Quyết định này quy định Bảng giá để tính lệ phí trước
bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
1. Người nộp lệ phí trước bạ;
2. Cơ quan thuế;
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1. Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà:
- Kê khai nộp lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà
có thời gian đã sử dụng dưới 5 năm: 100%.
- Kê khai lệ phí trước bạ từ lần 2 trở đi và kê
khai nộp lệ phí trước bạ lần đầu đối với nhà chịu lệ phí trước bạ có thời gian
đã sử dụng từ 5 năm trở lên:
2. Một số trường hợp cụ thể áp dụng giá tính lệ phí
trước bạ nhà như sau:
a) Giá tính lệ phí trước bạ nhà thuộc sở hữu Nhà nước
bán cho người đang thuê theo quy định của pháp luật về bán nhà ở thuộc sở hữu
Nhà nước là giá bán thực tế theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Trường hợp giá nhà tại hợp đồng mua bán nhà cao
hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với
nhà là giá tại hợp đồng mua bán nhà.
Trường hợp giá nhà tại hợp đồng mua bán nhà thấp
hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với
nhà là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo quy định tại Quyết định này.
c) Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà mua theo
phương thức đấu giá, đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu giá, đấu thầu
là giá trúng đấu giá, đấu thầu thực tế ghi trên hóa đơn, chứng từ theo quy định
của pháp luật hoặc giá trúng đấu giá, đấu thầu thực tế theo biên bản trúng đấu
giá, đấu thầu hoặc theo văn bản phê duyệt kết quả đấu giá, đấu thầu (nếu có)
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Tài chính; Giám đốc Sở Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Thủ trưởng các Sở, Ban,
Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Giao Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và
các cơ quan, đơn vị chức năng có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định
này theo quy định của pháp luật.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 14
tháng 12 năm 2023 và thay thế Quyết định số 34/2021/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10
năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành giá tính lệ phí trước bạ đối
với nhà trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
2. Trong quá trình thực hiện, cơ quan Thuế có trách
nhiệm phát hiện kịp thời tài sản đăng ký nộp lệ phí trước bạ nhưng chưa được
quy định trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ hoặc giá quy định trong bảng giá
chưa phù hợp với quy định thì phải có ý kiến đề xuất kịp thời gửi Sở Tài chính
để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung, sửa đổi Bảng giá tính lệ phí
trước bạ cho phù hợp.
TT
|
Mô tả loại nhà
|
Đơn giá (đồng/m2)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
Nhà biệt thự, nhà loại I:
|
Nhà có một hoặc nhiều tầng, móng BTCT gia cố cừ
bê tông cốt thép hoặc cừ tràm, khung sườn BTCT, sàn BTCT, vách xây gạch dày
200. (Khung cửa gỗ hoặc nhôm cao cấp, trét mastic toàn bộ và sơn cao cấp, dán
đá Granite mặt tiền, cầu thang, vách có dán gạch ceramic cao ≥ 1,0m hoặc ốp
lambri toàn bộ các tầng, mức độ tiện nghi cao (có thiết bị báo cháy): phòng
ăn, phòng ngủ, tiếp khách riêng biệt, bếp và khu vệ sinh khép kín, các thiết
bị điện nước, vệ sinh cao cấp, nền lát gạch Ceramie hoặc dán gỗ hoặc các loại
nền bằng vật liệu mới.
|
1
|
Mái BTCT có dán ngói, nền lót gạch bóng kiếng
|
7.504.000
|
|
2
|
Mái BTCT có dán ngói, nền lót gạch thạch anh
|
7.561.000
|
|
3
|
Mái BTCT có dán ngói, nền lót gạch men
|
7.456.000
|
|
4
|
Mái ngói, nền lót gạch bóng kiếng
|
7.009.000
|
|
5
|
Mái ngói, nền lót gạch thạch anh
|
7.066.000
|
|
6
|
Mái ngói, nền lót gạch men
|
6.961.000
|
|
7
|
Mái BTCT, nền lót gạch bóng kiếng
|
7.211.000
|
|
8
|
Mái BTCT, nền lót gạch thạch anh
|
7.267.000
|
|
9
|
Mái BTCT, nền lót gạch men
|
7.163.000
|
|
10
|
Mái tole lạnh, mạ màu, nền lót gạch bóng kiếng
|
6.825.000
|
|
11
|
Mái tole lạnh, mạ màu, nền lót gạch thạch anh
|
6.881.000
|
|
12
|
Mái tole lạnh, mạ màu, nền lót gạch men
|
6.777.000
|
|
Nhà loại II:
|
Nhà có một hoặc nhiều tầng, móng BTCT gia cố cừ
bê tông cốt thép hoặc cừ tràm, khung sườn BTCT, sàn BTCT, vách xây gạch hoặc
vật liệu mới (Tường có hoặc không có trét mastic, có hoặc không có dán gạch,
sơn nước, sơn dầu các loại hoặc quét vôi. Vật liệu cửa: gỗ, nhôm, hoặc inox.
Mặt tiền: sơn hoặc dán gạch, hoặc đá hoa cương). Mức độ sử dụng tiện nghi đầy
đủ.
|
1
|
Mái ngói, nền lót gạch men
|
6.121.000
|
|
2
|
Mái ngói, nền lót gạch bông
|
6.076.000
|
|
3
|
Mái ngói, nền lót gạch tàu hoặc xi măng
|
6.035.000
|
|
4
|
Mái BTCT, nền lót gạch men
|
6.409.000
|
|
5
|
Mái BTCT, nền lót gạch bông
|
6.364.000
|
|
6
|
Mái BTCT, nền lót gạch tàu hoặc xi măng
|
6.322.000
|
|
7
|
Mái tole hoặc Fibrociment, nền lót gạch men
|
6.023.000
|
|
8
|
Mái tole hoặc Fibrociment, nền lót gạch bông
|
5.978.000
|
|
9
|
Mái tole hoặc Fibrociment, nền lót gạch tàu hoặc
xi măng
|
5.937.000
|
|
|
- Tường chung 01 vách giảm 3,5%, chung 02 vách giảm
7% đơn giá cùng loại.
- Không có trần giảm 155.000đ/m2 (nhà
mái lợp). Có trần dưới sàn BTCT được tính thêm 155.000đ/m2 đối với
trần phẳng và 256.000đ/m2 đối với trần kiểu.
- Đơn giá tăng thêm cho m2 tường dán gạch
đối với mặt tiền nhà: Gạch men 321.000đ/m2, gạch thạch anh
420.000đ/m2, gạch bóng kiếng 354.000đ/m2, đá Granite
1.287.000đ/m2.
- Đơn giá tăng thêm cho m2 lót nền: Gạch
thạch anh 372.000đ/m2, gạch bóng kiếng 307.000đ/m2.
- Đơn giá tăng thêm cho m2 cầu thang:
Dán gạch bóng kiếng 307.000đ/m2, dán đá Granite 1.287.000đ/m2.
|
Nhà loại III:
|
Nhà trệt hoặc có gác bằng ván, hoặc vật liệu
nhẹ, móng BTCT gia cố cừ bê tông cốt thép hoặc cừ tràm, khung sườn BTCT, vách
xây gạch hoặc vật liệu mới. (Tường có hoặc không có trét mastic, có hoặc
không có dán gạch, sơn nước, sơn dầu các loại hoặc quét vôi). Mức độ sử dụng
tiện nghi đầy đủ.
|
1
|
Mái ngói, nền lót gạch men
|
5.987.000
|
|
2
|
Mái ngói, nền lót gạch bông
|
5.984.000
|
|
3
|
Mái ngói, nền lót gạch tàu hoặc xi măng
|
5.931.000
|
|
4
|
Mái tole lạnh, mạ màu, nền lót gạch men
|
5.709.000
|
|
5
|
Mái tole lạnh, mạ màu, nền lót gạch bông
|
5.706.000
|
|
6
|
Mái tole lạnh, mạ màu, nền lót gạch tàu hoặc xi
măng
|
5.666.000
|
|
7
|
Mái tole Fibrociment, thiếc hoặc tole tráng kẽm,
nền lót gạch men
|
5.652.000
|
|
8
|
Mái tole Fibrociment, thiếc hoặc tole tráng kẽm,
nền lót gạch bông
|
5.564.000
|
|
9
|
Mái tole Fibrociment, thiếc hoặc tole tráng kẽm,
nền lót gạch tàu hoặc xi măng
|
5.609.000
|
|
10
|
Mái lá, nền lót gạch men
|
5.501.000
|
|
11
|
Mái lá, nền lót gạch bông
|
5.498.000
|
|
12
|
Mái lá, nền lót gạch tàu hoặc xi măng
|
5.458.000
|
|
|
- Tường quét vôi, đơn giá giảm 2% cho nhà có mã
hiệu tương đương.
- Tường sơn nước hoặc sơn dầu nhưng không trét
mastic (trét B), đơn giá giảm 33.000đ/m2 tường.
- Không trần đơn giá giảm 155.000đ/m2
trần.
- Tường chung: 01 vách giảm 5%, 02 vách giảm 10%.
- Vách nhờ nhà liền kề: 01 vách giảm 7,5%, 02
vách giảm 15%.
- Vách ván gỗ nhóm 04 giảm 81.000đ/m2
sàn xây dựng so với nhà có mã hiệu tương đương
- Vách gỗ địa phương, Fibrociment, thiếc giảm 90.000đ/m2
sàn xây dựng so với nhà có mã hiệu tương đương.
- Vách lá giảm 160.000đ/m2 sàn xây dựng
so với nhà có mã hiệu tương đương.
- Dán gạch mặt tiền, đơn giá tăng cho một m2
gạch dán: Gạch men tăng: 321.000đ/m2, gạch thạch anh tăng
420.000đ/m2, gạch bóng kiếng tăng 354.000đ/m2, đá
Granite tăng 1.287.000đ/m2
- Đơn giá táng thêm cho nền: Lót gạch thạch anh
372.000đ/m2, lót gạch bóng kiếng 307.000đ/m2. Nền đất,
giảm 527.000đ/m2 nền
- Tường có trét B, tăng 33.000đ/m2 tường.
- Tường không tô, giảm 85.000đ/m2tường.
- Tường không sơn hoặc không quét vôi, giảm
58.000đ/m2 tường.
- Nhà có ban công: Lan can Inox tăng thêm
1.200.000đ/m2 lan can; lan can sắt tăng thêm 808.000đ/m2
lan can
|
Nhà loại IV:
|
Nhà trệt hoặc có gác bằng ván, hoặc vật liệu
nhẹ, móng bằng gạch xây, đá xanh hoặc bê tông đúc sẵn có hoặc không có gia cố
cừ tràm, cột gạch, hoặc cột BTCT, hoặc cột sắt, tường xây gạch ≥ 70%
|
1
|
Mái ngói, nền lót gạch men
|
3.938.000
|
|
2
|
Mái ngói, nền lót gạch bông
|
3.934.000
|
|
3
|
Mái ngói, nền lót gạch tàu hoặc xi măng
|
3.895.000
|
|
4
|
Mái ngói, nền đất
|
3.585.000
|
|
5
|
Mái tole lạnh, tole mạ màu, nền lót gạch men
|
3.641.000
|
|
6
|
Mái tole lạnh, tole mạ màu, nền lót gạch bông
|
3.635.000
|
|
7
|
Mái tole lạnh, tole mạ màu, nền lót gạch tàu hoặc
xi măng
|
3.595.000
|
|
8
|
Mái tole lạnh, nền đất
|
3.285.000
|
|
9
|
Mái tole Fibrociment, thiếc hoặc tole tráng kẽm,
nền lót gạch men
|
3.570.000
|
|
10
|
Mái tole Fibrociment, thiếc hoặc tole tráng kẽm,
nền lót gạch bông
|
3.567.000
|
|
11
|
Mái tole Fibrociment, thiếc hoặc tole tráng kẽm,
nền lót gạch tàu hoặc xi măng
|
3.527.000
|
|
12
|
Mái tole Fibrociment, thiếc hoặc tole tráng kẽm,
nền đất
|
3.217.000
|
|
13
|
Mái lá, nền lót gạch men
|
3.400.000
|
|
14
|
Mái lá, nền lót gạch bông
|
3.397.000
|
|
15
|
Mái lá, nền lót gạch tàu hoặc xi măng
|
3.357.000
|
|
16
|
Mái lá, nền đất
|
3.034.000
|
|
|
- Tường quét vôi, đơn giá giảm 2,4% cho nhà có mã
hiệu tương đương.
- Có trần đơn giá cộng thêm 155.000đ/m2
trần phẳng, 256.000đ/m2 trần kiểu.
- Dán gạch mặt tiền, đơn giá tăng cho 01 m2
gạch dán: Gạch men tăng thêm: 321.000đ/m2, gạch thạch anh tăng
420.000đ/m2, gạch bóng kiếng tăng 354.000đ/m2, đá
Granite tăng 1.287.000đ/m2
- Đơn giá tăng thêm cho nền: Lót gạch thạch anh
372.000đ/m2, lót gạch bóng kiếng 307.000đ/m2
- Tường có trét B, tăng 33.000đ/m2 tường
- Tường không tô, giảm 85.000đ/m2 tường
- Tường không sơn hoặc không quét vôi, giảm
58.000đ/m2 tường.
- Gác ván: Bằng gỗ dầu, thao lao hoặc ván ép có độ
dày 20mm đến 30mm được cộng thêm 1.025.000đ/m2 gác; bằng gỗ địa
phương (gỗ tạp) cộng thêm 840.000đ/m2
|
Nhà trệt cột gỗ, hoặc bê tông đúc sẵn hoặc bằng
sắt, kê tán hoặc cặm; vách bằng ván, thiếc, tấm fibrocimet hoặc bằng lá
|
1
|
Mái ngói, nền lót gạch men
|
3.080.000
|
|
2
|
Mái ngói, nền lót gạch bông
|
3.076.000
|
|
3
|
Mái ngói, nền lót gạch tàu hoặc xi măng
|
3.051.000
|
|
4
|
Mái ngói, nền đất
|
2.789.000
|
|
5
|
Mái tole lạnh, tole mạ màu, nền lót gạch men
|
2.765.000
|
|
6
|
Mái tole lạnh, tole mạ màu, nền lót gạch bông
|
2.762.000
|
|
7
|
Mái tole lạnh, tole mạ màu, nền lót gạch tàu hoặc
xi măng
|
2.734.000
|
|
8
|
Mái tole lạnh, tole mạ màu, nền đất
|
2.469.000
|
|
9
|
Mái tole Fibrociment, thiếc hoặc tole tráng kẽm,
nền lót gạch men
|
2.712.000
|
|
10
|
Mái tole Fibrociment, thiếc hoặc tole tráng kẽm,
nền lót gạch bông
|
2.708.000
|
|
11
|
Mái tole Fibrociment, thiếc hoặc tole tráng kẽm,
nền lót gạch tàu hoặc xi măng
|
2.669.000
|
|
12
|
Mái tole Fibrociment, thiếc hoặc tole tráng kẽm,
nền đất
|
2.415.000
|
|
13
|
Mái lá, nền lót gạch men
|
2.580.000
|
|
14
|
Mái lá, nền lót gạch bông
|
2.577.000
|
|
15
|
Mái lá, nền lót gạch tàu hoặc xi măng
|
2.537.000
|
|
16
|
Mái lá, nền đất
|
2.296.000
|
|
|
- Cộng thêm 155.000đ/m2 đối với trần
phẳng và 256.000đ/m2 đối với trần kiểu.
- Gác ván: Bằng gỗ dầu, thao lao hoặc ván ép có độ
dày 20mm đến 30mm được cộng thêm 1.278.000đ/m2 gác; Gỗ địa phương
cộng thêm 840.000đ/m2 gác.
- Nền lót gạch thạch anh được cộng thêm
372.000đ/m2 nền; lót gạch bóng kiếng cộng thêm 307.000đ/m2
nền.
- Nhà không có vách, hoặc một phần diện tích
không vách thì giảm 948.000đ/m2 vách đối với gỗ nhóm 04; giảm
605.000đ/m2 vách đối với gỗ nhóm địa phương, tole thiếc,
fibrociment; giảm 155.000đ/m2 vách đối với vách lá.
|
- Xác định đơn giá và diện tích xây dựng mới
nhà, công trình trong một số trường hợp đặc biệt:
1. Nhà biệt thự, nhà làm việc và các loại công
trình không phải là nhà ở nhưng có đặc điểm cấu tạo tương tự với các loại
nhà, công trình đã ban hành thì vận dụng đơn giá nhà, công trình cùng loại.
2. Trường hợp nhà có mái bê tông cốt thép dán
ngói thì diện tích xây dựng được tính toán bằng tổng diện tích xây dựng của từng
tầng cộng thêm 75% diện tích sàn mái. Trường hợp mái bê tông cốt thép thì diện
tích xây dựng được tính toán bằng tổng diện tích xây dựng cộng thêm 50% diện
tích sàn mái.
3. Đối với nhà loại III. Diện tích sàn (tầng), nếu
chiều cao (ký hiệu là h) từ mặt nền đến mặt dưới sàn hoặc từ mặt sàn đến dạ
sàn trên tiếp đó hoặc đến phần thấp nhất của mái.
a) Nếu h > 3,6m diện tích sàn nhân hệ số 1,0
b) Nếu 2,5m< h ≤ 3,6m, diện tích sàn nhân hệ số
0,75
c) Nếu 1,8m < h ≤ 2,5m, diện tích sàn nhân hệ
số 0,5
d) Nếu h < 1,8m, diện tích sàn nhân hệ số 0,35
Nhà có ban công, máng nước bằng bê tông cốt thép
thì được tính thêm 50% diện tích sàn nhân với đơn giá chuẩn
|
|
|
|
|
|