Quyết định 3248/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt dự án Rà soát, điều chỉnh quy hoạch 03 loại rừng giai đoạn 2017-2025 và định hướng đến năm 2030 do tỉnh Sơn La ban hành

Số hiệu 3248/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/12/2018
Ngày có hiệu lực 27/12/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Sơn La
Người ký Lò Minh Hùng
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3248/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 27 tháng 12 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DỰ ÁN RÀ SOÁT, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH 03 LOẠI RỪNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030.

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Quyết định số 1959/QĐ-TTg ngày 19/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La đến năm 2020;

Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn tổ chức lập, phê duyệt, điều chỉnh, công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực sản phẩm chủ yếu;

Căn cứ Quyết định số 845/QĐ-BNN-TCLN ngày 16/03/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Ban hành Bộ tiêu chí rà soát diện tích đất, rừng phòng hộ đầu nguồn ít xung yếu chuyển sang quy hoạch phát triển rừng sản xuất và Văn bản số 10121/BNN-TCLN ngày 30/01/2016 về việc hướng dẫn kỹ thuật rà soát, chuyển đổi đất, rừng phòng hộ đầu nguồn ít xung yếu sang quy hoạch phát triển rừng sản xuất gắn với điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng;

Theo đề nghị sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 623/TTr-SKHĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt dự án Rà soát, điều chỉnh quy hoạch 03 loại rừng giai đoạn 2017-2025 và định hướng đến năm 2030, với những nội dung sau:

1. Định hướng phát triển

1.1. Đối với rừng đặc dụng: Bảo vệ nghiêm ngặt diện tích rừng hiện có và mở rộng diện tích theo quy hoạch đã phê duyệt; bảo tồn tính đa dạng sinh học, bảo tồn nguồn gen, bảo vệ cảnh quan rừng di tích lịch sử gắn với phát triển du lịch sinh thái; nâng cao chất lượng làm giàu rừng, tăng độ che phủ rừng; phát huy tốt nhất việc bảo vệ môi trường và an ninh quốc phòng.

1.2. Đối với rừng phòng hộ: Bảo vệ, khoanh nuôi, tái sinh rừng tự nhiên và rừng trồng hiện có; Trồng hỗn loài bằng những loài cây bản địa, cây đa mục đích, các loài cây phù trợ, cây dược liệu dưới tán rừng; Nâng cao chất lượng rừng, tăng độ che phủ rừng để phát huy tốt nhất khả năng phòng hộ đầu nguồn, bảo vệ môi trường sinh thái.

1.3. Đối với rừng sản xuất: Phát triển tối đa diện tích rừng kinh tế; quy hoạch phát triển rừng nguyên liệu, thâm canh gắn công nghệ cao trong sản xuất, chế biến với tiêu thụ.

2. Điều chỉnh diện tích quy hoạch 03 loại rừng tỉnh Sơn La giai đoạn 2017 - 2025 và định hướng đến năm 2030.

2.1. Điều chỉnh quy hoạch đất, rừng đặc dụng (đảm bảo nguyên tắc không chuyển đổi sang mục đích khác để phát triển kinh tế trừ các dự án có tính chất an ninh quốc phòng, các dự án trọng điểm quốc gia).

Tổng diện tích rừng đặc dụng là 87.851,4 ha, trong đó: rừng tự nhiên 69.820,1 ha; rừng trồng 1.641,5 ha; đất chưa có rừng 16.389,9 ha, trong đó:

a) Tổng diện tích đất, rừng quy hoạch đặc dụng chuyển sang đất, rừng quy hoạch phòng hộ, sản xuất ra ngoài quy hoạch lâm nghiệp là 3.483,6 ha.

- Chuyển sang quy hoạch rừng phòng hộ: 363,2 ha (rừng tự nhiên 349,3 ha; rừng trồng 3,0 ha; đất chưa có rừng 10,9 ha) thuộc khu đặc dụng Xuân Nha, huyện Vân Hồ.

- Chuyển sang quy hoạch đất, rừng sản xuất: 7,6 ha rừng tự nhiên thuộc khu đặc dụng Xuân Nha, huyện Vân Hồ.

- Chuyển ra ngoài quy hoạch lâm nghiệp: 3.112,8 ha (rừng tự nhiên 2,6 ha; rừng trồng 0,7 ha; đất chưa có rừng 3.109,5 ha), cụ thể:

+ Khu đặc dụng Tà Xùa thuộc huyện Bắc Yên và Phù Yên: 200,3 ha đất chưa có rừng.

+ Khu Bảo tồn thiên nhiên Mường La huyện Mường La: 94,0 ha (rừng tự nhiên 2,6 ha, đất chưa có rừng 91,5 ha).

+ Khu đặc dụng Sốp Cộp thuộc huyện Sốp Cộp và huyện Sông Mã: 115,0 ha đất chưa có rừng.

+ Khu đặc dụng Côpia huyện Thuận Châu: 1.505,2 ha đất chưa có rừng.

[...]