ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 31/2023/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 03 tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ
PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA NHÀ CHỊU LỆ
PHÍ TRƯỚC BẠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng
6 năm 2020;
Căn cứ
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ
Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật;
Căn cứ
Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về
lệ phí trước bạ;
Căn cứ
Thông tư số 13/2022/TT-BTC ngày 28/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm
2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Tài chính tại Tờ trình số 412/TTr-STC ngày 13/10/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Quy định Bảng giá tính lệ phí trước
bạ đối với nhà và tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ
áp dụng trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
b) Các nội dung khác quy định về giá
tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của nhà
chịu lệ phí trước bạ không quy định tại Quyết định này thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 13/2022/TT-BTC ngày 28/02/2022 của Bộ Tài chính quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của
Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ và các hướng dẫn sửa đổi, bổ sung khác (nếu
có).
2. Đối tượng áp dụng:
a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có hoạt
động mua bán, chuyển nhượng tài sản là nhà thuộc đối tượng phải nộp lệ phí trước
bạ theo quy định.
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan
đến việc thu lệ phí trước bạ đối với nhà theo quy định tại Quyết định này.
Điều 2. Bảng giá
tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Lào Cai
(Phụ lục kèm theo Quyết định)
Điều 3. Tỷ lệ phần
trăm chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
1. Tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại
của nhà được tính theo công thức sau:
Tỷ lệ
% chất lượng còn lại của công trình nhà
|
= 1 -
|
Thời
gian mà công trình nhà đã qua sử dụng
|
Thời
gian tính khấu hao (hao mòn) áp dụng đối với công trình nhà
|
2. Thời gian đã sử dụng của nhà được
tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng)
đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ nhà đó. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ
xác định được năm xây dựng nhà thì theo năm mua nhà hoặc nhận nhà.
3. Tỷ lệ hao mòn của từng cấp nhà theo
quy định tại mục I Phụ lục kèm theo Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 04
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu
hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước
giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp,
cụ thể:
Cấp
nhà
|
Thời
gian tính hao mòn (năm)
|
Tỷ
lệ tính hao mòn
(%/năm)
|
Biệt
thự, công trình xây dựng cấp đặc biệt
|
80
|
1,25
|
Cấp I
|
80
|
1,25
|
Cấp II
|
50
|
2
|
Cấp III
|
25
|
4
|
Cấp IV
|
15
|
6,67
|
4. Đối với các cấp nhà đã hết thời gian
khấu hao theo quy định nhưng vẫn đang sử dụng được đến thời điểm kê khai nộp lệ
phí trước bạ thì tỷ lệ chất lượng còn lại của các cấp nhà áp dụng mức tỷ lệ phần
trăm chất lượng còn lại thấp nhất của cấp nhà đó để cơ quan thuế căn cứ xác định
lệ phí trước bạ, cụ thể như sau:
a) Nhà biệt thự, công trình xây dựng cấp
đặc biệt, cấp I là 1,25% của nguyên giá tài sản.
b) Nhà cấp II là 2% của nguyên giá tài
sản.
c) Nhà cấp III là 4% của nguyên giá tài
sản.
d) Nhà cấp IV là 6,67% của nguyên giá
tài sản.
Điều 4. Hiệu lực
và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 11 năm 2023 và thay thế Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày
24/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Quy định giá tính lệ phí trước bạ đối
với nhà và tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên
địa bàn tỉnh Lào Cai..
2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông vận tải - Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế
tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT: TU, HĐND, UBND
tỉnh;
- Như Khoản 2 Điều 4 Quyết định;
- Sở Tài chính, Sở Tư pháp;
- Công báo tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh;
- Báo Lào Cai; Đài
PT-TH tỉnh;
- LĐ Văn phòng;
- Lưu: VT, NC1, QLĐT3, TH1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trọng Hài
|
PHỤ LỤC SỐ 01
BẢNG GIÁ NHÀ ĐỂ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số 31/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai).
1. Bảng
giá thực tế xây dựng mới một (01) mét vuông sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà:
TT
|
Danh mục công trình
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (đồng)
|
|
Nhóm nhà cao
từ 1 tầng đến 7 tầng
|
|
|
1
|
Nhà từ
4 đến 7 tầng, chiều cao tầng 1 là 3,9m, chiều cao các tầng còn lại là 3,6m (từ
tầng 2 đến tầng 7). Kết cấu khung BTCT chịu lực, tường bao xây gạch, sàn mái đổ
bê tông cốt thép; lát nền gạch; cửa các loại (gồm: cửa gỗ, cửa nhôm kính, cửa
nhựa lõi thép, cửa sắt..); tường lăn sơn; cầu thang BTCT; bể tự hoại, khu vệ
sinh khép kín; hệ thống điện nước thông dụng
|
|
a
|
Tường
bao xây gạch 220m
|
m2 sàn
|
5.100.000
|
b
|
Tường
bao xây gạch 110m
|
m2 sàn
|
4.940.000
|
c
|
Đối với
nhà có tầng hầm có chiều cao ≥ 2,6m, thì diện tích xây dựng tầng hầm có liên
quan đến móng được tính là tầng 1 theo quy định, các tầng tiếp theo được tính
là tầng 2 trở lên.
|
|
2
|
Nhà từ
2 đến 3 tầng, chiều cao tầng 1 là 3,9m, chiều cao các tầng còn lại là 3,6m (từ
tầng 2 đến tầng 3). Lát nền gạch; cửa các loại (gồm: cửa gỗ, cửa nhôm kính, cửa
nhựa lõi thép, cửa sắt..); tường lăn sơn; cầu thang BTCT; bể tự hoại, khu vệ
sinh khép kín; hệ thống điện nước thông dụng;
|
|
a
|
Kết cấu
tường chịu lực
|
|
|
-
|
Tường
bao xây gạch dày 220 mm
|
m2 sàn
|
4.500.000
|
b
|
Kết cấu
khung chịu lực BTCT
|
|
|
-
|
Tường
bao xây gạch dày 220 mm
|
m2 sàn
|
4.900.000
|
-
|
Tường
bao xây gạch dày 110 mm
|
m2 sàn
|
4.700.000
|
d
|
Đối với nhà
có tầng hầm, thì diện tích xây dựng tầng hầm có liên quan đến móng được tính
là tầng 1 theo quy định, các tầng tiếp theo được tính là tầng 2 trở lên.
|
|
3
|
Nhà 1 tầng,
chiều cao là 3,7m. Con tiện trang trí và tường chắn mái, lát gạch chống nóng;
cửa các loại (gồm: cửa gỗ, cửa nhôm kính, cửa nhựa lõi thép, cửa sắt..); nền
lát gạch; bể tự hoại, khu vệ sinh khép kín; hệ thống điện nước thông dụng
|
|
a
|
Kết cấu
xây tường chịu lực
|
|
|
-
|
Tường
bao xây gạch dày 220 mm
|
m2 sàn
|
4.700.000
|
-
|
Tường
bao xây gạch dày 110 mm, bổ trụ 220 mm
|
m2 sàn
|
4.600.000
|
b
|
Kết cấu
khung chịu lực BTCT
|
|
|
-
|
Tường
bao xây gạch dày 220 mm
|
m2 sàn
|
4.900.000
|
-
|
Tường
bao xây gạch dày 110 mm
|
m2 sàn
|
4.800.000
|
4
|
Nhà xây 01 tầng,
chiều cao tính đến trần là 3,3m, lợp mái phi bro xi măng; trần (gỗ, tôn, tấm
nhựa, xốp...); cửa các loại (gồm: cửa gỗ, cửa nhôm kính, cửa nhựa lõi thép, cửa
sắt..); nền lát gạch men 30x30cm, gạch hoa xi măng; bể tự hoại, khu vệ sinh
khép kín; hệ thống điện nước thông dụng
|
|
a
|
Kết cấu
xây tường chịu lực
|
|
|
-
|
Tường
bao xây gạch dày 220 mm
|
m2 sàn
|
4.300.000
|
-
|
Tường
bao xây gạch dày 110 mm, bổ trụ 220 mm
|
m2 sàn
|
4.100.000
|
b
|
Kết cấu
khung chịu lực BTCT
|
|
|
-
|
Tường
bao xây gạch dày 220 mm
|
m2 sàn
|
4.600.000
|
-
|
Tường
bao xây gạch dày 110 mm
|
m2 sàn
|
4.500.000
|
c
|
Tường
xây gạch ba vanh, xây đá hộc (loại chịu lực kém)
|
m2 sàn
|
3.800.000
|
d
|
Nhà có gác xép
kết cấu sàn bê tông cốt thép thì được tính bằng 80% đơn giá tầng 1.
|
|
5
|
Nhà xây 01 tầng,
chiều cao tính đến trần là 3,3m, lợp mái tôn; trần (gỗ, tôn, tấm nhựa, xốp...);
cửa các loại (gồm: cửa gỗ, cửa nhôm kính, cửa nhựa lõi thép, cửa sắt..); nền
lát gạch, gạch hoa xi măng; bể tự hoại, khu vệ sinh khép kín; hệ thống điện
nước thông dụng;
|
|
a
|
Kết cấu
xây tường chịu lực
|
|
|
-
|
Kết cấu
xây tường gạch 220mm
|
m2 sàn
|
4.400.000
|
-
|
Kết cấu
xây tường 110, bổ trụ 220mm
|
m2 sàn
|
4.200.000
|
b
|
Kết cấu
khung chịu lực BTCT
|
|
|
-
|
Tường
bao xây gạch 220mm
|
m2 sàn
|
4.700.000
|
-
|
Tường
bao xây gạch 110mm
|
m2 sàn
|
4.600.000
|
c
|
Tường
xây gạch ba vanh, xây đá hộc.
|
m2 sàn
|
3.900.000
|
d
|
Nhà có gác xép
kết cấu sàn bê tông cốt thép thì được tính bằng 80% đơn giá tầng 1.
|
|
6
|
Trường
hợp nhà một tầng mái lợp ngói, tôn, Fibro xi măng,.., nếu có mái hiên bê tông
cốt thép (mái hiên tây) thì tính toàn bộ diện tích xây dựng nhà (gồm cả phần
mái hiên BTCT) và tính bổ sung phần diện tích mái hiên bằng 10% đơn giá cùng
loại nhà.
|
|
7
|
Nhà 1 tầng,
chiều cao tính đến trần là 3,3m, kết cấu khung, cột, kèo thép; mái lợp tôn xốp,
Fibrô xi măng; đóng trần (gỗ, tôn, ván, nhựa,...); cửa các loại (gồm: cửa gỗ,
cửa nhôm kính, cửa nhựa lõi thép, cửa sắt..); nền lát gạch; bể tự hoại, khu vệ
sinh khép kín; hệ thống điện nước thông dụng.
|
|
a
|
Kết cấu
khung cột vuông ≥10x10cm, cột tròn ≥D10cm, xây tường bao 110mm gạch chỉ
|
m2 sàn
|
4.100.000
|
b
|
Kết cấu
khung cột vuông ≥10x10cm, cột tròn ≥D10cm, xây tường gạch không nung
|
m2 sàn
|
4.090.000
|
c
|
Kết cấu
khung cột vuông ≥10x10cm, cột tròn ≥D10cm, xây tường gạch ba vanh
|
m2 sàn
|
3.800.000
|
d
|
Kết cấu
khung cột vuông ≥10x10cm, tròn ≥D10cm, vách bao che bằng tôn
|
m2 sàn
|
2.700.000
|
h
|
Nhà chỉ
có khung và lợp mái (không có tường bao) giảm 25% so với mức giá quy định
trên.
|
|
8
|
Nhà gỗ
(chưa có trần), chiều cao tính đến xà ngang là 2,8m, mái lợp ngói, tôn, Fibro
xi măng; cửa các loại (gồm: cửa gỗ, cửa nhôm kính, cửa nhựa lõi thép, cửa sắt..);
nền láng vữa xi măng, bó hè; hệ thống điện nước thông dụng.
|
|
a
|
Kết cấu
chịu lực bằng cột gỗ vuông, cột bê tông ≥18x18cm
|
m2 sàn
|
1.950.000
|
b
|
Kết cấu chịu
lực bằng cột gỗ tròn, cột bê tông ≥D18cm
|
m2 sàn
|
1.800.000
|
c
|
Nhà chỉ
có khung và lợp mái (không có tường bao) giảm 25% so với mức giá quy định
trên.
|
|
9
|
Nhà sàn (cột
gỗ, cột bê tông), chiều cao tính từ sàn đến xà ngang là 2,7m, lợp mái (Fibro
xi măng, ngói, tôn); sàn gỗ, cầu thang gỗ; vách lịa ván; cửa gỗ; điện nước
thông dụng.
|
|
|
a
|
Nhà sàn cột
gỗ vuông ≥ 18cmx18cm, cột bê tông ≥ 20x20cm
|
m2 sàn
|
2.300.000
|
b
|
Nhà sàn cột
gỗ tròn D ≥18cm, cột bê tông D≥20cm
|
m2 sàn
|
2.200.000
|
c
|
Nhà chỉ có
khung nhà lợp mái (không có tường bao) giảm 25% so với mức giá quy định trên.
|
|
10
|
Nhà trình tường
bằng đất, chiều cao tính đến đỉnh tường biên bao quanh nhà là 2,8m; mái lợp
ngói, tôn, Fibro xi măng; nền láng VXM, quét vôi, ve.
|
|
-
|
Loại
không có khung cột gỗ
|
m2 sàn
|
1.390.000
|
-
|
Loại có
khung cột gỗ
|
m2 sàn
|
1.770.000
|
-
|
Nếu mái
lợp bằng gianh, cọ, bã nứa, giấy dầu giảm 15% so với mức giá quy định.
|
|
2. Đối với
một số công trình, nhà, hạng mục kết cấu, cấu kiện công trình chưa được quy định
đơn giá tại Phụ lục này thì áp dụng theo suất vốn đầu tư xây dựng do Bộ trưởng
Bộ Xây dựng ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ áp dụng.
3. Phân cấp
công trình xây dựng: Theo quy định tại Thông tư 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của
Bộ Xây dựng Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong
quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.