Quyết định 3098/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao và xã nông thôn mới kiểu mẫu thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
Số hiệu | 3098/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 29/08/2022 |
Ngày có hiệu lực | 29/08/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Người ký | Trần Sỹ Thanh |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3098/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 29 tháng 8 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025; số 319/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 về việc quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Chương trình số 04-CTr/TU ngày 17/3/2021 của Thành ủy Hà Nội về “Đẩy mạnh thực hiện hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới gắn với cơ cấu lại ngành nông nghiệp và Phát triển kinh tế nông thôn, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nông dân giai đoạn 2021-2025”;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 290/TTr-SNN ngày 19/8/2022 về việc ban hành Ban hành Bộ tiêu chí xã, huyện nông thôn mới thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao và xã nông thôn mới kiểu mẫu thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025 (gọi tắt là Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã giai đoạn 2021-2025).
Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã giai đoạn 2021-2025 là căn cứ để UBND các huyện, thị xã, các xã xây dựng kế hoạch thực hiện xây dựng nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021-2025; thẩm tra, đánh giá, đề nghị công nhận các xã đạt tiêu chí nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu; phát động phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới Thành phố và các sở, ngành, địa phương công bố Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã giai đoạn 2021-2025; tổng hợp hướng dẫn của các sở, ngành liên quan để ban hành Hướng dẫn phương pháp đánh giá, chấm điểm Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã giai đoạn 2021-2025.
2. Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới Thành phố chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan thường xuyên hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các địa phương tổ chức thực hiện; chủ trì, tổng hợp công tác thẩm định, đánh giá, chấm điểm và hướng dẫn các huyện, thị xã hoàn thiện hồ sơ, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu, trình UBND Thành phố Quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao và xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025 theo quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới Thành phố và đơn vị liên quan tham mưu UBND Thành phố cân đối, bố trí nguồn kinh phí hàng năm giao cho các địa phương và hướng dẫn tổ chức thực hiện nguồn kinh phí được giao; kiểm tra, xác định tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản trong xây dựng nông thôn mới làm cơ sở đánh giá, công nhận các xã đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu theo quy định.
4. Các sở, ngành Thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương xây dựng hướng dẫn thực hiện, đánh giá chấm điểm các tiêu chí được phân công, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới Thành phố tổng hợp ban hành hướng dẫn chung. Phối hợp với các địa phương theo dõi, đánh giá các tiêu chí của xã trên địa bàn các huyện, thị xã; báo cáo kết quả thực hiện hàng quý, hàng năm đối với các chỉ tiêu, tiêu chí được phân công, gửi Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới Thành phố tổng hợp, báo cáo theo quy định.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Thành phố, các Ban thuộc Thành ủy tham gia phối hợp thực hiện Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã giai đoạn 2021-2025.
6. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã xây dựng kế hoạch, bố trí nguồn lực và hướng dẫn các xã đánh giá kết quả theo Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã giai đoạn 2021-2025; báo cáo kết quả thực hiện hàng quý, hàng năm về Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới Thành phố để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
7. Ủy ban nhân dân các xã căn cứ Bộ tiêu chí nông thôn mới cấp xã giai đoạn 2021-2025 để đánh giá kết quả đạt được từng tiêu chí nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu của xã; báo cáo kết quả thực hiện hàng quý, hàng năm về UBND huyện, thị xã trên địa bàn.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành Thành phố; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các xã; Thành viên Hội đồng thẩm định, Đoàn thẩm định nông thôn mới thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025 và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI THÀNH PHỐ
HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 3098/QĐ-UBND
ngày 29/8/2022 của UBND thành phố Hà Nội)
TT |
Tên tiêu chí |
Nội dung tiêu chí |
Chỉ tiêu |
Chịu trách nhiệm hướng dẫn, đánh giá |
|
|
|
||||
1 |
Quy hoạch |
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã giai đoạn 2021 - 2025 (trong đó có quy hoạch khu chức năng dịch vụ hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn) và được công bố công khai đúng thời hạn |
Đạt |
Sở Quy hoạch Kiến trúc |
|
1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch |
Đạt |
||||
|
|
||||
2 |
Giao thông |
2.1. Tỷ lệ đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm |
100% |
Sở Giao thông Vận tải |
|
2.2. Tỷ lệ đường thôn, bản, ấp và đường liên thôn, bản, ấp ít nhất được cứng hóa, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm |
100% |
||||
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm được cứng hóa sạch và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm |
100% |
||||
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng được cứng hóa đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm |
100% |
||||
3 |
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai |
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 90% trở lên |
Đạt |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
3.2. Đảm bảo yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ |
Đạt |
||||
4 |
Điện |
4.1. Hệ thống điện đạt chuẩn: |
Đạt |
Sở Công Thương |
|
Có hệ thống điện (bao gồm các nguồn từ lưới điện quốc gia hoặc ngoài lưới điện quốc gia; hệ thống các trạm biến áp phân phối, các đường dây trung áp, các đường dây hạ áp, công tơ đo đếm phục vụ sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt của nhân dân) đảm bảo đạt yêu cầu kỹ thuật của ngành điện. |
|
||||
4.1.1. Đường dây trung áp đạt chuẩn |
Đạt |
||||
- Hệ đường dây trung áp (hồ sơ pháp lý, an toàn điện, cung cấp điện, kết cấu chịu lực, vận hành) đạt chuẩn |
Đạt |
||||
- Không tồn tại các điểm vi phạm an toàn hành lang lưới điện cao áp. |
Đạt |
||||
4.1.2. Trạm biến áp phân phối (hồ sơ pháp lý, an toàn điện, cung cấp điện, kết cấu chịu lực, vận hành) đạt chuẩn |
Đạt |
||||
4.1.3. Đường dây hạ áp đạt chuẩn |
Đạt |
||||
- Hệ thống đường dây hạ áp (hồ sơ pháp lý, an toàn điện, chất lượng điện năng, dây dẫn điện, kết cấu chịu lực, vận hành) đạt chuẩn. |
Đạt |
||||
- Hệ thống đường dây được thanh thải, bó gọn, không trùng võng |
Đạt |
||||
- Cột bê tông cốt thép đảm bảo chất lượng đạt chuẩn, không bị vỡ, nứt, không bị nghiêng, cột được sơn chỉ rõ tên và mạch trên các vị trí cột |
Đạt |
||||
- Không còn cột điện giữa đường hoặc gây cản trở giao thông |
Đạt |
||||
4.1.4. Dây dẫn về hộ gia đình sau công tơ điện và công tơ điện đạt chuẩn |
Đạt |
||||
- Hệ thống dây sau công tơ đạt chuẩn |
Đạt |
||||
4 |
Điện |
- Chiều dài dây dẫn từ công tơ vào hộ sử dụng điện không quá 20m |
Đạt |
Sở Công Thương |
|
- Tỷ lệ lắp đặt công tơ điện tử, hệ thống đo xa |
≥ 70% |
||||
- Điện trong nhà được bố trí an toàn, có dây dẫn điện đạt chuẩn và bảng điện tổng được đặt cố định trên tường hoặc khung nhà, thuận lợi cho việc thao tác |
Đạt |
||||
4.2. Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và được sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn |
Đạt |
||||
4.2.1. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn điện |
100% |
||||
4.2.2. Ngừng giảm mức cung cấp điện theo quy định |
Đạt |
||||
4.2.3. Trong vòng 1 năm trở lại, không xảy ra vụ việc mất an toàn về điện |
Đạt |
||||
5 |
Trường học |
Tỷ lệ trường học các cấp (mầm non, tiểu học, THCS; hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) trên địa bàn xã đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 |
100% |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
6 |
Cơ sở vật chất văn hóa |
6.1. Xã có nhà văn hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao của toàn xã |
Đạt |
Sở Văn hóa và Thể thao |
|
6.2. Xã có điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định |
Đạt |
||||
6.3. Tỷ lệ thôn, bản, ấp có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng |
100% |
||||
7 |
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
7.1. Có chợ nông thôn phù hợp với nhu cầu của Nhân dân, phù hợp với quy hoạch của Thành phố |
Đạt |
Sở Công Thương |
|
7.2. Có siêu thị mini trở lên, hoặc cửa hàng tiện lợi, hoặc cửa hàng kinh doanh tổng hợp đạt chuẩn theo quy định đảm bảo điều kiện về phòng cháy chữa cháy, an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường |
Đạt |
||||
7.3. Có kế hoạch và triển khai thực hiện nâng cấp, cải tạo chợ hàng năm của các đơn vị quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt bảo đảm sử dụng hiệu quả các chợ đã được đầu tư |
Đạt |
||||
7.4. Không có chợ cóc, tụ điểm kinh doanh tự phát trái phép lấn chiếm lòng đường, vỉa hè |
Đạt |
||||
8 |
Thông tin và Truyền thông |
8.1. Xã có điểm phục vụ bưu chính |
Đạt |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
8.2. Xã có dịch vụ viễn thông, internet |
Đạt |
||||
8.3. Xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến các thôn |
Đạt |
||||
8.4. Xã có ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành |
Đạt |
||||
9 |
Nhà ở dân cư |
9.1. Nhà tạm, dột nát |
Không |
Sở Xây dựng |
|
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc bán kiên cố |
100% |
||||
|
|
||||
10 |
Thu nhập |
Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/ người) |
Năm 2021 |
≥ 50 |
Cục Thống kê Thành phố |
Năm 2022 |
≥ 53 |
||||
Năm 2023 |
≥ 56 |
||||
Năm 2024 |
≥ 59 |
||||
Năm 2025 |
≥ 62 |
||||
11 |
Nghèo đa chiều |
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025 |
≤ 1,5% |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
12 |
Lao động |
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) |
≥ 80% |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) |
≥ 30% |
||||
13 |
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn |
13.1. Xã có hợp tác xã hoạt động hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã |
Đạt |
Liên minh HTX Thành phố |
|
13.2. Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững |
Đạt |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|||
13.3. Thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên liệu và được chứng nhận VietGAP hoặc tương đương |
Đạt |
||||
13.4. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường |
Đạt |
||||
13.5. Có tổ khuyến nông cộng đồng hoạt động hiệu quả |
Đạt |
||||
|
|
||||
14 |
Giáo dục và Đào tạo |
14.1. Đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi; tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt ≥ 98%; đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở mức độ 3; đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2; trung tâm học tập cộng đồng được đánh giá/xếp loại tốt. |
Đạt |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
14.2. Tỷ lệ học sinh (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp) |
≥ 90% |
||||
15 |
Y tế |
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ) |
≥ 90% |
Sở Y tế |
|
15.2. Xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế |
Đạt |
||||
15.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) |
≤ 16,5% |
Sở Y tế |
|||
15.4. Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử |
≥ 70% |
||||
16 |
Văn hóa |
Tỷ lệ thôn, bản, ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định, có kế hoạch và thực hiện kế hoạch xây dựng nông thôn mới |
≥ 70% |
Sở Văn hóa và Thể thao |
|
17 |
Môi trường và an toàn thực phẩm |
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn |
≥ 55% (≥ 40% từ hệ thống cấp nước tập trung) |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường |
100% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|||
17.3. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung |
Đạt |
||||
17.4. Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn |
≥ 2m2/ người |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|||
17.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch, tỷ lệ hỏa táng ≥ 70% so với các ca mất (trừ các khu vực có tín ngưỡng riêng, dân tộc ít người) |
Đạt |
Sở Xây dựng |
|||
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý theo quy định |
≥ 90% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|||
17.7. Tỷ lệ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử lý đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường |
100% |
||||
17.8. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch |
≥ 90% |
Sở Xây dựng |
|||
17.9. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường |
≥ 80% |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|||
17.10. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm |
100% |
||||
17.11. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn |
≥ 30% |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|||
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định |
≥ 65% |
||||
|
|
||||
18 |
Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật |
18.1. Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn |
Đạt |
Sở Nội vụ |
|
18.2. Đảng bộ, chính quyền xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên |
Đạt |
||||
18.3. Tổ chức chính trị - xã hội của xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên |
100% |
||||
18.4. Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định |
Đạt |
Sở Tư pháp |
|||
18.5. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; phòng chống xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt trên địa bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong gia đình và đời sống xã hội |
Đạt |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
|||
18.6. Có kế hoạch và triển khai kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người dân, đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Phát triển thôn |
Đạt |
Văn phòng Điều phối NTM Thành phố |
|||
19 |
Quốc phòng và An ninh |
19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng |
Đạt |
Bộ Tư lệnh Thủ đô |
|
19.2. Không có hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật; không có công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội về xâm hại trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,...) và tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước; không có tụ điểm phức tạp về tội phạm và tệ nạn xã hội; có một trong các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả. Xã không thuộc diện trọng điểm phức tạp về an ninh, trật tự. Năm trước năm xét, xã được công nhận đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”; đánh giá, phân loại phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trên địa bàn xã đạt từ “khá” trở lên; Công an xã đạt danh hiệu “Đơn vị tiên tiến” trở lên. Công an xã được bố trí quỹ đất đầu tư xây dựng trụ sở riêng đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ. |
Đạt |
Công an Thành phố |