Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí sử dụng cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu | 14/2013/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 10/07/2013 |
Ngày có hiệu lực | 14/07/2013 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký | Phạm Minh Toản |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2013/NQ-HĐND |
Quảng Ngãi, ngày 10 tháng 7 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG CẢNG CÁ VÀ KHU NEO ĐẬU TRÁNH TRÚ BÃO CHO TÀU CÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XI – KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 80/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 1968/TTr-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua phí sử dụng cảng cá và khu neo đậu trú bão tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí sử dụng cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, như sau:
1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân có các loại phương tiện gồm: Tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải và các phương tiện vận tải khác khi vào khu vực cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá để làm dịch vụ, kinh doanh mua bán, tiếp nhận vật tư, nhiên liệu, vận chuyển hành khách, hàng hóa và các hoạt động khác theo quy định của Nhà nước.
2. Đối tượng tính phí:
a) Tàu thuyền cập cảng, phương tiện vận tải ra, vào cảng.
b) Hàng hóa qua cảng.
3. Đơn vị thu phí: Ban Quản lý các cảng cá và khu neo đậu trú bão tàu cá Quảng Ngãi và các đơn vị được cấp có thẩm quyền giao quản lý, khai thác các cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
4. Mức thu phí:
a) Tàu thuyền cập cảng, phương tiện vận tải ra, vào cảng:
Đơn vị tính: Đồng
TT |
Đối tượng thu |
Mức thu |
1 |
Đối với tàu thuyền đánh cá cập cảng, mức thu cho 01 lần vào, ra cảng, như sau: |
|
- |
Có công suất từ 6 đến 12CV |
5.000 |
- |
Có công suất từ 13 đến 30CV |
10.000 |
- |
Có công suất từ 31 đến 90CV |
20.000 |
- |
Có công suất từ 91 đến 200CV |
30.000 |
- |
Có công suất lớn hơn 200CV |
50.000 |
2 |
Đối với tàu thuyền vận tải cập cảng, mức thu cho 01 lần vào, ra cảng, như sau: |
|
- |
Có trọng tải dưới 5 tấn |
10.000 |
- |
Có trọng tải từ 5 tấn đến 10 tấn |
20.000 |
- |
Có trọng tải trên 10 tấn đến 100 tấn |
50.000 |
- |
Có trọng tải trên 100 tấn |
80.000 |
3 |
Đối với phương tiện vận tải, mức thu cho 01 lần vào, ra cảng, như sau: |
|
- |
Xe máy, xích lô, ba gác chở hàng |
1.000 |
- |
Phương tiện có trọng tải dưới 1 tấn |
5.000 |
- |
Phương tiện có trọng tải từ 1 đến 2,5 tấn |
10.000 |
- |
Phương tiện có trọng tải trên 2,5 đến 5 tấn |
15.000 |
- |
Phương tiện có trọng tải trên 5 đến 10 tấn |
20.000 |
- |
Phương tiện có trọng tải trên 10 tấn |
25.000 |
b) Đối với hàng hóa qua cảng:
Đơn vị tính: Đồng/tấn
TT |
Đối tượng thu |
Mức thu |
1 |
Hàng thủy, hải sản, động vật sống |
10.000 |
2 |
Các loại hàng hóa khác |
4.000 |
5. Đối tượng miễn, giảm thu phí:
a) Đối tượng miễn thu phí:
- Các đơn vị làm nhiệm vụ công vụ như: Biên phòng, Quân đội, Công an, cơ quan bảo vệ nguồn lợi thủy sản, cứu hộ, cứu nạn.
- Tàu cá và các loại tàu thuyền khác vào tránh trú bão khi có bão, áp thấp nhiệt đới.
b) Đối tượng giảm thu phí:
- Giảm phí sử dụng cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá đối với phương tiện có nhu cầu sử dụng cảng và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá, nộp phí theo tháng, quý, năm so với mức thu theo từng lần vào, ra cảng, cụ thể như sau: