ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1520/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 30
tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỘT SỐ CHỈ TIÊU, TIÊU CHÍ THUỘC BỘ TIÊU CHÍ
VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI; BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO; BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN
NÔNG THÔN MỚI THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 211/QĐ-TTG NGÀY 01/3/2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
SƠN LA GIAI ĐOẠN 2024 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ
tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới
nâng cao giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
320/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành Bộ
tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc
cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về
huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 – 2025;
Căn cứ Quyết định số
211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi một số tiêu chí,
chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về
xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ
tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025, bổ sung
tiêu chí huyện nông thôn mới đặc thù, không có đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
1001/QĐ-UBND ngày 06/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về phân công nhiệm
vụ phụ trách triển khai, thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới;
quy định thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới, trên địa bàn tỉnh
Sơn La giai đoạn 2021 – 2025;
Căn cứ Quyết định số
1002/QĐ-UBND ngày 06/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về ban hành Bộ tiêu
chí về xã nông thôn mới; Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao; quy định xã
nông thôn mới kiểu mẫu, trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021 - 2025
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 345/TTr-SNN ngày 19 tháng 7
năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Sửa đổi một số chỉ tiêu, tiêu chí thuộc Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới; Bộ
tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao; Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới theo Quyết
định số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Sơn
La giai đoạn 2024 – 2025.
Các chỉ tiêu, tiêu chí được sửa
đổi kèm theo Quyết định này là căn cứ để chỉ đạo, xây dựng kế hoạch tổ chức,
triển khai, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới tại các xã, huyện trên địa bàn tỉnh; là cơ sở để tổ chức xét,
công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, huyện
đạt chuẩn nông thôn mới đến hết năm 2025. Các chỉ tiêu, tiêu chí khác thực hiện
theo Quyết định số 1001/QĐ-UBND;
Quyết định số 1002/QĐ-UBND.
(Chi tiết có phụ lục số I;
II; III kèm theo).
Điều 2.
Nhiệm vụ của các Sở, ban, ngành và các huyện, thành phố
1. Các Sở, ban, ngành được giao
phụ trách tiêu chí, chỉ tiêu
a) Căn cứ hướng dẫn của các Bộ,
ngành Trung ương, lĩnh vực được giao phụ trách và điều kiện thực tế của tỉnh,
các Sở, ban, ngành được giao phụ trách tiêu chí, chỉ tiêu ban hành văn bản hướng
dẫn các huyện, thành phố và các xã:
- Triển khai, thực hiện các
tiêu chí, chỉ tiêu được sửa đổi tại Điều 1 Quyết định này.
- Hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ
minh chứng đạt chuẩn các tiêu chí, chỉ tiêu được sửa đổi tại Điều 1 Quyết định
này theo quy định.
b) Chủ trì thẩm định hồ sơ, mức
độ đạt chuẩn từng tiêu chí, chỉ tiêu được giao phụ trách.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
a) Tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh
xem xét, điều chỉnh, bổ sung khi có vấn đề phát sinh trong quá trình tổ chức thực
hiện, đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế.
b) Hằng năm, tổng hợp Báo cáo kết
quả thực hiện Bộ tiêu chí nông thôn mới các cấp giai đoạn 2021 - 2025 trên địa
bàn tỉnh.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố
a) Căn cứ hướng dẫn của các Sở,
ban, ngành, xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai, thực hiện các tiêu chí, chỉ
tiêu được sửa đổi tại Điều 1 Quyết định này.
b) Chỉ đạo huy động, sử dụng hiệu
quả các nguồn lực nhằm thực hiện, hoàn thành các tiêu chí theo kế hoạch; kiểm
tra, giám sát, đôn đốc việc thực hiện duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu
chí thuộc Bộ tiêu chí nông thôn mới các cấp giai đoạn 2021 - 2025 để đảm bảo
xây dựng nông thôn mới bền vững.
c) Tổ chức thẩm tra, trình Hồ
sơ đề nghị thẩm định, xét công nhận nông thôn mới các cấp theo quy định.
d) Định kỳ, báo cáo kết quả thực
hiện Bộ tiêu chí nông thôn mới các cấp giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn, gửi
các Sở, ban, ngành phụ trách tiêu chí trước ngày 15 tháng 12 hằng năm.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Như Điều 3;
- Các Tổ chức chính trị - xã hội của tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, Phú 05b.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
PHỤ LỤC I
SỬA ĐỔI MỘT SỐ CHỈ TIÊU, TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI
ĐOẠN 2024 – 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 211/QĐ-TTG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1520/QĐ-UBND ngày 30/7/2024 của UBND tỉnh)
Bộ Tiêu chí xã Nông thôn mới sửa
đổi theo Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 có 04 chỉ tiêu của 04 Tiêu chí
được sửa đổi, gồm các tiêu tiêu 13.1-Tiêu chí số 13; chỉ tiêu 15.4-Tiêu chí số
15; Chỉ tiêu số 17.1-tiêu chí số 17; chỉ tiêu số 18.4-tiêu chí số 18. Trên cơ sở
đề xuất của các ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La quyết định sửa đổi như sau:
Nội dung Chỉ tiêu, tiêu chí xã Nông thôn mới theo Quyết định số
318/QĐ-TTg được cụ thể hóa tại Quyết định số 1002/QĐ-UBND
|
Nội dung chỉ tiêu, tiêu chí sửa đổi theo Quyết định số 211/QĐ-TTg
|
Sở, ngành hướng dẫn, thẩm định
|
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Nội dung Tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Tiêu chí số 13-Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động
hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã
|
Đạt
|
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động
hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã, hoặc xã có tổ hợp tác hoạt
động hiệu quả, theo đúng quy định của pháp luật và có hợp đồng hợp tác, tiêu
thụ sản phẩm chủ lực của địa phương
|
Đạt
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2
|
Tiêu chí số 15-Y tế
|
15.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám
chữa bệnh điện tử
|
≥ 50%
|
15.4. Xã triển khai thực hiện
sổ khám chữa bệnh điện tử
|
Đạt
|
Sở Y tế
|
3
|
Tiêu chí số 17-Môi trường và an toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch theo quy chuẩn
|
Xã không thuộc khu vực III
|
≥ 30%
(≥ 10% từ hệ thống cấp nước tập trung)
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước
sạch theo quy chuẩn
|
Xã không thuộc khu vực III
|
≥ 30%
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Xã khu vực III
|
≥ 20%
(≥ 10% từ hệ thống cấp nước tập trung)
|
Xã khu vực III
|
≥ 20%
|
4
|
Tiêu chí số 18- Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật
|
18.4. Xã đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật theo quy định
|
Đạt
|
18.4. Tiếp cận pháp luật
|
a) Ban hành văn bản theo thẩm
quyền để tổ chức và bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn
|
Đạt
|
Sở Tư pháp
|
b) Tiếp cận thông tin, phổ biến,
giáo dục pháp luật
|
Đạt
|
c) Hòa giải ở cơ sở, trợ giúp
pháp lý
|
Đạt
|
PHỤ LỤC II
SỬA ĐỔI MỘT SỐ CHỈ TIÊU, TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG
CAO GIAI ĐOẠN 2024 – 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
211/QĐ-TTG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1520/QĐ-UBND ngày 30/7/2024 của UBND tỉnh)
Bộ Tiêu chí xã Nông thôn mới
nâng cao sửa đổi theo Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 có 15 chỉ tiêu của
08 Tiêu chí được sửa đổi, gồm các tiêu tiêu 3.2; 3.4-Tiêu chí số 3; chỉ tiêu
8.4-Tiêu chí số 8; Chỉ tiêu số 13.3; 13.4-tiêu chí số 13; chỉ tiêu số 14.2;
14.3; 14.4-tiêu chí số 14; chỉ tiêu 15.2-tiêu chí số 15; chỉ tiêu số 16.1;
16.2-tiêu chí số 16; chỉ tiêu 17.10-tiêu chí số 17; chỉ tiêu số 18.1; 18.2;
18.3-tiêu chí số 18; Lược bỏ 01 chỉ tiêu 12.3-tiêu chí số 12. Trên cơ sở đề xuất
của các ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La quyết định sửa đổi như sau:
Nội dung Chỉ tiêu, tiêu chí xã Nông thôn mới theo Quyết định số
318/QĐ-TTg được cụ thể hóa tại Quyết định số 1002/QĐ-UBND
|
Nội dung chỉ tiêu, tiêu chí sửa đổi theo Quyết định số 211/QĐ-TTg
|
Sở, ngành hướng dẫn, thẩm định
|
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Nội dung Tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.2. Có ít nhất 01 tổ chức thủy
lợi cơ sở hoạt động hiệu quả, bền vững
|
Đạt
|
3.2. Tổ chức thủy lợi cơ sở
(nếu có) hoạt động hiệu quả
|
≥1
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
3.4. Có 100% số công trình thủy
lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm
|
Đạt
|
3.4. Tỷ lệ công trình thủy lợi
nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm
|
100%
|
2
|
Thông tin và Truyền thông
|
8.4. Có ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội
và tổ chức lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng nông thôn
mới
|
Đạt
|
8.4. Có ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội
|
Theo Công bố chỉ tiêu của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
3
|
Lao động
|
12.3. Tỷ lệ lao động làm việc
trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn
|
≥ 30%
|
Bãi bỏ nội dung tiêu chí
“12.3. Tỷ lệ lao động làm việc trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn”
và chỉ tiêu “UBND cấp tỉnh quy định cụ thể” thuộc tiêu chí số 12 về Lao động.
|
Bãi bỏ
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
4
|
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.3. Có mô hình kinh tế ứng
dụng công nghệ cao, hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu,
liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm
|
≥ 1 mô hình
|
13.3. Có mô hình kinh tế ứng
dụng công nghệ cao, hoặc mô hình quản lý sức khoẻ cây trồng tổng hợp (IPHM),
hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu, hoặc mô hình liên kết
theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm.
|
≥ 1
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
13.4. Ứng dụng chuyển đổi số
để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã
|
Đạt
|
13.4. Ứng dụng công nghệ số để
thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã.
|
Đạt
|
5
|
Y tế
|
14.2. Tỷ lệ dân số được quản
lý sức khỏe (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥ 90%
|
14.2. Xã triển khai thực hiện
quản lý sức khoẻ điện tử
|
Đạt
|
Sở Y tế
|
14.3. Tỷ lệ người dân tham
gia và sử dụng ứng dụng khám chữa bệnh từ xa (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥ 40%
|
14.3. Xã triển khai thực hiện
khám chữa bệnh từ xa
|
Đạt
|
14.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám
chữa bệnh điện tử
|
≥ 70%
|
14.4. Xã triển khai thực hiện
tốt sổ khám chữa bệnh điện tử
|
Đạt
|
6
|
Hành chính công
|
15.2. Có dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3 trở lên
|
Đạt
|
15.2. Có dịch vụ công trực
tuyến một phần
|
Đạt
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
7
|
Tiếp cận pháp luật
|
16.1. Có mô hình điển hình về
phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở hoạt động hiệu quả được công
nhận
|
≥ 1 mô hình
|
16.1. Có mô hình điển hình về
phổ biến, giáo dục pháp luật và mô hình điển hình về hòa giải ở cơ sở
|
Đạt
|
Sở Tư pháp
|
16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh
chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải được hòa giải thành công
|
≥ 90%
|
16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh
chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải ở cơ sở được hòa giải thành
|
≥90%
|
8
|
Môi trường
|
17.10. Tỷ lệ sử dụng hình thức
hỏa táng
|
≥ 5%
|
17.10. Tỷ lệ sử dụng hình thức
hỏa táng
|
Không quy định
|
Sở Xây dựng
|
9
|
Chất lượng môi trường sống
|
18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
Xã khu vực III ≥ 25%; Xã không thuộc khu vực III≥ 35%
|
18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
≥ 35%
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt
chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm
|
Xã khu vực III ≥ 40 lít; Xã không thuộc khu vực III ≥ 60 lít
|
18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt
chuẩn
bình quân đầu người/ngày đêm
|
≥ 40 lít
|
18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước
tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
Xã khu vực III ≥ 20%; Xã không thuộc khu vực III ≥ 25%
|
18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước
tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
≥ 20%
|
PHỤ LỤC III
SỬA ĐỔI MỘT SỐ CHỈ TIÊU, TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI
GIAI ĐOẠN 2024 – 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 211/QĐ-TTG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1520/QĐ-UBND ngày 30/7/2024 của UBND tỉnh)
Bộ Tiêu chí Huyện nông thôn mới
sửa đổi theo Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 có 06 chỉ tiêu của 05 Tiêu
chí được sửa đổi, gồm các tiêu tiêu 2.4-Tiêu chí số 2; chỉ tiêu 5.4-Tiêu chí số
5; Chỉ tiêu số 6.2; 6.4-tiêu chí số 6; chỉ tiêu số 7.4-tiêu chí số 7; chỉ tiêu
9.5-tiêu chí số 9. Trên cơ sở đề xuất của các ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn
La quyết định sửa đổi như sau:
Nội dung Tiêu chí huyện Nông thôn mới theo Quyết định số 320/QĐ-TTG
đã được cụ thể hóa tại Quyết định số 1001/QĐ-UBND
|
Nội dung chỉ tiêu, tiêu chí sửa đổi theo Quyết định số 211/QĐ-TTg
|
Sở, ngành hướng dẫn, thẩm định
|
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Nội dung Tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Giao thông
|
2.4. Bến xe khách tại trung
tâm huyện (nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại IV trở lên
|
Đạt
|
2.4. Bến xe khách tại huyện
(nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại IV trở lên
|
≥ 01
|
Sở Giao thông vận tải
|
2
|
Y tế - Văn hóa - Giáo dục
|
5.4. Trung tâm giáo dục nghề
nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục
|
Cấp độ 1
|
5.4. Trung tâm giáo dục nghề
nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 1 hoặc
đánh giá đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục thông qua các thiết chế giáo dục
khác được giao chức năng, nhiệm vụ giáo dục thường xuyên trên địa bàn
|
Đạt
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
3
|
Kinh tế
|
6.2. Chợ trung tâm huyện đạt
tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm
|
Đạt
|
6.2. Có mô hình chợ đảm bảo
an toàn thực phẩm theo hướng dẫn
|
Đạt
|
Sở Công thương
|
6.4. Có Trung tâm kỹ thuật
nông nghiệp hoạt động hiệu quả
|
Đạt
|
6.4. Có Trung tâm kỹ thuật
nông nghiệp hoặc đơn vị chuyển giao kỹ thuật nông nghiệp hoạt động hiệu quả
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Nội dung Chỉ tiêu, tiêu chí xã Nông thôn mới theo Quyết định số
318/QĐ-TTg được cụ thể hóa tại Quyết định số 1002/QĐ-UBND
|
Nội dung chỉ tiêu, tiêu chí sửa đổi theo Quyết định số 211/QĐ-TTg
|
Sở, ngành hướng dẫn, thẩm định
|
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
Nội dung Tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
4
|
Môi trường
|
7.4. Có công trình xử lý nước
thải sinh hoạt tập trung áp dụng biện pháp phù hợp
|
≥ 01 công trình
|
7.4. Có công trình xử lý nước
thải sinh hoạt áp dụng biện pháp phù hợp
|
≥ 01 công trình
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
5
|
Hệ thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công
|
9.5. Có dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3 trở lên
|
Đạt
|
9.5. Có dịch vụ công trực tuyến
một phần
|
Đạt
|
Văn phòng UBND tỉnh
|