Quyết định 32/2024/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025

Số hiệu 32/2024/QĐ-UBND
Ngày ban hành 05/08/2024
Ngày có hiệu lực 20/08/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Long An
Người ký Nguyễn Minh Lâm
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/2024/QĐ-UBND

Long An, ngày 05 tháng 8 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI VÀ BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH LONG AN GIAI ĐOẠN 2021-2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; bổ sung tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2021-2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 4473/TTr-SNN ngày 08/7/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025 (đính kèm theo Phụ lục I, Phụ lục II).

Điều 2. Nhiệm vụ của các sở, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

1. Các sở, ngành tỉnh căn cứ hướng dẫn của các bộ, ngành Trung ương phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện đối với các tiêu chí, chỉ tiêu do ngành phụ trách.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh hàng năm tổ chức kiểm tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao sau khi đạt chuẩn, để đảm bảo phát triển nông thôn bền vững.

3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo các ngành chức năng và Ủy ban nhân dân các xã triển khai thực hiện xây dựng nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao gắn với quá trình công nghiệp hóa nông nghiệp, đô thị hóa nông thôn, từng bước tiệm cận điều kiện về hạ tầng và dịch vụ của đô thị văn minh, đảm bảo “sáng, xanh, sạch, đẹp, bình yên và giàu bản sắc văn hóa truyền thống”.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2024 và bãi bỏ Quyết định số 8151/QĐ-UBND ngày 31/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025.

2. Trường hợp đã hoàn chỉnh hồ sơ và trình cấp có thẩm quyền thẩm tra, thẩm định, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại thời điểm lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền thẩm tra, thẩm định, xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- Văn phòng điều phối NTM Trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT. HĐND tỉnh;
- TT.UBMTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Văn phòng Điều phối NTM tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh (đăng công báo);
- Phòng: KTTC, VHXH, THKSTTHC;
- Lưu: VT, Luan.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Minh Lâm

 

PHỤ LỤC I

BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI TỈNH LONG AN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2024/QĐ-UBND ngày 05/8/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

I. QUY HOẠCH

STT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu

Cơ quan phụ trách

1

Quy hoạch[1]

1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt phù hợp với định hướng phát triển kinh tế-xã hội của xã giai đoạn 2021-2025 (trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn) và được công bố công khai đúng thời hạn.

Đạt

Sở Xây dựng

1.2. Có Quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch.

Đạt

II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI

STT

Tên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu

Cơ quan phụ trách

2

Giao thông[2]

2.1. Tỷ lệ km đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện.

100%

Sở Giao thông vận tải

2.2. Tỷ lệ km đường ấp, đường liên ấp được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện.

100%

2.3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm được cứng hóa, sạch và đảm bảo đi lại thuận tiện.

> 70%

2.4. Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện.

> 70%

3

Thủy lợi và phòng, chống thiên tai

3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động[3].

> 80%

Sở Nông nghiệp và PTNT

3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm “4 tại chỗ”.

Có Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã; công chức xã được phân công theo dõi lĩnh vực phòng, chống thiên tai và làm thường trực Ban Chỉ huy. Thành lập, củng cố và duy trì hoạt động thường xuyên của Đội xung kích phòng, chống thiên tai. Có Kế hoạch phòng, chống thiên tai được phê duyệt; xác định vùng có nguy cơ cao về rủi ro theo các loại hình thiên tai; phương án ứng phó đối với các loại hình thiên tai chủ yếu, thường xuyên xảy ra trên địa bàn.

Đạt

Kết quả chấm điểm thực hiện các chỉ tiêu về phòng chống thiên tai đạt từ 50 điểm trở lên.

Đạt

4

Điện

4.1. Hệ thống điện (bao gồm: Nguồn điện từ lưới điện quốc gia hoặc ngoài lưới điện quốc gia; trạm biến áp phân phối; đường dây trung áp; đường dây hạ áp; công tơ đo đếm điện phục vụ sản xuất kinh doanh, sinh hoạt) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện[4].

Đạt

Sở Công Thương

4.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn.

> 98%

5

Trường học

Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất theo quy định.

Trường hợp xã có hơn 03 trường: 100% các trường đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu, trong đó có từ 70% số trường trở lên đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1.

Đạt

Sở Giáo dục và Đào tạo

Trường hợp xã có từ 03 trường trở xuống: 100% các trường đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất tối thiểu, trong đó có từ 50% số trường trở lên đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1.

Đạt

6

Cơ sở vật chất văn hoá

6.1. Xã có Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Học tập cộng đồng hoặc Hội trường đa năng và Sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã

Ở vị trí trung tâm đảm bảo mọi người dân trong vùng đều được sử dụng thuận lợi và dễ dàng tiếp cận.

Đạt

Sở VHTT và Du lịch

Diện tích Trung tâm quy hoạch tối thiểu 500 m2; có hội trường đảm bảo bố trí từ 200 chỗ ngồi trở lên; có đủ các trang thiết bị cần thiết.

Đạt

Diện tích sân thể thao tối thiểu 2.000 m2 và có xây dựng các công trình thể thao5].

Đạt

Có các Tiểu ban chuyên môn và đảm bảo kinh phí hoạt động thường xuyên.

Đạt

6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định.

Xã có ít nhất 01 điểm vui chơi, giải trí và thể thao độc lập cho trẻ em và người cao tuổi[6].

Đạt

Điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em phải đảm bảo điều kiện và có nội dung hoạt động chống đuối nước cho trẻ em.

Đạt

6.3. Tỷ lệ ấp có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng[7].

100%

7

Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn[8]

Xã có chợ nông thôn hoặc cơ sở bán lẻ khác.

Chợ nông thôn nằm trong quy hoạch, kế hoạch phát triển, định hướng phát triển và đạt chuẩn.

Đạt

Sở Công Thương

Cơ sở bán lẻ (siêu thị mini, cửa hàng tiện lợi, cửa hàng kinh doanh tổng hợp) đạt chuẩn.

Đạt

8

Thông tin và Truyền thông

8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính

Có mặt bằng, trang thiết bị phù hợp; có treo biển tên điểm phục vụ.

Đạt

Sở Thông tin và Truyền thông

Có niêm yết giờ mở cửa và các thông tin về dịch vụ bưu chính cung ứng. Thời gian mở cửa phục vụ phải đảm bảo tối thiểu 4 giờ/ ngày làm việc.

Đạt

Dịch vụ thư có địa chỉ nhận có khối lượng đơn chiếc đến 2 kg. Dịch vụ gói, kiện hàng hóa có khối lượng đơn chiếc đến 5 kg.

Đạt

8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet

Tất cả các ấp có khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng ít nhất 1 trong 2 loại dịch vụ điện thoại (trên mạng viễn thông cố định mặt đất hoặc trên mạng viễn thông di động mặt đất) và ít nhất 1 trong 2 loại dịch vụ truy nhập Internet (trên mạng băng rộng cố định mặt đất hoặc trên mạng băng rộng di động mặt đất).

Đạt

Dịch vụ viễn thông, internet trên địa bàn xã phải đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

Đạt

8.3. Xã có Đài truyền thanh và hệ thống loa đến các ấp

Có Đài truyền thanh xã theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Đạt

Tỷ lệ ấp có hệ thống loa hoạt động tốt.

100%

8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành

Tỷ lệ máy vi tính trên số cán bộ, công chức xã.

100%

Xã có sử dụng ít nhất 04 phần mềm ứng dụng: Hệ thống quản lý văn bản và điều hành; Hệ thống thư điện tử của tỉnh; Hệ thống một cửa điện tử; Cổng/trang thông tin điện tử có chức năng cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý, điều hành và cung cấp dịch vụ công trực tuyến.

Đạt

Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của xã.

> 30%

9

Nhà ở dân cư[9]

9.1. Nhà tạm, dột nát.

Không có

Sở Xây dựng

9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố.

Các xã thuộc thành phố Tân An, thị xã Kiến Tường và các huyện: Bến Lức, Đức Hòa, Cần Đước, Cần Giuộc (trừ xã Phước Vĩnh Đông), Châu Thành, Tân Trụ.

≥ 90%

Các xã thuộc các huyện: Tân Hưng, Vĩnh Hưng, Mộc Hóa, Tân Thạnh, Thạnh Hóa, Thủ Thừa, Đức Huệ và xã Phước Vĩnh Đông - huyện Cần Giuộc.

≥ 70%

[...]