Quyết định 18/2023/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu | 18/2023/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 09/09/2023 |
Ngày có hiệu lực | 20/09/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tuyên Quang |
Người ký | Nguyễn Mạnh Tuấn |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2023/QĐ-UBND |
Tuyên Quang, ngày 09 tháng 9 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; khoản 2 Điều 57 Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012; Điều 2 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014; Khoản 3 Điều 99 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư ngày 18 tháng 6 năm 2020; Khoản 4 Điều 2 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 16 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020; Điều 28 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến Quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018; Khoản 1 Điều 39 và điểm a khoản 3 Điều 39 Luật Kiến trúc ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014; Điểm b khoản 3 Điều 39 Luật Kiến trúc ngày 13 tháng 6 năm 2019; khoản 1 Điều 75 Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020; Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020; Khoản 6 Điều 99 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư ngày 18 tháng 6 năm 2020; Điều 4 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015; Điều 76 Luật Du lịch ngày 19 tháng 6 năm 2017; Khoản 3 Điều 116 Luật Cạnh tranh ngày 12 tháng 6 năm 2018; Khoản 4 Điều 169 Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ Quy định về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ Quy định về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 285/TTr-STC ngày 30 tháng 8 năm 2023 về việc đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quyết định này quy định Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Các nội dung không quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ Quy định về lệ phí trước bạ; Thông tư số 13/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ Quy định về lệ phí trước bạ và quy định của pháp luật có liên quan.
Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp lệ phí trước bạ theo quy định và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc tính và thu lệ phí trước bạ.
Điều 3. Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
1. Đơn giá xây dựng mới một số loại nhà trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang được quy định, như sau:
STT |
Công trình xây dựng |
Cấp công trình theo Thông tư 06/2021/TT-BXD |
Đơn vị tính |
Đơn giá (Đồng) |
1 |
Nhà xây 1 tầng mái ngói, fibrô xi măng, tôn |
Cấp IV |
|
|
1.1 |
Tường xây 110mm bổ trụ |
|
đồng/m2 |
2.695.000 |
1.2 |
Tường xây 220mm |
|
đồng/m2 |
3.119.000 |
2 |
Nhà xây 1 tầng mái bằng bê tông cốt thép |
Cấp IV |
|
|
2.1 |
Tường xây 110mm |
|
đồng/m2 |
3.725.000 |
2.2 |
Tường xây 220mm |
|
đồng/m2 |
4.045.000 |
3 |
Nhà xây 1 tầng khung bê tông cốt thép mái bằng |
Cấp IV |
|
|
3.1 |
Tường xây 110mm |
|
đồng/m2 |
4.489.000 |
3.2 |
Tường xây 220mm |
|
đồng/m2 |
4.736.000 |
4 |
Nhà 2 tầng, tường chịu lực |
Cấp III |
|
|
4.1 |
Nhà 2 tầng, tường 220mm chịu lực - Tường quét vôi ve |
|
đồng/m2 |
4.034.000 |
4.2 |
Nhà 2 tầng, tường 220mm chịu lực - Tường lăn sơn |
|
đồng/m2 |
4.146.000 |
5 |
Nhà 2 tầng, khung bê tông cốt thép |
Cấp III |
|
|
5.1 |
Nhà 2 tầng, khung bê tông cốt thép - Tường quét vôi ve |
|
đồng/m2 |
4.463.000 |
5.2 |
Nhà 2 tầng, khung bê tông cốt thép - Tường lăn sơn |
|
đồng/m2 |
4.658.000 |
6 |
Nhà 3 tầng, tường chịu lực |
Cấp III |
|
|
6.1 |
Móng đá hộc, tường chịu lực, mái bê tông cốt thép có chống nóng lợp tôn hoặc ngói. Tường quét vôi ve. |
|
đồng/m2 |
4.072.000 |
6.2 |
Móng đá hộc, tường chịu lực, mái bê tông cốt thép có chống nóng lợp tôn hoặc ngói. Tường lăn sơn. |
|
đồng/m2 |
4.288.000 |
7 |
Nhà từ 3 tầng trở lên khung bê tông cốt thép |
Cấp III |
|
|
7.1 |
Nhà khung bê tông cốt thép, mái bê tông cốt thép có chống nóng lợp tôn hoặc ngói. Tường 220, quét vôi ve. |
|
đồng/m2 |
4.552.000 |
7.2 |
Nhà khung bê tông cốt thép, mái bê tông cốt thép có chống nóng lợp tôn hoặc ngói. Tường 220, lăn sơn. |
|
đồng/m2 |
4.715.000 |
8 |
Nhà sàn có kết cấu bằng bê tông cốt thép |
Cấp III |
|
|
8.1 |
Nhà sàn khung, dầm, sàn bê tông cốt thép, tường vách gỗ, mái tôn |
|
đồng/m2 |
3.396.000 |
8.2 |
Nhà sàn khung dầm bê tông cốt thép, sàn ván gỗ, mái lợp fibrô xi măng |
|
đồng/m2 |
3.070.000 |
8.3 |
Nhà sàn khung, dầm, sàn bê tông cốt thép, vách gỗ, mái lợp ngói |
|
đồng/m2 |
4.058.466 |
8.4 |
Nhà sàn khung, dầm, sàn bê tông cốt thép, vách gỗ, mái lợp lá cọ |
|
đồng/m2 |
3.992.076 |
8.5 |
Nhà sàn khung, dầm, sàn bê tông cốt thép, tường xây, mái lợp tôn |
|
đồng/m2 |
3.827.466 |
2. Giá 01 (một) mét vuông nhà làm căn cứ tính lệ phí trước bạ tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ được xác định, như sau:
Trong đó:
a) G01m2 là giá xây dựng mới 01 (một) mét vuông sàn nhà của từng loại nhà tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ