Nghị quyết 29/2015/NQ-HĐND Quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí sử dụng cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu | 29/2015/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 14/12/2015 |
Ngày có hiệu lực | 21/12/2015 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký | Lê Viết Chữ |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Giao thông - Vận tải |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2015/NQ-HĐND |
Quảng Ngãi, ngày 14 tháng 12 năm 2015 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XI - KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 80/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 119/TTr-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí sử dụng cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí sử dụng cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi như sau:
1. Phạm vi áp dụng: Tại các cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân có các loại phương tiện gồm: Tàu, thuyền đánh cá; tàu, thuyền vận tải và các phương tiện vận tải khác khi vào khu vực cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão tàu cá để làm dịch vụ, kinh doanh mua bán, tiếp nhận vật tư, nhiên liệu, vận chuyển hành khách, hàng hóa và các hoạt động khác theo quy định của Nhà nước.
3. Đối tượng chịu phí
a) Tàu, thuyền cập cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá; phương tiện vận tải ra, vào cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá.
b) Hàng hóa qua cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá.
4. Đơn vị thu phí: Ban Quản lý các cảng cá Quảng Ngãi và các đơn vị được cấp có thẩm quyền giao quản lý, khai thác các cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
5. Mức thu phí
a) Tàu, thuyền cập cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá; phương tiện vận tải ra, vào cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá:
Đơn vị tính: Đồng
TT |
Đối tượng chịu phí |
Mức thu |
1 |
Đối với tàu, thuyền đánh cá cập cảng, mức thu cho 01 lần ra, vào cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá, như sau: |
|
- |
Có công suất dưới 20CV |
10.000 |
- |
Có công suất từ 20CV đến 50CV |
20.000 |
- |
Có công suất trên 50CV đến 90CV |
40.000 |
- |
Có công suất trên 90CV đến 200CV |
60.000 |
- |
Có công suất trên 200CV |
100.000 |
2 |
Đối với tàu, thuyền vận tải cập cảng, mức thu cho 01 lần ra, vào cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá, như sau: |
|
- |
Có trọng tải dưới 5 tấn |
20.000 |
- |
Có trọng tải từ 5 đến 10 tấn |
40.000 |
- |
Có trọng tải trên 10 đến 100 tấn |
100.000 |
- |
Có trọng tải trên 100 tấn |
160.000 |
3 |
Đối với phương tiện vận tải, mức thu cho 01 lần ra, vào cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá, như sau: |
|
- |
Xe máy, xích lô, ba gác chở hàng |
2.000 |
- |
Phương tiện có trọng tải dưới 1 tấn |
10.000 |
- |
Phương tiện có trọng tải từ 1 đến 2,5 tấn |
20.000 |
- |
Phương tiện có trọng tải trên 2,5 đến 5 tấn |
30.000 |
- |
Phương tiện có trọng tải trên 5 đến 10 tấn |
40.000 |
- |
Phương tiện có trọng tải trên 10 tấn |
50.000 |
b) Đối với hàng hóa qua cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá:
TT |
Đối tượng chịu phí |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Hàng thủy sản, động vật tươi sống |
đồng/tấn |
20.000 |
2 |
Các loại hàng hóa khác |
đồng/tấn |
8.000 |
6. Đối tượng được miễn, giảm nộp phí
a) Đối tượng được miễn nộp phí:
- Các đơn vị làm nhiệm vụ công vụ như: Biên phòng, Quân đội, Công an, cơ quan bảo vệ nguồn lợi thủy sản, cứu nạn, cứu hộ.
- Tàu cá và các loại tàu, thuyền khác vào tránh trú bão khi có bão, áp thấp nhiệt đới.