BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 83/QĐ-BNV
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN “HỆ THỐNG ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN ĐÁNH GIÁ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI
DÂN ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2030”
NĂM 2023
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số
63/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số
979/QĐ-BNV ngày 18 tháng 11 năm 2020 phê duyệt Đề án “Hệ thống ứng dụng công
nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người
dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030”;
Căn cứ Quyết định số
01/QĐ-BNV ngày 01 tháng 01năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Chương
trình công tác của Bộ Nội vụ năm 2023;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Cải cách hành chính,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Đề
án “Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường
sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
giai đoạn 2021 - 2030” năm 2023.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Phạm Thị Thanh Trà (để b/c);
- Thứ trưởng Nguyễn Trọng Thừa;
- Đơn vị phụ trách cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ;
- Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, CCHC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trọng Thừa
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN “HỆ THỐNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÁNH
GIÁ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ
CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2030” NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 83/QĐ-BNV ngày 15 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ)
I. MỤC TIÊU,
YÊU CẦU
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
Triển khai Đề án “Hệ thống ứng
dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của
người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021 -
2030” (sau đây gọi tắt là “Đề án”) nhằm huy động người dân tham gia vào quá
trình xây dựng, thực thi, đánh giá chính sách, quy định, hoạt động cải cách
hành chính nhà nước và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của
cơ quan hành chính nhà nước kịp thời, chính xác, khách quan, góp phần đẩy mạnh
hiệu quả công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2023 - 2030, nâng cao
chất lượng phục vụ người dân, xã hội của các cơ quan hành chính nhà nước và thực
hiện thành công các mục tiêu phát triển bền vững, nâng cao năng lực cạnh tranh
quốc gia.
b) Mục tiêu cụ thể
- Người dân, xã hội được thông
tin công khai, minh bạch, kịp thời về chính sách, quy định, hoạt động, kết quả
cải cách hành chính nhà nước của Chính phủ, của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(sau đây gọi tắt là "các bộ, ngành, địa phương") .
- Người dân, xã hội được cung cấp
các điều kiện, công cụ dễ dàng, tin cậy để tham gia phản hồi ý kiến, góp ý đối
với các chính sách, quy định, hoạt động, kết quả cải cách hành chính nhà nước của
Chính phủ, của các bộ, ngành, địa phương.
- Các chỉ tiêu liên quan về
phát triển bền vững, năng lực cạnh tranh quốc gia được lồng ghép, thực hiện
thông qua bộ Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của người dân.
- Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ,
Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ, các bộ, ngành, địa phương được
báo cáo, thông tin kịp thời về tình hình triển khai, kết quả, tác động của cải
cách hành chính đối với người dân, xã hội và các đề xuất giải pháp nâng cao hiệu
quả cải cách hành chính, chất lượng phục vụ người dân dựa trên cảm nhận, mong đợi
của người dân, xã hội.
2. Yêu cầu
- Tuân thủ nghiêm các quy định
pháp luật và các quy định khác liên quan.
- Phù hợp với Quyết định số
979/QĐ-BNV ngày 18 tháng 11 năm 2020 phê duyệt Đề án “Hệ thống ứng dụng công
nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người
dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030”.
- Có sự tham gia của người dân,
sự phối hợp chặt chẽ, kịp thời của các bộ, ngành, địa phương, cơ quan, tổ chức,
cá nhân liên quan.
- Hiệu quả, tiết kiệm, tránh
lãng phí.
II. NỘI DUNG
TT
|
Nhiệm vụ
|
Hoạt động
|
Thời gian
|
Trách nhiệm
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
1.
|
Xây dựng các chương trình phối
hợp
|
Xây dựng các chương trình phối
hợp triển khai đo lường sự hài lòng của người dân với các cơ quan, tổ chức
liên quan; trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt.
|
Quý I - II
|
Bộ Nội vụ
|
Các cơ quan liên quan
|
2.
|
Xây dựng, công bố Chỉ số Hài
lòng về sự phục vụ hành chính năm 2022 (SIPAS 2022)
|
Nhập, tổng hợp, phân tích dữ
liệu; xây dựng báo cáo; trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt Chỉ số SIPAS 2022.
|
Quý I
|
Bộ Nội vụ
|
Các cơ quan liên quan
|
Tổ chức hội nghị công bố Chỉ
số SIPAS 2022.
|
Quý I - II
|
Thông tin, tuyên truyền Chỉ số
SIPAS 2022.
|
Quý II - IV
|
3.
|
Đánh giá tác động; kiểm tra
việc sử dụng Chỉ số SIPAS 2022 tại địa phương
|
Hội thảo khoa học về Chỉ số SIPAS
2022 và hàm ý chính sách.
|
Quý II
|
Bộ Nội vụ
|
Các cơ quan, tổ chức liên
quan
|
Kiểm tra việc sử dụng Chỉ số
SIPAS 2022 tại địa phương.
|
Quý II
|
4.
|
Xây dựng phương pháp đo lường
sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
giai đoạn 2023 - 2030
|
Tiếp tục hoàn thiện phương
pháp; trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt.
|
Quý I - II
|
Bộ Nội vụ
|
Các bộ, ngành, địa phương
|
Triển khai phương pháp.
|
Quý III - IV
|
5.
|
Triển khai Trang Thông tin điện
tử cải cách hành chính.
|
Xây dựng, đăng tải, cập nhật
nội dung của các các mục, chuyên mục, chuyên mục thành phần.
|
Quý I - IV
|
Bộ Nội vụ
|
Các bộ, ngành, địa phương; tổ
chức, cá nhân liên quan
|
Quản trị.
|
Quý I - IV
|
6.
|
Triển khai cơ sở dữ liệu trực
tuyến.
|
Nhập dữ liệu, cập nhật dữ liệu
cải cách hành chính, Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của Chính phủ,
bộ, ngành, địa phương
|
Quý I - IV
|
Bộ Nội vụ
|
Các bộ, ngành, địa phương
|
Quản trị
|
Quý I - IV
|
7.
|
Khảo sát trực tuyến đánh giá
cải cách hành chính.
|
Khảo sát trực tuyến đánh giá
cải cách hành chính đối với người dân, xã hội.
|
Quý II- IV
|
Bộ Nội vụ
|
Các cơ quan, tổ chức liên
quan
|
Tổng hợp, đăng tải kết quả trực
tuyến.
|
Quý II- IV
|
8.
|
Khảo sát trực tuyến đo lường
sự hài lòng.
|
Khảo sát trực tuyến đo lường
sự hài lòng đối với người dân, xã hội.
|
Quý II- IV
|
Bộ Nội vụ
|
Các cơ quan, tổ chức liên
quan
|
Tổng hợp, đăng tải kết quả trực
tuyến.
|
Quý II- IV
|
9.
|
Khảo sát trực tuyến phục vụ
xác định Chỉ số cải cách hành chính.
|
Khảo sát; tổng hợp kết quả phục
vụ xác định Chỉ số cải cách hành chính 2022
|
Quý I
|
Bộ Nội vụ
|
Các bộ, ngành, địa phương
|
10.
|
Đo lường sự hài lòng của người
dân về sự phục vụ hành chính năm 2023 (SIPAS 2023).
|
Triển khai các hoạt động chuẩn
bị; thông tin, tuyên truyền
|
Quý III - IV
|
Bộ Nội vụ
|
Ủy ban nhân dân 63 tỉnh, các
cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan
|
Ban hành văn bản hướng dẫn
|
Quý III - IV
|
Chọn mẫu khảo sát
|
Quý III - IV
|
Tập huấn, hướng dẫn điều tra
viên
|
Quý IV
|
Khảo sát trực tiếp tại 63 tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
Quý IV
|
Phúc tra
|
Quý IV
|
Nhập, tổng hợp, phân tích dữ
liệu; xây dựng báo cáo, quyết định công bố Chỉ số hài lòng năm 2023; trình
Lãnh đạo Bộ phê duyệt
|
Quý I/2024
|
11.
|
Thông tin, tuyên truyền.
|
Thông tin, tuyên truyền về việc
triển khai đo lường, kết quả đo lường sự hài lòng tới người dân, xã hội.
|
Quý I - IV
|
Bộ Nội vụ
|
Các cơ quan, tổ chức liên
quan
|
12.
|
Vận hành, quản lý, quản trị Hệ
thống.
|
Theo dõi, đảm bảo Hệ thống hoạt
động thông suốt; đảm bảo an ninh, an toàn thông tin của Hệ thống ; tạo lập
trường dữ liệu; nhập dữ liệu Hệ thống; đánh giá, kiến nghị nhằm hoàn thiện Hệ
thống
|
Quý I - IV
|
Bộ Nội vụ
|
Các cơ quan, tổ chức liên
quan
|
13.
|
Nhiệm vụ khác (nếu có).
|
|
|
|
|
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm thực hiện
a) Bộ Nội vụ:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, tổ chức liên quan thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động được phân công trong
Kế hoạch; bố trí nguồn lực phù hợp để thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động do Bộ
chủ trì.
- Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá
các bộ, ngành, địa phương về việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động
trong Kế hoạch.
- Tổ chức các hội thảo khoa học,
chương trình tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, hội thảo chia sẻ kinh nghiệm trong
nước, quốc tế liên quan đến các nội dung hoạt động trong Kế hoạch.
- Tổng hợp, báo cáo Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ, Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ về kết quả
triển khai Kế hoạch; tham mưu, kiến nghị với các cơ quan, đơn vị liên quan về
các giải pháp khắc phục các tồn tại; đề xuất với cơ quan có thẩm quyền các hình
thức thi đua khen thưởng đối với thành tích trong triển khai Kế hoạch.
- Giao Vụ Cải cách hành chính
là đơn vị chủ trì tham mưu, tổ chức thực hiện và là đầu mối liên lạc với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân liên quan trong quá trình triển khai Kế hoạch.
b) Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương:
- Phối hợp thực hiện các nhiệm
vụ, hoạt động được phân công trong Kế hoạch; bố trí nguồn lực phù hợp để thực
hiện các nhiệm vụ, hoạt động.
- Thông tin, tuyên truyền về việc
triển khai và kết quả triển khai Kế hoạch trong phạm vi ngành, lĩnh vực, địa
phương tới người dân, cán bộ, công chức, viên chức, các đối tượng liên quan
khác.
- Giao đơn vị phụ trách công
tác cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là đơn vị chủ trì tham
mưu, tổ chức thực hiện và là đầu mối liên lạc với các cơ quan, tổ chức, cá nhân
liên quan trong quá trình triển khai Kế hoạch.
2. Kinh phí thực hiện
a) Bộ Nội vụ bố trí kinh phí thực
hiện Kế hoạch từ nguồn kinh phí cải cách hành chính của Bộ Nội vụ được ngân
sách nhà nước cấp năm 2023.
b) Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, cơ quan, tổ chức liên quan bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch từ nguồn
kinh phí của cơ quan được ngân sách nhà nước cấp theo quy định hiện hành.
c) Việc lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước
và các văn bản hướng dẫn Luật Ngân sách./.