỉnh việc thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy
động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Thông tư số
97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
96/2010/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng
khoá VII, nhiệm kỳ 2004-2011, kỳ họp thứ 16 về quy định và điều chỉnh một số loại
phí, lệ phí trên địa bàn thành phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính thành phố Đà Nẵng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Quyết định này quy định về mức thu, quản lý và sử dụng
phí sử dụng lề đường, bến bãi và cảng cá tại khu vực cảng cá, âu thuyền Thọ
Quang thành phố Đà Nẵng.
Điều 2.
Đối tượng nộp phí
- Đối tượng nộp phí sử dụng lề
đường, bến bãi tại khu vực âu thuyền Thọ Quang là các tổ chức, cá nhân được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cho phép sử dụng tạm thời hoặc lâu dài lề đường, bến,
bãi tại khu vực âu thuyền Thọ Quang để sản xuất, kinh doanh, tập kết vật liệu,
neo đậu tàu thuyền.
- Đối tượng nộp phí sử dụng cảng
cá tại khu vực cảng cá, âu thuyền Thọ Quang là các tổ chức, cá nhân có hàng
hoá, phương tiện sử dụng tại khu vực cảng cá, âu thuyền Thọ Quang.
Điều 3.
Mức thu và cơ quan thu phí
1. Mức thu phí sử dụng lề đường,
bến, bãi tại khu vực Âu thuyền Thọ Quang như sau:
a) Trường hợp đối tượng được
phép sử dụng, có nhu cầu sử dụng lề đường, bến, bãi với thời gian sử dụng:
- 01 ngày: Mức thu phí là 1.000
đồng/m2/ngày;
- 01 tháng: Mức thu phí là 10.000
đồng/m2/tháng.
b) Không thu phí đối với tàu
thuyền vào neo, đậu để tránh bão, lụt.
2. Mức thu phí sử dụng cảng cá tại
khu vực cảng cá, âu thuyền Thọ Quang thành phố Đà Nẵng theo quy định tại Phụ lục
đính kèm.
3. Đơn vị thu phí: Ban Quản lý
Âu thuyền và Cảng cá Thọ Quang thành phố Đà Nẵng.
Điều 4.
Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền thu phí
1. Chế độ thu, nộp phí: Thực hiện
theo quy định của Luật Quản lý thuế; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7
năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và
lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.
2. Chế độ quản lý, sử dụng tiền
thu phí:
Đơn vị thu phí được trích 90% tổng
số tiền phí thu được trước khi nộp ngân sách để chi phí phục vụ công tác thu;
phần còn lại 10% nộp vào ngân sách thành phố.
Điều 5.
Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Sở Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn, Cục thuế thành phố Đà Nẵng và các cơ quan, đơn
vị có liên quan hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 6.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số 26/2010/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2010 của
UBND thành phố Đà Nẵng về sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 4 Điều 2 và khoản 3
Điều 4 Quyết định số 213/2004/QĐ-UB ngày 30 tháng 12 năm 2004 của UBND thành phố
Đà Nẵng về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến, bãi,
mặt nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 7.
Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở:
Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục thuế thành phố;
Giám đốc Kho Bạc Nhà nước Đà Nẵng; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Trưởng Ban quản
lý Âu thuyền và Cảng cá Thọ Quang Đà Nẵng và thủ trưởng các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Duy Khương
|
PHỤ LỤC
MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG CẢNG CÁ TẠI KHU VỰC CẢNG CÁ, ÂU THUYỀN
THỌ QUANG
(Kèm theo Quyết định số 02 /2012/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2012 của UBND
thành phố Đà Nẵng)
TT
|
Nội
dung thu phí
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
I
|
Đối với
tàu thuyền các loại
|
|
|
1
|
Đối với tàu cá cập cảng
|
Đồng/lần
cập cảng
(không
quá 12 giờ)
|
|
1.1
|
Tàu nhỏ (có công suất từ 6CV đến
12CV)
|
nt
|
5.000
|
1.2
|
Tàu vừa (có công suất từ 13CV
đến 30CV)
|
nt
|
10.000
|
1.3
|
Tàu trung (có công suất từ
31CV đến 90CV)
|
nt
|
20.000
|
1.4
|
Tàu lớn (có công suất từ 91CV
trở lên)
|
nt
|
30.000
|
|
Nếu quá thời gian quy định
nhưng không ra khỏi cảng thì phải nộp phí lưu bến, bãi, cầu cảng bằng 30% mức
thu phí/giờ
|
|
|
2
|
Đối với tàu cá vào neo đậu
bình thường
|
|
Không
thu
|
3
|
Đối với tàu vận tải cập cảng
|
Đồng/tấn
đăng ký/lần
|
|
3.1
|
Có trọng tải dưới 5 tấn
|
Đồng/lần
cập cảng
(không
quá 12 giờ)
|
5.000
|
3.2
|
Có trọng tải từ 5 tấn đến 10 tấn
|
nt
|
10.000
|
3.3
|
Có trọng tải trên 10 tấn đến
100 tấn
|
nt
|
40.000
|
3.4
|
Có trọng tải trên 100 tấn
|
nt
|
60.000
|
4
|
Đối với xe cơ giới vận tải
hàng hoá và xe chuyên chở hành khách
|
Đồng/lần
vào, ra không qua đêm
|
|
4.1
|
Xe có trọng tải dưới 1 tấn
|
nt
|
5.000
|
4.2
|
Xe có trọng tải từ 1 tấn đến
2,5 tấn
|
nt
|
10.000
|
4.3
|
Xe có trọng tải từ 2,5 tấn đến
5 tấn
|
nt
|
15.000
|
4.4
|
Xe có trọng tải trên 5 tấn đến
10 tấn
|
nt
|
20.000
|
4.5
|
Xe có trọng tải trên 10 tấn
|
nt
|
25.000
|
5
|
Đối với xe vận tải thô sơ
|
|
|
5.1
|
Tính cho 01 lần vào, ra cảng
|
Đồng/lần
vào, ra
|
1.000
|
5.2
|
Tính theo tháng
|
Đồng/tháng
|
15.000
|
II
|
Đối với
hàng hoá qua cảng (bao gồm cả hàng thuỷ, hải sản, động vật sống)
|
Đồng/tấn
|
5.000
|
III
|
Phí sử
dụng lề đường,vỉa hè, mặt nước để đặt bảng quảng cáo
|
|
|
1
|
Sử dụng để đặt bảng, biển,
pano quảng cáo
|
|
|
a)
|
Trên lề đường, vỉa hè:
|
|
|
-
|
Đường loại 1
|
đồng/m2/năm
|
130.000
|
-
|
Đường loại 2
|
đồng/m2/năm
|
90.000
|
-
|
Đường loại 3
|
đồng/m2/năm
|
50.000
|
-
|
Đường loại 4
|
đồng/m2/năm
|
35.000
|
-
|
Đường loại 5
|
đồng/m2/năm
|
20.000
|
b)
|
Nơi giao nhau
|
|
|
-
|
Đường loại 1
|
đồng/m2/năm
|
260.000
|
-
|
Đường loại 2
|
đồng/m2/năm
|
170.000
|
-
|
Đường loại 3
|
đồng/m2/năm
|
100.000
|
-
|
Đường loại 4
|
đồng/m2/năm
|
70.000
|
-
|
Đường loại 5
|
đồng/m2/năm
|
40.000
|
c)
|
Trên giải phân cách
|
|
|
-
|
Đường loại 1
|
đồng/m2/năm
|
400.000
|
-
|
Đường loại 2
|
đồng/m2/năm
|
400.000
|
d)
|
Vị trí đặc biệt
|
|
|
-
|
Nhà ga, sân bay, bến tàu,bến
xe, bến cảng, ven bờ sông
Hàn( trừ mặt hướng về phía đường
Trần Hưng Đạo tính theo loại đường)
|
đồng/m2/năm
|
400.000
|
-
|
Các vị trí ven sông Cẩm Lệ
|
đồng/m2/năm
|
100.000
|
-
|
Các vị trí khu vực Nam hầm Hải
Vân
|
đồng/m2/năm
|
100.000
|
-
|
Các vị trí nằm dọc quốc lộ 1A
( đoạn từ cầu vượt Hòa Cầm đến trạm thu phí )
|
đồng/m2/năm
|
100.000
|
e)
|
Vật phát quang, vật thể trên
không, dưới nước, vật thể di động khác
|
đồng/cái/lần
|
400.000
|
2
|
Sử dụng để đặt băng rôn, phướn
và các hình thức tương tự
|
|
|
a
|
Trên vỉa hè
|
|
|
-
|
Đường loại 1
|
đồng/cái/lần
|
200.000
|
-
|
Đường loại 2
|
đồng/cái/lần
|
140.000
|
-
|
Đường loại 3
|
đồng/cái/lần
|
80.000
|
-
|
Đường loại 4
|
đồng/cái/lần
|
60.000
|
-
|
Đường loại 5
|
đồng/cái/lần
|
50.000
|
b)
|
Trên vỉa hè nơi giao nhau
|
đồng/cái/lần
|
300.000
|
c)
|
Trên giải phân cách
|
đồng/cái/lần
|
300.000
|
IV
|
Phí sử
dụng mặt bằng tại các chợ để đặt bảng, biển, pano quảng cáo
|
|
|
1
|
Mặt bên ngoài chợ
|
đồng/m2/năm
|
200.000
|
2
|
Mặ bên trong chợ
|
đồng/m2/năm
|
100.000
|
Ghi chú: Trong mục III, qui định
như sau:
- Đối với kiệt, hẻm có khoảng
cách từ bảng,biển quảng cáo đến đường phố chính ( tính từ tường trước mặt của
nhà mặt tiền) trên 25m tính giảm 20% so với quảng cáo ở vỉa hè đường phố chính.
- Tại khoảng e khoản 1 mục III
và điểm c khoản 2 mục III : Mức thu phí áp dụng cho mỗi lần quảng cáo. Tùy theo
hoạt động quảng cáo có xác định hoặc không xác định thời hạn thì thờ hạn quảng
cáo tối đa cũng không quá 15 ngày làm việc.